Xem mẫu

  1. Báo cáo tốt nghiệp ”Một số giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I:LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................ 9 1 .1.Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng nói riêng ................................ ............................................................................................ 9 1 .1.1.Khái niệm cạnh tranh: ................................................................ ........... 9 1 .1.2.Các loại hình cạnh tranh: .................................................................... 10 1 .1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM: ........................................................ 11 1 .1.3.1.Khái niệm về NHTM: ...................................................................... 11 1 .1.3.2.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng : ............ 12 1 .1.3.3.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng: .......................................... 12 1 .1.3.4.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại: ...................... 14 1 .1.3.5.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM: ....................... 19 1 .1.3.5.1.Năng lực tài chính: ................................................................ ... 19 1 .1.3.5.2.Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ :........................................ 20 1 .1.3.5.3.Nguồn nhân lực: ....................................................................... 21 1 .1.3.5.4.Năng lực công nghệ:................................................................. 21 1 .1.3.5.5.Năng lực quản trị điều hành NH:.............................................. 21 1 .1.3.5.6.Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: ................................ ... 22 1 .1.3.6.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng: ............... 23 1 .1.3.6.1.Về thương hiệu: ................................ ........................................ 23 1 .1.3.6.2.Về công nghệ: ........................................................................... 23 1 .1.3 .6.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu: ....................... 24 1 .1.3.6.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm:........................ 24 1 .1.3.7.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH:............................... 24 1 .1.3.7.1.Môi trường kinh doanh: ................................ ............................ 24 1 .1.3.7.2.Hệ thống pháp luật, môi truờng văn hóa, xã hội, chính trị: ....... 25 1 .1.3.7.3.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới: ...... 26 1 .1.3.7.4.Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành NH: ................................................................................ 26 1 .2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh trong NHTM: ............................... 26
  3. 1 .2.1.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp trong nền kinh tế: ................................................................................................ ... 26 1 .2.2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM:............................ 29 1 .2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM ........................................................................................................... 32 1 .2.3.1.Nguy cơ từ các ngân hàng m ới ...................................................... 32 1 .2.2 .2.Nguy cơ b ị thay thế: ....................................................................... 33 1 .2.3.3.Quyền lực của khách hàng: ................................ ........................... 34 CHƯƠNGII: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ NĂM 2009- 2010 ...................................................................................................................... 35 2 .1.Giới thiệu Ngân hàng Agribank Thủ Đô................................................... 35 2 . 1.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 35 2 .1.2.Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban tại chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô: ......................................................... 36 2 .1.2.1.Mô hình tổ chức:............................................................................ 36 2 .1.2.2.Chức năng nhiệm vụ:..................................................................... 37 2 .1.2.2.1 Ban Giám đốc:.......................................................................... 37 2 .1.2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự: .................................................. 37 2 .1.2.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: ................................................... 38 2 .1.2.2.4.Phòng kế toán – Ngân qu ỹ: ....................................................... 38 2 .1.2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: .......................................... 39 2 .1.2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing: ................................................... 39 2 .1.2.2.7 Phòng giao dịch: ...................................................................... 40 2 .1.3.Hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank Thủ Đô: ....................... 40 2 .1.3.1.Các sản phẩm chủ yếu của chi nhánh: ............................................ 40 2 .1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng:.............. 41 2 .1.3.2.1.Huy động và cho vay : .............................................................. 41 2 .1.3.2.2.Công tác thanh toán quốc tế: .................................................... 44 2 .1.3.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: ............................................. 45 2 .1.3.2.4.Kết quả tài chính: ..................................................................... 45 2 .1.3.2.5.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: ............ 45 2 .1.3.2.5.1.Dư nợ phân theo loại tiền: ................................................. 46 2 .1.3.2.5.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: .................................... 46
