Xem mẫu

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................3 PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT CHUNG ................................................5 I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CễNG TY TNHH MINH TRÍ: ...........................................................................................................................................5 I.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty TNHH Minh Trớ: ..................................................................................................................5 I.1.1 Khỏi quỏt chung: ....................................................................................5 PHIẾU THU .........................................................................................................18 Ngày 03 tháng 01 năm 2005 ......................................... 19 PHẦN HAI: CHUYÊN ĐỀ.......................................................................40 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CễNG TY TNHH MINH TRÍ ......................40 I.Lý do chọn chuyên đề: ..............................................................................40 KẾT LUẬN ...........................................................................................................74 PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ...............................................75 CỦA CễNG TY TNHH MINH TRÍ ...................................................75
  3. LỜI CẢM ƠN Nền kinh tế nước ta hiện nay đang phát triển với nhiều thành phần kinh tế khỏc nhau tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp trẻ ra đời làm cho sự cạnh tranh giữa cỏc doanh nghiệp ngày càng trở nờn gay gắt. Để giữ được vị trớ của mỡnh trờn thị trường bắt buộc cỏc doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới cụng nghệ sản xuất,nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm đồng thời cũng cần phải chỳ trọng cụng tỏc quản lý sản xuất, quản lý kinh tế để đảm bảo thúc đẩy sản xuất kinh doanh phỏt triển và đạt hiệu quả cao. Để làm được điều này, cỏc nhà quản lý của doanh nghiệp phải luụn luụn nắm bắt được một lượng thụng tin kinh tế cần thiết như là :các thông tin về thị trường,về giỏ cả,cỏc thụng tin trong nội bộ doanh nghiệp như thông tin về năng suất lao động,dự trữ vật tư,giá thành và tiền vốn, lợi nhuận… và kế toán là người cú thể cung cấp những thụng tin này một cỏch chớnh xỏc nhõt, kịp thời và đầy đủ nhất. Muốn kế toán phát huy được hiệu quả của mỡnh thỡ cỏc doanh nghiệp phải ỏp dụng được cỏc chế độ chớnh sỏch kế toán mà nhà nước ban hành vào con đường kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Thấy được tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý kinh tế và cụng tỏc kế toỏn trong cụng cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước và mối quan hệ này, hệ thống kế toán đó và đang được xõy dựng, ban hành để phự hợp với yờu cầu quản trị kinh doanh của cỏc doanh nghiệp thuộc tất cả cỏc thành phần kinh tế. Trong thời gian 10 tuần thực tập tại cụng ty TNHH Minh Trớ, ngoài những kiến thức đó học ở trường em cũn được tiếp xỳc thực tế với cụng việc của một kế toán. Điều đó đó giỳp em lắm vững hơn những kiến thức đó được học ở trường đồng thời được bổ sung so sỏnh giữa kiến thức đó học với kiến thức thực tế trong thời gian tập làm, giúp em có được sự tự tin, gảm bớt bỡ ngỡ khi ra trường đi làm sau này. Để hoàn thành được đợt thực tập và cú được kết quả thực tập ( hoàn thành phần chuyên đề của mỡnh ) là nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tỡnh của thầy giáo VŨ ĐèNH VANH và cỏc anh, cỏc chị phũng kế toán công ty TNHH Minh Trí. Em xin được bày tỏ lũng biết ơn sâu sắc tới ban giỏm hiệu trường TC Kinh Tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long đó tạo cho em có cơ hội làm quen, tiếp xỳc với cụng việc thực tế. Em cũng xin chõn thành cảm ơn thầy giáo VŨ ĐèNH VANH và cỏc anh, cỏc chị phũng kế toỏn tại công ty TNHH Minh Trí đó tạo điều kiện và nhiệt tỡnh giỳp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại cụng ty.
  4. Em xin chõn thành cảm ơn !
  5. PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT CHUNG I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CễNG TY TNHH MINH TRÍ: I.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty TNHH Minh Trớ: I.1.1 Khỏi quỏt chung: - Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Minh Trớ - Tờn giao dịch: Minh Tri limited company - Trụ sở chớnh: Khu cụng nghiệp Vĩnh Tuy –Thanh Trỡ - Hà Nội - Hỡnh thức hoạt động: + May cụng nghiệp. + Đại lý mua bỏn ký gửi hàng hỏo dịch vụ và thương mại. + Vận tải hàng hoỏ,vận chuyển hành khỏch và dịc vụ cho thuờ kho bói. - Tỡnh hỡnh tài chớnh: Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VNĐ - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toán VNĐ I.1.2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển: Cựng với sự thay đổi của cơ chế thị trường và cỏc nghành sản xuất khỏc, nghành may mặc Việt Nam cũng tự mỡnh vươn lên và đạt được những thành tựu đáng kể. Từ chỗ là những sản phẩm thứ yếu, hiện nay sản phẩm của nghành may mặc đó trở thành sản phẩm quan trọng trong chiến lược phỏt triển kinh tế của nước ta. Cụng ty TNHH Minh Trớ là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 22/6/1995 theo giấy phộp thành lập 906/GP-UB do UBND Thành Phố Hà Nội cấp ngày 22/06/1995, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 049480 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 27/06/1995. - Từ khi mới thành lập với số vốn điều lệ là 4.000.000.000 VNĐ và 456 cán bộ công nhân viên, công ty đó khụng ngừng mở rộng và phỏt triển hoạt động kinh doanh hàng may gia cụng xuất khẩu và tạo lập được nhiều quan hệ kinh doanh uy tớn với thị trường trong và ngoài nước. Ban đầu công ty đặt trụ sở chớnh ở số 6 ngừ Thịnh Hào 1
  6. Phố Tôn Đức Thắng Đống Đa Hà Nội. Do nhu cấu sản xuất, tháng 11/1995 công ty đó chuyển tới Lĩnh Nam-Thanh Trỡ - Hà Nội - Tháng 12/2001 Công ty đó tăng vốn điều lệ lên đến 5.500.000.000VNĐ, đến thỏng 7/2003 cụnng ty tới khu cụng nghiệp Vĩnh Tuy - Thanh Trỡ - Hà Nội và đến nay vốn điều lệ của công ty đó lờn tới 8.000.000.000VNĐ. Đây là một sự mở rộng và phỏt triển vượt bậc của cụng ty. I.1.3. Vị trớ kinh tế : Là một cụng ty TNHH cú quy mụ sản xuất vừa và nhỏ. Nhưng công ty TNHH đó gúp một phần khụng nhỏ cho sự phỏt triển của nghành dệt may núi riờng và gúp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phỏt triển. Công ty đang khẳng định mỡnh trờn thị trường trong nước và thế giới. Cụng ty sản xuất cỏc sản phẩm may mặc tiờu dựng và xuất khẩu. Để cú cỏi nhỡn toàn diện về cụng ty chỳng ta cú thể xem những con số mà công ty đó đạt được trong những năm gần đây: Năm Năm 2002 Năm2003 Năm 2004 Chỉ tiờu 1, Số vốn kinh doanh 10.358.146.933 40.039.384.001 37.524.590.414 2, Doanh thu bỏn hàng 22.787.387.931 32.040.012.737 37.553.653.450 3,Thu nhập chịu thuế 148.956.503 148.609.162 195745.433 TNDN 4, Số lượng CNV 815 947 1.263 5, Thu nhập bỡnh quõn 639.000 911.000 1.100.000 Cỏn bộ CNV Nhận xột: Qua bảng số liệu trờn ta thấy Cụng ty TNHH Minh Trớ chỉ trong một thời gian ngắn đó cú sự chuyển biến vượt bậc cả về số vốn lẫn số lượng cụng nhõn viờn.Số vốn kinh doanh năm 2002 mới có 10.358.146.933 đồng đến năm 2004 đó tăng lên được là 37.524.590.414, mặc dự giảm hơn so với năm 2003 nhưng đây là một sự cố gắng đáng kể của cụng ty. Số lượng công nhân viên cũng tăng lên đáng kể, từ 815 người đó tăng lên 1263 người. Doanh thu của công ty tăng dẫn dến thu nhập của nhân viên cũng tăng lên đáng kể, từ 639.000 lờn tới 1.100.000đ. Hàng năm con số đóng góp thuế thu nhập của công ty cũng tăng lên đóng góp một phần khụng nhỏ vào NSNN.