  4. 2 .1.3.2.5.3.Dư n ợ cho vay DN phân theo loại h ình DN và thành phần kinh tế: ................................................................................................ 46 2 .1.3.2.6..Tình hình cấp bảo lãnh: ................................ ........................... 47 2 .1.3.2.7.Tình hình thu lãi tại chi nhánh:................................................. 48 2 .1.3.2.8.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh ................................ ................................ ........................... 48 2 .2.Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh :......... 48 2 .2.1.Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh ................ 48 2 .2.1.1Thuận lợi: ....................................................................................... 48 2 .2.1.2.Khó khăn:....................................................................................... 49 2 .2.2. Nội dung đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh ........ 50 2 .2.2.1.Đầu tư cho cơ sở vật chất và công nghệ : ...................................... 50 2 .2.2.2.Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: ................................................ 54 2 .2.2.3.Đầu tư cho hoạt động marketing: .................................................. 56 2 .2.2.4.Đầu tư nghiên cứu phát triển dich vụ, sản phẩm mới: ................. 58 2 .3.Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô................................ ................................ ........................... 60 2 .3.1.Tác động của đầu tư tới năng lực cạnh tranh của Chi nhánh: .......... 60 2 .3.1.1.Năng lực tài chính ................................................................ ......... 60 2 .3.1.2.Khả năng sinh lời và hệ số CAR: ................................................... 61 2 .3.1.3.Năng lực hoạt động kinh doanh: ................................................... 63 2 .3.1.4.Năng lực nhân sự: ................................................................ ......... 64 2 .3.2.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chi nhánh theo mô hình SWOT: ....................................................................................................................... 65 2 .4.Một số tồn tại của chi nhánh trong quá trình đầu tư nâng cao ............... 70 CHƯƠNGIII: GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ ................... 72 3 .1.Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của ngành Ngân hàng sau 2010: ................................................................................................................. 72 3 .1.1.Nhận định đặc điểm môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng sau năm 2010:................................ ............... 72 3 .1.2.Các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng có triển vọng phát triển trong năm 2010: ................................ ................................ .............................................. 73
  5. 3 .2.Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ Đô những năm sau 2010: ............................................. 73 3 .2.1.Các chỉ tiêu chủ yếu của chi nhánh trong năm2010: ......................... 73 3 .2.2.Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng No &PTNT Thủ đô những năm sau 2010: ................................................................................... 73 3 .3.Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô: ................................................................ ... 74 3 .3.1.Phát huy thế mạnh: ............................................................................. 74 3 .3.2.Khắc phục điểm yếu: ........................................................................... 75 3 .3.3.Tận dụng cơ hội ................................................................................... 76 3 .3.4.Vượt qua thử thách ............................................................................. 76 3 .4.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô:.......................................................................................... 77 3 .4.1.Nâng cao việc sử dụng vốn: ................................................................. 77 3 .4.2.Nâng cao hiệu quả dầu tư vào hoạt động công nghệ thông tin: ......... 78 3 .4.3.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ: ................................. 79 3 .4.4.Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới: ....................................................................................................................... 80 3 .4.5.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chi nhánh: .................. 80 3 .4.6.N âng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động marketing:: ...................... 82 3 .4.6.1. Đầu tư phát triển k ênh truyền thông cá nhân............................... 82 3 .4.6.2.Xác đ ịnh khách hàng tiềm năng: ................................................... 83 3 .4.6.3. Chính sách về con người: ............................................................. 84 3 .5.Một số kiến nghị nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng No &PTNT Thủ Đô: ................................ ........................... 85 3 .5.1.Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN: ............................................ 85 3 .5.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam: ......................... 85 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 87 Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 87