  7. I.2. Chức năng, nhiệm vụ của cụng ty TNHH Minh Trớ I.2.1. Chức năng: Là một cụng ty may nờn chức năng chủ yếu chớnh của cụng ty là sản xuất cỏc sản phẩm may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của cụng ty rất đa dạng và phong phỳ về kiểu cỏch và mẫu mó như áo Jachket, áo sơ mi nam, quần ỏo phụ nữ và trẻ em… ngoài ra cụng ty cũn sản xuất rất nhiều hàng hoỏ xuất khẩu. Thỏng 11/2002, cụng ty chớnh thức đưa vào hoạt động thờm 2 dõy truyền nữa với quy mụ lớn, trang thiết bị 100% mỏy múc mới với diện tớch trờn 7.200 m2. Hiện nay cụng ty sản xuất và xuất khẩu nhiều mặt hàng và đó cú nhiều sản phẩm cú mặt trờn nhiều thị trường lớn của thế giới như EU, Canada, Đức, Tiệp, Đài Loan, Ma cao, Nhật bản...và đặc biệt là Mỹ. I.2.2. Nhiệm vụ: - Tổ chức sản xuất và kinh doanh cỏc mặt hàng theo đúng nghành nghề đăng ký và mục đích thành lập cụng ty. - Bảo toàn và tăng cường vốn. - Thực hiện cỏc nghĩa vụ đối với nhà nước. -Đảm bảo kết quả lao động, chăm lo không ngừng cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cỏn bộ CNV trong toàn cụng ty. Nõng cao trỡnh độ khoa học kỹ thuật chuyờn mụn nghiệp vụ của Cỏn bộ CNV Trỏch nhiờm của cỏn bộ lónh đạo cụng ty la thực hiờn chức năng quản lý đảm bảo việc sản xuất kinh doanh cú hiệu quả cao. I.3. Cụng tỏc tổ chức quản lý, tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty: I.3.1. Cụng tỏc tổ chức quản lý của cụng ty TNHH Minh Trớ: Tổ chức bộ mỏy lónh đạo của cụng ty là một việc mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải cần và khụng thể thiếu được. Nó đảm bảo sự giỏm sỏt quản lý chặt chẽ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phỏt huy và nõng cao vai trũ của bộ mỏy công ty Minh Trí đó tổ chức bộ mỏy quản lý như sau:
  8. SƠ ĐỒ I.1.SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc tài chớnh xuất nhập khẩu kế hoạch SX Phũng Phũng Phũng Phũng Bộ tổ chức kế toỏn kinh kỹ phận lao tài doanh thuật QL đơn động chớnh XNK hàng PX Px may Px PX Ban PX may II(tổ 16 mayII Thờu cơ hoàn I(tổ 1 đến tổ I(tổ 8 điện thiện, đến tổ 20) đến tổ KCS 7) hỡnh lónh đạo bao gồm: Mụ 15) - Chủ thịch hội đồng quản trị - Giám đốc - Phó giám đốc: + Phó giám đốc tài chớnh + Phó giám đốc xuất nhập khẩu + Phó giám đốc kế hoạch sản xuất Cỏc phũng ban: - Phũng tổ chức lao động hành chớnh - Phũng kế toỏn tài chớnh - Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu - Phũng kỹ thuật
  9. - Phũng quản lý đơn hàng Công ty có 5 phân xưởng: - PX may I - PX may II - PX may III - PX thờu - PX hoàn thiện, KCS, thu hoá, là bao gói, đóng thùng Giải thớch: *Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người cú quyền hành cao nhất trong cụng ty, tham gia quản lý mọi hoạt động của cụng ty . *Giám đốc: Là người chủ sở hữu cụng ty, chịu trỏch nhiệm về tài sản của cụng ty trong phạm vi số vốn điều lệ của cụng ty. *Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc và được giám đốc giao phú cho một số cụng việc và chịu trỏch nhiệm trước giám đốc về những cụng việc mà giám đốc giao phú. - Phó giám đốc tài chớnh: Tham mưu cho giám đốc trong việc sử dụng vốn của cụng ty trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. - Phó GĐ xuất nhập khẩu: Giúp GĐ trong công tác XNK, kí kết cỏc hợp đồng XNK, tiến hành các hoat động giao dich với khỏch hàng, quảng cỏo. - Phó giám đốc kế hoạch sản xuất: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất trong năm. Khảo sỏt nền kinh tế thi trường trong và ngoài nước và định hướng cho những năm tiếp theo.Tiến hành lập kế hoạch sản xuất. *Phũng tổ chức lao động hành chớnh:
  10. Tham mưu cho GĐ trong việc quản lý nhõn sự, quản lý và phõn phối nguồn lực, xõy dựng và quản lý cụng tỏc tiền lương và các chế độ đối với người lao động như BHXH, BHYT và các chế độ chính sách do nhà nước ban hành. *Phũng kế toỏn tài chớnh: Tham mưu cho GĐ trong lĩnh vực tài chính, thu, chi, vay và đảm bảo cỏc nguồn thu chi, chịu trỏch nhiệm trong công tác lưu trữ chứng từ. Trực tiếp quản lý vốn và nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. theo dừi chi phớ sản xuất và các hoat động tiếp thị, hạch toỏn cỏc kết quả của hoạt động kinh doanh *Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu: Cú chức năng quản lý và điều hành mọi hoạt động XNK của cụng ty *Phũng quản lý đơn hàng: Cú chức năng quản lý các đơn hàng của cụng ty và trợ giỳp cho phũng kế toỏn trong cụng tỏc hạch toỏn và kiểm tra các đơn hàng. I.3.2. Đặc điểm tổ chiức cụng tỏc kế toỏn: Xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ mỏy quản lý của công ty, để phự hợp với điều kiện và trỡnh độ quản lý của doanh nghiệp, cụng ty tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tập chung. Cụng ty bố trớ cỏc nhõn viờn thống kê phân xưởng làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra cụng tỏc ghi chộp vào sổ sỏch cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong phạm vi phân xưởng, cuối thỏng chuyển chứng từ về phũng kế toỏn. SƠ ĐỒ I.2:SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Phú phũng kế toỏn Kế toỏn Kế toỏn Kế toỏn Kế toỏn Kế toỏn tổng hợp nguyờn tập hợp tiền mặt thành kiờm kế vật liệu chi phớ và tiền phẩm toỏn tiền và tớnh gửi ngõn tiờu thụ lương giỏ thành hàng và kết sản phẩm kiờm thủ quả sản quỹ xuất kinh d h
  11. *Chức năng, nhiêm vụ: Thông thường mỗi nhõn viờn kế toán đảm nhiệm một phần hành kế toỏn cụ thể, nhưng do nhu cầu cũng như việc thực hiện kế hoạch đưa kế toỏn mỏy vào cụng ty giỳp giảm nhẹ khối lượng cụng việc nờn một nhõn viờn cú thể đồng thời kiờm nhiệm nhiều phần hành kế toỏn. Cụ thể: - Kế toán trưởng: Là người phụ trỏch chung, chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc kế toỏn của đơn vị, giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cụng tỏc kế toỏn thống kờ của công ty đồng thời lập báo cáo tài chính định kỳ, cung cấp các thông tin tài chính định kỳ của công ty cho các đối tượng liên quan như ngân hàng, các nhà đầu tư… - Kế toỏn tổng hợp kiờm kế toỏn tiền lương: Là người chịu trỏch nhiệm trực tiếp với kế toán trưởng. Kế toỏn tổng hợp cú nhiệm vụ tổng hợp số liệu của toàn công ty đẻ lập bỏo cỏo kế toán theo tháng, đồng thời phụ trỏch sổ cỏi TK 334, TK338 từ cỏc chứng từ gốc để lập bảng tính lương và bảo hiểm xó hội cho từng mó sản phẩm. - Kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, tài sản cố định: Cú nhiệm vụ theo dẽo việc nhập- xuất- tồn cỏc nguyờn vật liệu hay cụng cụ dụng cụ, tỡnh hỡnh tăng, giảm khấu hao tài sản cố định phõn bổ các chi phí này cho các đối tượng cú liờn quan. - Kế toỏn tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành: Cú nhiệm vụ theo dừi cỏc loại chi phớ sản xuất chớnh, chi phớ SX phụ, tiến hành phõn tớch giỏ thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính liên quan đến cỏc TK 154, TK 632. - Kế toỏn tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng(Kế toỏn thanh toỏn): Khi cú cỏc nghiệp vụ liên quan đến việc thu- chi, kế toỏn thanh toỏn cú nhiệm vụ ghi chép đầy đủ cỏc chứng từ cú liờn quan. Nếu chi thỡ kế toỏn viết phiếu chi, nếu thu thỡ kế toỏn viết phiếu thu; đồng thời hàng thỏng lập kế hoạch tiền mặt gửi lờn ngõn hàng cú quan hệ giao dich như Ngân hàng Techcombank, Ngõn hàng Vietcombank, Ngõn hàng Eximbank, theo dừi cỏc TK111, TK112, lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cỏi TK111, TK112. - Kế toỏn TP và tiờu thụ sản phẩm, thanh toán và xác định kết quả hoạt động SXKD: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập- xuất kho thành phẩm, tỡnh hỡnh tiờu thụ thành phẩm vá xác định kết quả hoạt động SXKD, ghi sổ chi tiết cỏc TK cú kiờn quan. Hàng thỏng vào sổ cỏi TK 155(Thành phẩm), tớnh giỏ hàng húa gửi đi, theo dừi TK131, TK331, TK632…
  12. I.3.3. Hỡnh thức bộ mỏy kế toỏn: Hiện nay cụng ty đang áp dụng hỡnh thức sổ: “Chứng từ ghi sổ”. Ưu điểm của hỡnh thức này là rễ ghi chộp, rễ kiểm tra, đối chiếu, thuận tiện cho việc phân công công tác cơ giới húa cụng tỏc kế toỏn. Hệ thống sổ sách mà công ty đang áp dụng: - Sổ cỏi - Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết - Sổ quỹ - Chứng từ ghi sổ - Bảng cân đối số phỏt sinh Quỏ trỡnh hạch toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ cú thể được phản ánh qua sơ đồ sau: SƠ ĐỒ I.3: SƠ ĐỒ TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ,thẻ chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Bảng cân đối số phỏt sinh Bỏo cỏo taỡ chớnh Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ghi đối chiếu Theo hỡnh thức này căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toỏn tổng hợp là: “chứng từ ghi sổ” do kế toỏn lập trên cơ sở chứng từ gốc được đánh số hiệu liờn tục trong từng thỏng và cú chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toỏn duyệt trước khi ghi sổ.
  13. Phương pháp ghi sổ: Thực hiện ỏp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, hoat động chịu thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toỏn và tài khoản kế toỏn theo quyết định số 144/201/QĐ - BTC ban hành ngày 2/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính, trong đó bỏ sử dụng TK621, TK622, TK627, kết chuyển trực tiếp cỏc yếu tố chi phớ sang TK154, bỏ TK142, TK144, TK151 thay bằng TK242, TK 138… Niên độ kế toỏn bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thỳc vào ngày31/12 hằng năm. Kỳ kề toỏn ỏp dụng thống nhất là kỳ kế toỏn thỏng Cuối thỏng lập các báo cáo tài chính như sau: - Bảng cân đối kế toỏn - Bảng cân đối tài khoản - Kết quả hoạt động SXKD - Lưu chuyển tiền tệ - Sơ đồ tổng hợp chữ T - Thuyết minh bỏo cỏo tài chớ Hệ thống báo cáo tài chính này được lập ra để tổng hợp và trỡnh bày một cỏch tổng quỏt, toàn diện tỡnh hỡnh sử dụng tài sản, cụng nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD của cụng ty trong mỗi tháng. Đồng thời cung cấp cỏc thụng tin kinh tế tài chớnh chủ yếu cho việc đánh giá tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động của cụng ty. Hiện nay phũng kế toỏn cú 3 mỏy vi tớnh, 1 mỏy in do dú khối lượng cụng việc được giảm nhẹ do được thực hiện dần trờn mỏy vi thính và tăng độ chớnh xỏc của cụng tỏc kế toán do được ỏp dụng phần hành kế toỏn mỏy. I.4. Tổ chức sản xuất, quy trớnh cụng nghệ SXKD chớnh của cụng ty TNHH Minh Trớ : I.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất: Công ty TNHH Minh Trí, các phân xưởng được tổ chức sản xuất theo dõy truyền khộp kớn. SƠ ĐỒ I.4:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Ban giám đốc