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2008-2009: .................... 42 Bảng 2 :Dư nợ cho vay DN phân theo ngành ,lĩnh vực kinh tế: ............................. 47 Bảng 3:Các yếu tố NHTM sẽ sử dụng trong xu thế cạnh tranh mới....................... 49 Bảng 4:Vốn đầu tư cho cơ sở vật chất và công nghệ tại chi nhánh giai đoạn 2007- 2009: ................................................................ ................................ ..................... 50 Bảng 6:Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2007-2009 tại NHNo&PTNT Thủ đô ................................ ................................ ........................... 54 Bảng7: Số liệu về vốn đầu tư vào ho ạt động Marketing trong ................................ 57 giai đoạn 2007-2009: ............................................................................................. 57 Bảng7:Lợi nhuận sau thuế, vốn chủ sở hữu của NHNo&PTNT Thủ Đô(31/12/2009) .............................................................................................................................. 60 Bảng 8: vốn chủ sở hữu của một số ngân h àng Việt nam tính đến 15/1/2009 ........ 61 Bảng 9:Mục tiêu tăng vốn của một số NHTM: (30/1/2009) ................................ ... 61 Bảng 10:Hệ số tài chính của Ngân hàng No &PTNT Thủ đô năm 2009:................. 62 Bảng11 :Cơ cấu thu nhập một số NHTM năm 2009: ............................................. 62 Bảng 12:Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2008-2009: .................. 63 Bảng13:Tình hình dư n ợ theo tỷ trọng từng loại tiền 2008-2009:........................... 64 Bảng 14:Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực tại NHNo &PTNT Thủ Đô năm 2009 ..... 64 Biểu đồ 1: Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và công nghệ, tại NHNo&PTNT Thủ Đô giai đoạn 2007-2009: ............................................................................................. 51 Biểu đồ 2: Vốn đầu tư vào tài sản hữu hình của ................................ ..................... 52 NHNo&PTNT Thủ Đô n ăm 2009:................................................................ ......... 52 Biểu đồ 3: Vốn đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực, giai đoạn 2007 -2009 .......... 55 Biểu đồ 4: Vốn đầu tư cho ho ạt động Marketing, giai đoạn 2007 -2009 tại NHNo&PTNT Thủ Đô .......................................................................................... 57 Biểu đồ 5: Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực tại NHNo&PTNT Thủ Đô năm2009 ... 64 Hình1:Sơ đồ bộ máy tổ chức Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô ................................ 37
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTW: Ngân hàng Trung ư ơng NH: Ngân hàng KH: khách hàng NHTMCP:Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD:Ngân hàng thương mại quốc doanh DN: Doanh nghiệp WB:(WorldBank):Ngân hàng Thế giới WTO:(World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới ODA (Official Development Asistance): Viện trợ phát triển không chính thức APEC:( Asia-Pacific Economic Cổperation):Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương ASEAN: (Association oF Southeast Asian Nations) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
  8. LỜI MỞ ĐẦU Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tất yếu và bắt buộc đối với Việt Nam trên con đường phát triển. Chúng ta đang tham gia vào các tổ chức Hiệp hội Kinh tế trên thế giới như là :APEC, ASEAN, Hiệp định thương mại Việt –Mỹ và nhất là WTO. Hội nhập sẽ mở ra cho chúng ta không ít cơ hội nhưng cũng đầy cam go và thách th ức ngành ngân hàng nói chung và NHNo &PNTN Việt Nam nói riêng cũng không thóat khỏi xu thế đó. Truớc tình hình đó, NHNo &PTNT Thủ Đô –n ằm trong hệ thống chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam đ ặt ra mục tiêu ph ải đầu tư nh ằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, được việc trực tiếp với các anh chị cán bộ Ngân hàng, đã giúp em hiểu rõ hơn về tình h ình họat động cũng như nh ững khó khăn, hạn chế còn vướng mắc trong quá trình đ ầu tư nâng cao năng lựuc cạnh tranh của Ngân hàng. Với những kiến thức đã được trang b ị và xin góp một vài ý kiến trong quá trình đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân h àng, em đ ã lựa chọn đề tài:”Một số giả i pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng No &PTNT Thủ Đô”. Kết cấu của chuyên đề bao gồm 3 chương: Chương I: Lý luận về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại các NHTM. Chương II: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng No &PTNT Thủ Đô Chương III:Giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng No &PTNT Thủ Đô
  9. CHƯƠNG I:LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 .1.Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng nói riêng 1 .1.1.Khái niệm cạnh tranh: Trong th ế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại đ ã ra đời như lý thuyết của Micheal Porter,J.B.Barney,… Trong đó phải kể đến lý thuyết “lợi thế cạnh tranh”của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thương m ại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh “và “lợi thế so sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng như trong thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho th ấy, cạnh tranh không ph ải là sự triệt tiêu của các chủ thể tham gia m à cạnh tranh là động lực phát triển của các doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế m à m ình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước,…thông qua cạnh tranh chủ thể xác định cho m ình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, đ ể từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho m ình khi tham gia quá trình cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua để thỏa m ãn các mục tiêu của m ình. Các mục tiêu này có th ể thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,… Tuy nhiên, không ph ải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành m ạnh, hoàn hảo và nó giúp các chủ thể tham gia đạt được tất cả cái mình mong muốn. Thực tế để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đ ã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau nhưng kết quả cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