  14. *Giải thớch: - PX may: Nhận nguyờn vật liệu tiến hành cắt may rồi giao cho bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu thấy cỏc mặt hàng nào đó có yêu cầu thờu thỡ giao cho PX thêu sau đó mới nhận vải đó thờu để tiến hành may thành sản phẩm hoàn chỉnh PX May 1: Thường may cho khỏch hàng Golden Wheat trading Co,ltd PX May 2: Thường may cho khỏch hàng Hangtung Garment factory ltd PX May 3: Thường may cho khỏch hàng khỏc Các PX may được chia làm nhiều tổ để rễ ràng cho cụng tỏc quản lý. - PX Thờu: Nhận được vải đó cắt từ phân xưởng may, thờu theo yờu cầu, sau đó giao lại cho phân xưởng may. - PX Hoàn thiện: Nhận sản phẩm từ bộ phận KCS, là, đóng thùng, kiểm tra chất lượng sản phẩm rồi nhập kho thành phẩm. Đứng đầu các phân xưởng là cỏc quản đốc phân xưởng giúp ban gám đốc hiểu được tỡnh hỡnh thực tế sản xuất và nguyện vọng của cụng nhõn. I.4.2.Đăc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất là quy trỡnh sản xuất phức tạp kiểu liờn tục, sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn như: Cắt, thêu, là, đóng gói…
  15. SƠ ĐỒ I.5:QUY RèNH CễNG NGHỆ SXSP Nguyờn vật liệu(Vải) Cắt Thờu KCS May Là Đóng thùng KCS 5% Nhập kho đóng thùng II, CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT A - PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. A.1. Nguyờn tắc quản lý vốn bằng tiền của cụng ty TNHH Minh Trớ: Cũng giống như nhiều cụng ty khỏc Cụng ty TNHH Minh Trớ cú một số nguyờn tắc quản lý vốn như sau: 1 - Cụng ty lấy Việt Nam đồng làm đơn vị tiền tệ thống nhất khi hạch toán và được ký hiệu là “đ” nếu trờn cỏc thị trường Quốc tế là “vnđ”. 2 - Cụng ty chỉ để tồn quỹ một lượng tiền nhất định, mọi việc liên quan đến thu - chi tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trỏch nhiệm thực hiện và cỏc nghiệp vụ này phải có đầy đủ chừng từ hợp phỏp. Thủ quỹ phải mở sổ quỹ để hạch toỏn thu-chi-tồn quỹ hàng ngày. 3 - Cỏc nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ cụng ty luụn theo dừi trờn cơ sở tiền gửi ngoại tệ và đổi ra “vnđ” theo tỷ giỏ bỡnh quõn của thị trường liên ngân hàng nhà nước Việt Nam cụng bố tại thời diểm nghiệp vụ kinh tế đó phát sinh và được hạch toỏn trờn sổ tiền gửi, được theo dừi cả phần giỏ trị “vnđ” và phần nguyờn tệ. 4- Đối với vàng bạc, kim khí, đá quý thỡ cụng ty hạch toỏn cả về giỏ trị, số lượng của từng thứ từng loại. 5- Cuối thỏng cụng ty tiế hành kiểm kờ vốn bằng tiền, phỏt hiện cỏc nguyờn nhõn thừa thiếu để cú biện phỏp giải quyết kịp thời. A.2. Nội dung kế toỏn vốn bằng tiền:
  16. A.2.1. Kế toỏn tiền mặt A.2.1.1. Thủ tục lập và trỡnh tự luõn chuyển chứng từ tiền mặt * Thủ tục lập và cỏc sổ sỏch hạch toỏn: - Kế toỏn tiền mặt sử dụng cỏc chứng từ có liên quan đến thu – chi - tồn quỹ tiền mặt như: Phiếu thu, phiếu chi. Cỏc chứng từ này phải có đầy đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phộp xuất quỹ (Giám đốc hay người được ủy quyền và kế toỏn). Sau khi đó thu - chi thủ quỹ đóng dấu “đó thu tiền” hoặc “đó chi tiền” vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào cỏc chứng từ để ghi sổ quỹ, lập bỏo cỏo quỹ kốm theo cỏc chứng từ thu - chi để chuyển cho kế toỏn tiền mặt ghi sổ. - Cụng ty TNHH Minh trớ sử dụng cỏc sổ sỏch hạch toỏn sau: Sổ quỹ tiền mặt, chứng từ ghi sổ… * Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ tiền mặt: - Thu tiền mặt: Trách nhiệm Người luân chuyển nộp tiền Kế toán Kế toán Thủ quỹ thanh toán trưởng Công việc Đề nghị nộp tiền 1 Lập phiếu thu 2 Kí duỵêt phiếu thu 3 Nhập quỹ 4 Ghi sổ 5 Bảo quản và lưu trữ 6 Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền giao cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán lập phiếu thu làm 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ghi vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi kí tên và
  17. đóng dấu đã thu tiền và 3 liên của phiếu thu(thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ quỹ, liên thứ hai giao cho người nhận, còn liên thứ ba thì lưu lai cuống). -Chi tiền mặt: Trách nhiệm Người Kế toán Thủ Kế toán Thủ quỹ luân chuyển nhận thanh trưởng trưởng tiền toán đơn vị Công việc Đề nghị nộp tiền 1 Duyệt chi 2 3 Lập phiếu chi 4 Xuất quỹ 5 Ghi sổ kế toán 6 Kí duyệt phiếu chi 8 7 Bảo quản và lưu trữ 9 Người nhận tiền viết giấy đề nghị chi tiền. Sau khi đề nghị chi tiền được thủ trưởng đơn vị và kế toán thanh toán thông qua thì kế toán thanh toán kiểm tra kĩ tất cả những điều kiện chi tiền và thủ tục giấy tờ rồi viết phiếu chi . Thủ quỹ lập thủ tục xuất quỹ chi tiền, lập ba liên, có chữ kí của người lập phiếu và có xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền(ghi rõ số tiền). Thủ quỹ kí tên đóng dấu. Một liên của phiếu chi tiền do kế toán giữ làm căn cứ ghi sổ. Cuối ngày kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị và kí duyệt phiếu chi và kế toán thanh toán đưa chứng từ vào lưu trữ và bảo quản. Căn cứ vào cỏc chứng từ gốc đó là phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, giấy thanh toỏn tạm ứng kế toỏn vào sổ quỹ tiền mặt. A.2.1.2. Trỡnh tự ghi sổ tiền mặt: Phiếu thu Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi Sổ cỏi tiền mặt sổ Phiếu chi
  18. Hàng ngày khi cú cỏc nghiệp vụ liên quan đến thanh toỏn tiền mặt, kế toỏn thanh toỏn lập phiếu thu, phiếu chi sau đó ghi sổ quỹ tiền mặt. Từ sổ quỹ , kế toỏn vào sổ chi tiết tiền mặt để ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối thỏng hoặc định kỳ vào sổ cỏi TK 111 A.2.1.3.Phương pháp hạch toỏn tiền mặt tại quỹ của cụng ty: Hàng ngày, kế toỏn tiền mặt tập hợp cỏc phiếu thu, phiếu chi tiến hành vào sổ quỹ tiền mặt. sổ chi tiết. Theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ, khụnng phõn biệt chứng từ cú số tiền lớn hay nhỏ đều được tập hợp vào sổ quỹ, sổ chi tiết. Trớch tài liệu thỏng 1/2005: CễNG TY TNHH MINH TRÍ PHIẾU THU Ngày 03tháng 01năm 2005 Số:145 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Chõm Địa chỉ:Công ty TNHH Minh Cường Lý do thu: thu tiền bỏn ỏo MS1560 Số tiềnVNĐ: 120.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn Kốm theo:……………………………………………………………….. Đó nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn Ngày 03 tháng 01 năm 2005 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) CễNG TY TNHH MINH TRÍ PHIẾU CHI Ngày 03tháng 01năm 2005 Số:1305 Họ tên người chi tiền: Nguyễn Thị Hiền Địa chỉ: Phũng kế toỏn Lý do thu: thu tiền bỏn ỏo MS1560