  10. 1 .1.2.Các loại hình cạnh tranh:  Căn cứ vào tính ch ất cạnh tranh: Cạnh tranh đư ợc chia thành 3 loại: -Cạnh tranh không hoàn h ảo: là hình thức cạnh tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang h ình ảnh hay u y tín khác nhau cho nên để giành đư ợc ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như :Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đ ãi giá bán, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay. -Cạnh tranh hoàn h ảo: là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người b án trên thị trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá th ành hoặc làm khác biệt các sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh. -Cạnh tranh độc quyền: trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.  Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế: Cạnh tranh đư ợc phân thành hai loại: -Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại h àng hóa ho ặc dịch vụ. Kết quả của cuộc cạnh tranh này làm cho kỹ thuật phát triển. -Cạnh tranh giữa các ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành kinh tế với nhau nhằm thu đ ược lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.  Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: Cạnh tranh đư ợc chia làm 3 lo ại: - Cạnh tranh giữa người mua và người bán: n gười bán muốn bán h àng hóa của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng đư ợc hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên. -Cạnh tranh giữa những n gười mua với nhau: mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào quan h ệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ h ơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở
  11. n ên gay gắt, giá cả h àng hóa và d ịch vụ sẽ tăng lên, n gười mua phải ch ấp nhận giá cao để mua được h àng hóa mà họ cần. -Cạnh tranh giữa những ngư ời bán với nhau: là cu ộc cạnh tranh nhằm giành giật khách hàng và th ị trường, kết qủa là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, d oanh nghiệp nào tỏ ra yếu đuối, không chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi th ị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ m ạnh h ơn. 1 .1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM: 1 .1.3.1.Khái niệm về NHTM: Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế.Ví dụ, Luật các tổ chức tín dụng do kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa X thông qua ngày 12/12/1997 tuy không nêu riêng khái niệm NHTM, nhưng cũng chỉ ra “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân h àng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại h ình ngân hàng gồm ngân hàng thương m ại, ngân hàng phát triển, ngân h àng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại h ình n gân hàng khác” (Điều20, mục2), khái niệm này cũng được Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng do kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XI thông qua ngày 15/06/2004 khẳng định lại. Điều 1 Nghị định 48/2000/ND-CP ngày 12/09/2000 do Thủ tư ớng Chính phủ ban hàng thì đ ịnh nghĩa rõ hơn:”Ngân hàng thương mại là ngân hàng đư ợc thực hiện toàn bộ hoạt độn g ngân hàng và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nư ớc”. Tuy nhiên vấn đề là ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân h àng đang thay đổi mà chức năng của các đối thủ cạnh tranh chính của ngân hàng cũng không n gừng thay đổi. Thực tế là rất nhiều các tổ chức tài chính, bao gồm các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm hàng đ ầu… đều đang cố gắng cung cấp dịch vụ n gân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đối phó với các đối thủ cạnh tranh (các tổ chức tài chính phi ngân hàng) b ằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng
  12. về lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đ ầu tư vào qu ỹ tương hỗ và th ực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Như vậy, cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét khái niệm ngân hàng trên phương diện những lọai h ình dịch vụ mà chúng cung cấp : Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm , d ịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế (Quản trị NHTM-Peter Rose). 1 .1.3.2.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng : Cho đến nay, tất cả các nghiên cứu đều thống nhất rằng rất khó có thể đưa ra một định nghĩa chuẩn về khái niệm năng lực cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu, vẫn cần đưa ra một định nghĩa về n ăng lực cạnh tranh của một quốc gia, một ngành hay m ột doanh nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra nh ững chính sách, giải pháp hợp lý và hiệu quả. Như vậy, năng lực cạnh tranh của các Ngân h àng thương mại có thể được định nghĩa như sau :”Năng lực cạnh tranh của một NHTM là kh ả năng ngân h àng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đ ạt đư ợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung b ình của ngành và liên tục tăng đồng th ời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh , có khả năng chống đỡ và vượt qua nhữg biến cố, b ất lợi của môi trường kinh doanh “ (PGS.TS.Nguyễn Thị Quy-Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập). 1 .1.3.3.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng: Như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị truờng, các NHTM luôn phải đối mặt với cạnh tranh từ các đối thủ để tranh giành thị phần lẫn nhau. Nhưng so với các loại hình kinh tế khác, cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng có những đặc thù riêng:  Do hoạt động Ngân hàng m ang tính hệ thống rất cao, nếu năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng yếu dẫn đến khó khăn, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị tru ờng tiền tệ, và có ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, ho ạt động của các Ngân hàng phải tuân thủ theo pháp luật.  Ho ạt động Ngân h àng có liên quan đến nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và các cá nhân. Nếu một Ngân hàng đổ vỡ sẽ ảnh hưởng đến các Ngân hàng
  13. khác. Vì th ế trong các hoạt động của Ngân hàng, đi liền với cạnh tranh lẫn nhau là h ợp tác với nhau, nhằm huớng đến môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn. Từ hai đặc điểm trên, đ ể tránh những nguy cơ đổ vỡ cho hệ thống, Ngân h àng Trung ương phải có sự giám sát chặt chẽ thị trư ờng tiền tệ, nhằm có những giải pháp can thiệp kịp thời tránh những yếu tố có thể làm suy yếu và thôn tính lẫn nhau trong các hoạt động của các NHTM. Mặt khác, ho ạt động Ngân hàng không giới hạn phạm vi trong nuớc m à liên quan đến các nước khác trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Do vậy, ho ạt động của Ngân hàng còn ch ịu sự chi phối của các yếu tố nước ngoài. Vì th ế, sự cạnh tranh của NHTM đòi hỏi những chuẩn mực rất cao và đòi hỏi rất nghiêm.  Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá… mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung. Ch ẳng hạn: Chỉ cần một tin đồn thổi dù là thất thiệt cũng có thể gây nên cơn chấn động rất lớn, th ậm chí đe dọa sự tồn vong của cả hệ thống các tổ chức tín dụng. Một NHTM hoạt động yếu kém, khả năng thanh khoản thấp cũng có thể trở thành gánh nặng cho nhiều tổ chức kinh tế và dân chúng trên đ ịa bàn… Chính vì vậy, trong kinh doanh, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của m ình, bởi vì, nếu đối thủ là các NHTM khác b ị suy yếu dẫn đến sụp đổ, th ì những hậu quả đem lại thường là rất to lớn, thậm chí d ẫn đến đổ vỡ luôn chính NHTM này do tác động dây chuyền.  Hoạt động kinh doanh của các NHTM có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị – xã h ội, đến từng cá nhân thông qua các hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, cho vay cũn g như các lo ại h ình dịch vụ tài chính khác; đồng thời, trong hoạt động kinh doanh của m ình, các NHTM cũng đều mở tài khoản cho nhau đ ể cùng phục vụ các đối tư ợng khách hàng chung. Chính vì vậy, nếu như một NHTM bị khó khăn trong kinh doanh, có nguy cơ đổ vỡ, thì tất yếu sẽ tác động dây chuyền đến gần như tất cả các NHTM khác, không những thế, các tổ chức tài chính phi NH cũng sẽ bị “vạ lây”. Đây quả là điều m à các NHTM không bao giờ mong muốn. Chính vì vậy, các NHTM trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn
  14. nhau để dành giật thị phần, nhưng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trư ờng lành m ạnh để tránh rủi ro hệ thống.  Do hoạt động của các NHTM có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế – xã hội, cho nên, để tránh sự hoạt động của các NHTM m ạo hiểm nguy cơ đ ổ vỡ hệ thống, tất cả Ngân h àng Trung ương (NHTW) các nước đ ều có sự giám sát chặt chẽ thị trường n ày và đưa ra h ệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Thực tiễn đã chỉ ra những b ài học đắt giá, khi mà NHTW thờ ơ trước những diễn biến bất lợi của thị trường đã d ẫn đến hậu quả là sự đổ vỡ của thị trường tài chính – tiền tệ làm suy sụp toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, n ên sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.  Ho ạt động của các NHTM liên quan đ ến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đ ến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại; do vậy, kinh doanh trong h ệ thống NHTM chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế, nh ư: Môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước, các thông lệ quốc tế… đặc biệt là, nó chịu sự chi phối mạnh m ẽ của điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM trước hết phải chịu sự điều chỉnh bởi rất nhiều thông lệ, tập quán kinh doanh tiền tệ của các nước, sự cạnh tranh trước hết phải dựa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ đáp ứng được yêu cầu của hoạt động kinh doanh tối thiểu; bởi vì, một NHTM mở ra một lo ại h ình dịch vụ cung ứng cho khách hàng là đã phải chấp nhận cạnh tranh với các NHTM khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, muốn lĩnh vực dịch vụ n ày được thực hiện thì đòi hỏi phải đáp ứng tối thiểu về điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính mà thiếu nó th ì không thể hoạt động được. Rõ ràng là, sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe h ơn b ất cứ lo ại hình kinh doanh nào khác. 1 .1.3.4.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại:  Cạnh tranh bằng công cụ lãi suất: Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất là công cụ quan trọng để cạnh tranh đối với hai mảng nghiệp vụ là huy động vốn và nghiệp vụ tín dụng củ a n gân hàng. -Đối với nghiệp vụ huy động vốn, lãi suất càng cao thì càng thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền và mua các ch ứng từ có giá do ngân hàng phát hành.
  15. Thông thường, lãi suất có thể chia làm nhiều mức tương ứng với các kỳ hạn tiền gửi đ ể khách hàng lựa chọn và cũng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiền. Những khoản tiền gửi có kỳ hạn d ài thường có lãi su ất cao hơn những khoản tiền gửi ngắn hạn. Mức chênh lệch lãi suất giữa khoản tiền gửi dài hạn và ngắn hạn tác động tới tâm lý và sự lựa chọn kỳ hạn tiền gửi của khách h àng. -Đối với nghiệp vụ tín dụng của ngân h àng thì lãi suất cho vay càng thấp, càng thu hút khách hàng vay tiền. Khoản tiền cho vay có kỳ hạn d ài, lãi su ất sẽ cao h ơn các khoản cho vay ngắn hạn. Lãi su ất cho vay của ngân hàng đối với một dự án đ ầu tư ho ặc một món vay còn tùy thuộc vào độ rủi ro của nó. Nếu độ rủi ro cao thì lãi suất cho vay cao và ngược lại. Do tính đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng nên lãi suất có vai trò h ết sức quan trọng trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Việc tăng, giảm lãi su ất không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố chi phí kinh doanh, tổng doanh số mà còn phụ thuộc vào sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Điều chỉnh lãi suất sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khách hàng của ngân hàng. Sự điều chỉnh không hợp lý giữa lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay sẽ gây những hậu quả khôn lường trong công tác chiếm lĩnh thị trường vì khách hàng luôn nhạy cảm với những dao động của lãi suất trên th ị trường liên ngân hàng. Nếu lãi suất cho vay cao có thể chấp nhận được đối với khách hàng thì ngân hàng có th ể tăng lãi suất huy động vốn để tăng lượng vốn và thu hút khách hàng mới. Ngược lại, nếu ngân h àng huy động được n gu ồn vốn có lãi suất thấp th ì có th ể giảm lãi suất cho vay đối với khách h àng để cạnh tranh thu hút khách hàng của ngân h àng khác. Tùy theo mục tiêu điều chỉnh cân đối theo kỳ hạn và đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng mà ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay phù hợp theo từng thời kỳ nhất định. Trên th ực tế, lãi suất ngân hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như lãi suất trên th ị trường quốc tế hay các chính sách tái chiết khấu, chính sách về tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW ban hành. Vì vậy, trong quá trình điều chỉnh lãi suất cạnh tranh, các nhà quản trị ngân h àng ph ải tính đến và dự báo những biến động để đưa ra những quyết định về lãi suất sao cho hợp lý và có tính cạnh tranh. Thông thường, lãi suất của các ngân hàng chênh lệch không nhiều và b ị ảnh hưởng bởi các ngân h àng lớn. Việc điều hành lãi su ất phải mang tính ổn định để tạo tâm lý an tâm cho khác hàng vì nếu thay đổi đột ngột trong thời gian ngắn, dễ gây hoang mang cho khách hàng. Lãi su ất chỉ có thể lên, xuống dần dần trong một khoảng thời gian dài.
  16.  Cạnh tranh bằng phí dịch vụ ngân h àng: Phí dịch vụ ngân h àng là giá mà khách hàng phải trả cho các dịch vụ như mở tài khoản, nộp tiền, rút tiền, chuyển tiền, phát hành séc thẻ tín dụng. Để cạnh tranh với các ngân h àng khác thì d ịch vụ phải đảm bảo an toàn, nhanh chóng và có mức phí có thể chấp nhận được. Khả năng hạ phí dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố: chi phí kinh doanh, doanh số dịch vụ,.. Phí dịch vụ ngân hàng nhìn chung tương đối ổn định. Tùy từng thời điểm, n gân hàng có thể giảm hoặc tăng phí d ịch vụ để tìm kiếm lợi nhuận hay thu hút khách hàng. Các ngân hàng lớn tăng hay giảm phí dịch vụ thư ờng kèm sự biến đổi của các ngân h àng khác. Họ có thể tăng phí của các dịch vụ ngân hàng khi nhu cầu d ịch vụ đó tăng cao nhằm tạo lợi nhuận vì khách hàng đ ang quen sử dụng dịch vụ n gân hàng của họ và chưa có đủ thời gian để chuyển hướng, khách hàng sẵn sàng chấp nhận mức giá để thuận lợi trong công việc. Ngân hàng cũng có thể giảm phí các dịch vụ khi “trái mùa”nh ằm thu hút khách h àng.  Cạnh tranh bằng các dịch vụ: Dịch vụ có thể chia th ành: -Dich vụ cốt lõi bao gồm công dụng cơ bản của dịch vụ, ví dụ như tài khoản tiết kiệm là hình thức tiền gửi có lãi suất hấp dẫn. Dịch vụ cốt lõi thường ít được dùng như vũ khí cạnh tranh: -Dịch vụ phụ trợ là các đặc tính về tính tin cậy, sự tiện dụng, có nhiều tiện ích phù hợp,…Các ngân h àng thường cạnh tranh thông qua các dịch vụ n ày. Một n gân hàng có thể tạo sổ tiết kiệm của khách hàng với những tiện ích như có thể gửi n goại tệ, cho phép ủy quyền rút tiền. Hệ thống chứng từ được chu ẩn hóa, dễ hiểu, chính xác, quy trình làm việc với khách hàng phải đảm bảo được quản lý chặt chẽ về phía ngân hàng nhưng cũng phải giảm phiền phức đối với khách hàng. Điều quan trọng đối với khách hàng là đảm bảo an toàn sinh lợi, thuận tiện và nhanh chóng. -Các dịch vụ kèm theo, dịch vụ sau bán nh ư khi khách hàng rút tiền và yêu cầu ngân h àng giao tiền tại nhà cho khác hàng hay cung cấp sao kê tài khoản định k ỳ. Tính độc đáo của dịch vụ ngân hàng là một yêu cầu nảy sinh trong quá trình cạnh tranh.Các ngân hàng muốn giữ đư ợc khách hàng và thu hút thêm khách hàng thì ph ải tạo ra tính độc đáo riêng trong ngành ngân hàng rất là khó vì đây là lĩnh vực d ịch vụ nên các đối thủ dễ làm theo.