  19. Số tiềnVNĐ: 67.000.000 Số tiền bằng chữ: Sáu bảy triệu đồng chẵn. Kốm theo:……………………………………………………………….. Đó nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Sáu bảy triệu đồng chẵn Ngày 03 tháng 01 năm 2005 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người chi tiền (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) A.2.1.4.Phương pháp ghi sổ tiền mặt: *Sổ quỹ tiền mặt. SỔ QUỸ Trang NT Số phiếu Diễn giải TK Số tiền Thu Chi đối Thu Chi Tồn ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 Thỏng 10 Mang sang: 13.836.749 04.10 81 Rỳt tiền gửi 112 300.000.000 nhập quỹ 12 458 Mua bàn ghế 331 1.580.000 văn phũng Cộng -Cơ sở ghi: Căn cứ vào cỏc chứng từ : phiếu thu, phiếu chi kế toỏn ghi vào sổ quỹ tiền mặt. -Phương pháp ghi: Mỗi ngày thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi phản ỏnh lờn sổ quỹ tiền mặt. Mỗi chứng từ phản ỏnh lờn một dũng. +Cột 1: Phản ỏnh ngày thỏng chứng từ phỏt sinh. +Cột 2, 3: Phản ỏnh số hiệu phiếu thu, phiếu chi. +Cột 4: Túm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. +Cột 5: Ghi số hiệu TK đối ứng. +Cột 6,7: Ghi số tiền tương ứng cựng một dũng với phiếu thu,phiếu chi. +Cột 8: Cuối mỗi ngày thủ quỹ xác định số dư bằng cỏch: Số dư = Số tồn trước ngày + ∑thu trong ngày - ∑chi trong ngày Và ghi cựgn dũng với nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cuối cùng trong ngày. Định kỳ kế toỏn kiể tra đối chiếu số tiền tồn ở cột 8 phải khớp với số tồn trờn cỏc sổ kế toỏn. *Sổ cỏi TK 111: SỔ CÁI Trang NTGS CTGS Diễn giải TK Số tiền NT SH đối Nợ Cú ứng
  20. 1 2 3 4 5 6 7 Thỏng 10 Mang sang: 13.836.749 04.10 04.10 81 Rỳt tiền gửi nhập 112 300.000.000 quỹ 12 458 Mua bàn ghế văn 331 1.580.000 phũng Cộng -Căn cứ để ghi sổ cỏi là chứng từ ghi sổ. -Phương pháp ghi: Kết cấu sổ cỏi bao gồm 7 cột. +Cột 1: Ghi ngày thỏng kế toỏn ghi sổ cỏi. +Cột 2,3: Ghi số hiệu chứng từ kế toỏn lien quan +Cột 4: Túm tắt nội dung kinh tế phỏt sinh. +Cột 5: Ghi số hiệu TK đối ứng. +Cột 6: Ghi số tiền phỏt sinh bờn nợ tương ứng cựng một dũng với phiếu thu,phiếu chi. +Cột 7: Ghi số tiền phỏt sinh bờn cú. Cuối kỳ kế toỏn tổng cộng số tiền. A.2.2. Kế toàn tiền gửi ngõn hàng: A.2.2.1. Nguyờn tắc hạch toỏn: Mọi khoản tiền nhàn rỗi của công ty đều phải gửi vào ngõn hàng . Khi cần chi tiờu, cụng ty làm thủ tục rỳt tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng phải mở sổ chi tiết cho từng loại tiền gửi. Hiện nay, cụng ty TNHH Minh Trớ mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng như: Ngân hàng Eximbank, techcombank, VietComBank. Chứng từ sử dụng để hạch toỏn gồm cú: -Giấy bỏo cú, giấy bỏo nợ. -Bảng sao kờ của ngõn hàng kốm theo cỏc chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec bỏo chi, sec chuyển khoản… Hàng ngày kế toàn phải kiểm tra đối chiếu tiền gửi ngõn hàng, nếu cú sự chờnh lệch phải thụng bỏo kịp thời cho ngân hàng nơi gửi. Cuối tháng chưa xác định được nguyờn nhõn thỡ chuyển vào bờn Nợ TK 1381 hoặc bờn Cú TK 3381. Sang thỏng sau khi tim f hiểu được nguyờn nhõn sẽ điều chỉnh A.2.2.2.Phương pháp ghi sổ tiền gửi ngõn hàng: SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở giao dịch:………… Loại tiền gửi:……………... ĐVT:USD NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền SH NT đối Thu Chi Tồn ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư 125 05.10 Gửi tiền mặt vào 111 253.000.000 TK
nguon tai.lieu . vn