  17. Đặc điểm ngân h àng là có một cơ cấu dịch vụ hết sức đa dạng từ các nghiệp vụ huy động vốn, chu chuyển chi trả, tài khoản cá nhân cho đến các dịch vụ trung gian, tư vấn n ên việc kết hợp đưa đ ến cho khách hàng nhiều dịch vụ cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh quan trọng. Khách hàng sử dụng dịch vụ n ày sẽ dễ dàng sử dụng d ịch vụ khác.  Cạnh tranh về mạng lưới chi nhánh, quan hệ ngân h àng đ ại lý: Mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch sẽ giúp ngân h àng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Số lượng chi nhánh ngân h àng lớn là tiền đề để cho ngân hàng thu hút khách hàng, thu hút vốn, ngo ài ra nó còn giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc sử dụng những dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, nhận tiền. Ngân hàng thiết lập mối quan hệ rộng rãi với các ngân hàng quốc tế nhằm tạo n ên lợi thế cho ngân hàng trong lĩnh vực chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế,…Một số ngân hàng có hoạt động buôn bán, nghĩa là họ thực hiện cho vay, nhận tiền gửi, nhận làm trung gian chuyển tiền giữa các ngân h àng với nhau. Các ngân hàng này mở tài khoản tại các ngân hàng đ ầu mối ở các nước và hưởng lợi phí từ các dịch vụ vận chuyển tiền quốc tế hay kinh doanh ngoại tệ,… Phương thức phục vụ và thanh toán cũng là một công cụ tạo nên sự tiện lợi cho khách hàng. Phương thức n ày thể hiện ở 3 giai đoạn của quá trình giao dịch : trước giao dịch, trong quá trình giao d ịch, và sau khi giao dịch. -Trước giao dịch, ngân h àng thu hút khác hàng đ ến với mình và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thông qua công tác quảng cáo, tại các điểm giao dịch bố trí các biển chỉ dẫn cho khách hàng…. -Trong quá trình giao dịch, cán bộ ngân hàng phải thật sự tôn trọng khách h àng , ân cần, lịch sự, chu đáo, đặt lợi ích khách hàng lên trên. Nhân viên giao dịch n ên tìm hiểu nhu cầu khách hàng và có trách nhiệm tư vấn cho họ để tạo đư ợc sự tin cậy nơi khách hàng …Một hệ thống thanh toán tốt còn đảm bảo công tác quản lý của ngân hàng. -Sau khi giao dịch, ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ kèm theo như giao tiền đến tận nhà ngư ời mua, hỏi thăm các khách h àng quan trọng và triển khai cung ứng các dịch vụ khác cho khách hàng. Những dịch vụ này nếu thực hiện tốt sẽ tăng uy tín của ngân hàng đối với khách h àng.
  18.  Cạnh tranh về thời cơ th ị trường: Dự báo về thời cơ của thị truờng chính xác sẽ giúp ngân h àng giành chiến th ắng trong cạnh tranh. Cạnh tranh về thời cơ th ị trường thể hiện ở chỗ ngân hàng dự báo đư ợc những thay đổi của thị trư ờng để có chính sách khai thác hợp lý sớm h ơn các ngân hàng khác. Tuy nhiên, cạnh tranh về thời cơ th ị trường còn đòi hỏi n gân hàng tìm ra được lợi thế kinh doanh và đi vào kh ai thác th ị trường. Đồng thời, n gân hàng cũng phải thích ứng nhanh với sự thay đổi. Sử dụng vũ khí về qu ảng cáo khuếch trương giúp người dân hiểu biết về các tiện ích của ngân h àng. Uy tín ngân hàng cũng là yếu tố quan trọng trong cạnh tranh. Sở dĩ khách hàng muốn ngân h àng là thủ quỹ của khách hàng, đại diện cho khách hàng trong thanh toán là do sự tin tư ởng vào uy tín của ngân hàng. Một ngân h àng chưa tạo dựng được uy tín thì khách hàng sẽ ít sử dụng dịch vụ của ngân h àng. Uy tín là hết sức quan trọng, không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với các doanh n ghiệp có mối quan hệ với ngân hàng vì khi tham gia vào hoạt động trong và ngoài nước thì việc ngân hàng đại diện có tên tuổi và uy tín sẽ giúp các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi hơn. Uy tín của ngân h àng ph ải trải qua một thời gian tạo lập. Khi đ ã có uy tín, việc giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng sẽ trở n ên nhanh chóng, tiện ích, khách hàng sẽ tin tưởng vào khả năng và tư vấn của cán bộ ngân hàng. Họ sẵn sàng chọn sự hợp tác với ngân hàng dù chi phí có đắt hơn. Khi đó, ngân hàng sẽ có những khách hàng trung thành. Ngoài ra, việc tạo lập được uy tín đối với một số khách hàng sẽ tạo nên tiếng vang và có thể thu hút được các khách hàng mới tự tìm đ ến với mình.  Cạnh tranh về không gian và thời gian: Khi môi trường phát triển tuơng đối ổn định, giá cả tu ơng đương nhau, thông tin hoàn hảo th ì thời cơ và thời gian tương đối quan trọng. Nó quyết định tới lợi thế cạnh tranh của ngân h àng. Ngân hàng có quá trình giao dịch tiện nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Vũ khí cạnh tranh này là do hạ tầng kỹ thuật công n ghệ ngân hàng quy định. Thông tin là một công cụ cạnh tranh lợi hại của ngân h àng, có ý nghĩa quyết định đối với việc kinh doanh của ngân hàng. Thông tin đủ và đúng sẽ giúp ngân hàng h ạn chế được rủi ro trong kinh doanh và tìm ra lợi thế so sánh của ngân h àng mình với các đối thủ, chuẩn bị kịp thời và đưa ra được những sản phẩm dịch vụ mang ưu điểm nổi trội, từ đó tăng cường sức cạnh tranh. Trong mọi lĩnh vực họ at động của ngân hàng, đ ể đ ưa ra một quyết định kinh doanh, các
  19. nhà điều hành ph ải luôn cập nhật thông tin, dự báo những biến động trên thị trường đ ể tận dụng được những cơ hội và hạn chế rủi ro về lãi suất, tỷ giá,…Hiện nay, các n gân hàng đều trang bị máy tính và những chuyên gia về thu thập chọn lọc và xử lý thông tin về tình hình tài chính tiền tệ quốc tế, các chỉ số tài chính quan trọng để phục vụ các quyết định kinh doanh. Các yếu tố mới và sự mạo hiểm cũng là có thể tạo nên lợi thế. Trong kinh doanh hoạt động ngân h àng cũng vậy, một số ngân hàng có th ể tham gia đầu tư vào các dự án cho vay có lợi nhuận cao, những dịch vụ mới m à ở đó rủi ro thường cao đ ể đạt đ ược mức lợi nhuận cao trong tương lai. Mặt khác, điều đó giảm được áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại. Sự mạo hiểm chấp nh ận rủi ro nhằm thu lợi nhuận lớn b ằng cách đi đầu trong kinh doanh là công cụ cạnh tranh cực kỳ hiệu quả. Vì vậy, việc sử dụng hiệu quả công cụ này đòi hỏi các nh à điều hành phải có tài năng và b ản lĩnh. Tóm lại, có nhiều vũ khí cạnh tranh để ngân hàng có th ể sử dụng. Vấn đề là h iệu quả của từng loại vũ khí ra sao và làm thế n ào để kết hợp chúng, tạo ra hiệu quả tối đa. 1 .1.3.5.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM: 1 .1.3.5.1.Năng lực tài chính: Năng lực tài chính của các NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau: *Vốn tự có: Trong cơ cấu vốn chủ sở hữu thì vốn điều lệ (vốn được ghi trong điều lệ của Ngân hàng), chiếm tỷ trọng lớn nhất và có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM. Vốn điều lệ thể hiện khả năng tài chính, năng lực hoạt động của NHTM, có tác động trực tiếp đến khả năng mở rộng mạng lưới cũng như quy mô hoạt động của các NH. Vốn điều lệ cao, sẽ giúp Ngân hàng tạo đ ược uy tín trên th ị trường và tạo đuợc lòng tin nơi công chúng. *Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình ho ạt động kinh doanh của Ngân hàng. Khả năng huy động vốn còn th ể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín Ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là Ngân hàng đ ó sử dụng các sản phẩm dịch vụ hay công cụ huy động vốn hiệu quả, thu hút được khách hàng. *Kh ả năng sinh lời: là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Ngân h àng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Mức sinh lời
  20. là thước đo khả năng tạo giá trị cho các cổ đông, tạo vốn kinh doanh bổ sung và duy trì hay nâng cao thanh danh cho ngân hàng. Mức sinh lời được phân tích thông qua các thông số sau: Thu nh ập sau thế Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có ROE = Vốn chủ sở hữu x ROE:thể hiện thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu . Nếu ROE quá thấp so với ROA chứng tỏ vốn tự có ngân h àng chiếm tỷ trọng nhỏ h ơn so với tổng nguồn vốn.Vì vậy, vốn kinh doanh sẽ chủ yếu từ nguồn huy động, gây ảnh hưởng tới mức độ lành m ạnh trong hoạt độ ng kinh doanh của h àng.Hệ số ROE của NHTM ở các nư ớc luôn ở mức trên 15%. ROA=thu nhập sau thuế/tổng tài sản*tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản Thu nhập sau thế x Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROA = Tổng tài sản Chỉ số ROA cho thấy hiệu quả kinh doanh tính trên một đồng tài sản có. Hệ số n ày lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, NHTM có cơ cấu tài sản hợp lý, sinh lời và linh ho ạt. Tuy nhiên, tỷ lệ này quá lớn lại phản ánh hoạt động của ngân hàng tiềm ẩn rủi ro cao. Hệ số ROA ở nhóm các ngân hàng khu vực châu Á-Thái Bình Dương (gồm 52 NHTM thuộc 10 nước) là 0,94% và ở các ngân h àng các nước mới nổi (gồm 14 ngân h àng của các nước Thailand, Indonesia, Phillipines)là 0,77%. *Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của NH thường đ ược đo lường bằng chỉ tiêu sau: +Hệ số an to àn vốn:CAR Hệ số CAR chính là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi (theo Ủy ban giám sát tín dụng Bassel). Theo chuẩn quốc tế th ì CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy kh ả năng tài chính của NH càng m ạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của KH với NH càng lớn. 1 .1.3.5.2.Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ : Với đặc tính riêng của ngành NH là các sản phẩm dịch vụ hầu như không có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của m ình không chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở sự độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm d ịch vụ.
nguon tai.lieu . vn