Xem mẫu

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn tại ngân hàng techcombank hai bà trưng”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN H ÀNG TECHCOMBANK HAI BÀ TRƯNG ............... 6 1 .1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng .................................................................................................................. 6 1 .1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng................................. .......................................... 6 1 .1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm gần đây ............................................................................................................ 6 1 .1.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................. 6 1 .1.2.2. Hoạt động tín dụng ................................ .......................................... 8 1 .1.2.3. Các hoạt động khác................................ ........................................ 10 1 .1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng trong những năm 2007 – 2009 ................................ ........................... 10 1 .2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ........................................................................... 12 1 .2.1. Vai trò của công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn ..................... 12 1 .2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn ..................................... 13 1 .2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn ...................................... 14 1 .2.3.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn của dự án ................. 14 1 .2.3.2. Thẩm định nguồn vốn huy động cho dự án. .................................... 16 1 .2.3.3. Thẩm định các yếu tố đầu vào, đầu ra của dự án............................ 17 1 .2.3.4.Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án ....................... 19 1 .2.3.5.Thẩm định khả năng trả nợ trung và dài hạn của dự án .................. 23 1 .2.3.6.Tính toán độ nhạy của dự án:.......................................................... 24 1 .2.4. Phương pháp thẩm định dự án vay vốn .............................................. 25 1 .2.4.1. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu ................................ ... 25 1 .2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự ............................................. 26
  3. 1 .2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy ................................ ..................... 26 1 .2.4.4. Phương pháp dự báo ...................................................................... 27 1 .2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.......................................................... 28 1 .3. Ví dụ minh họa về thẩm định tài chính dự án vay vốn của công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội ................................ ................................ ..................... 28 1 .3.1. Sơ bộ về Tập đoàn Mai Linh và Công ty cổ phần Mai Linh - Hà Nội: 28 1 .3.2. Giới thiệu về dự án ................................ .............................................. 32 1 .3.3. Nội dung thẩm định dự án................................................................ ... 32 1 .3.3.1. Thẩm đinh khách hàng ................................................................ ... 32 1 .3.3.2. Tài sản đảm bảo ............................................................................. 43 1 .3.3.3 Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án ...................................... 43 1.3.4. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án............................................ 44 1.3.4.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư .................. 44 1 .3.4.2.Doanh thu và Chi phí của dự án ...................................................... 45 1 .3.4.3.Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án.......................................... 50 1 .3.4.4. Tính toán độ nhạy của dự án .......................................................... 51 1 .3.4.5.Thẩm định khả năng trả nợ của dự án:............................................ 51 1 .3.4.6.Đánh giá rủi ro của dự án:.............................................................. 56 1 .3.5.Đánh giá dự án ................................ ................................ ..................... 56 1 .4. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ........................................................................... 58 1 .4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 58 1 .4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác thẩm định tài chính d ự án vay vốn tại Ngân hàng ................................................................................... 59 1 .4.3. Một số nguyên nhân chính gây ra các hạn chế trong công tác thẩm đ ịnh tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng ................................................. 62 Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ...................................................... 65 2 .1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng .... 65
  4. 2 .1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng .................................... 65 2 .1.2. Định hướng phát triển trong công tác thẩm định tài chính tài Ngân hàng ................................................................................................ ............... 68 2 .2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ................................................... 69 2 .2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định ........................................................ 69 2 .2.2. Giải pháp về nội dung thẩm định ........................................................ 70 2 .2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định ................................................. 71 2 .2.4. Giải pháp về cán bộ thẩm định ................................ ............................ 72 2 .2.5. Giải pháp về nguồn thông tin, trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác thẩm định................................ ................................................................. 74 2 .3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 74 2 .3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................. 74 2 .3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................. 75 2 .3.4. Kiến nghị đối với chủ đầu tư ............................................................... 76 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 78
  5. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nên nhu cầu về vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất là rất lớn. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp, cá nhân n ào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất của m ình b ằng nguồn vốn tự có m à phải huy động từ rất nhiều nguồn khác nhau trong đó ngân hàng là một kênh huy động phổ biến nhất. Với sự phát triển mạnh mẽ, hiện n ay các ngân hàng đã trở thành trung tâm tài chính h ết sức quan trọng trong nền kinh tế. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các thành ph ần trong nền kinh tế giúp cho nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả hơn, giúp cho nhà đầu tư có thể tự thực hiện được ý tưởng kinh doanh của mình, thực h iện được hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần đẩy mạnh quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Số lượng d ự án đầu tư vay vốn tìm đến ngân hàng n gày càng nhiều. Tuy nhiên, ngân h àng vẫn là mộ t doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài ch ính n ên mục tiêu lợi nhu ận vẫn được đặt lên hàng đ ầu. Vì vậy việc đ ảm bảo an toàn cho vốn vay là m ột việc hết sức quan trọng đối với các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng nói riêng và việc thẩm định dự án vay vốn trở n ên cần thiết hơn bao giờ hết. Trong thẩm định dự án vay vốn, Ngân hàng cần th ẩm định rất nhiều nội dung liên quan đến dự án, tuy nhiên thẩm định tài chính đ ược ch ú trọng nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của việc thẩm định tài ch ính dự án vay vốn n ên em đã quyết đ ịnh chọn đ ề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩ m định tài chính dự án vay vốn tại ngân hàng techcombank hai bà trưng”. Đề tài của em gồm có h ai chương: Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng. Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm đ ịnh tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng.
  6. CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK HAI BÀ TRƯNG 1 .1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng 1 .1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng. Chi nhánh Techcombank HBT được thành lập theo qu yết định số 2419/GP- UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 4 năm 2006. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 405022 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 15 h áng 5 năm 2006. Chi nhánh hiện nay được đặt tại 382,384 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Ban đầu Techcombank HBT chỉ là một phòng giao d ịch trực thuộc Chi nhánh Hà Nội nhưng chỉ sau một năm, nhờ việc luôn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, ho ạt động kinh doanh có lãi nên chỉ sau 1 năm tức là năm 2007 đ ã trở thành một chi nhánh của Techcombank tại Hà Nội. Trong suôt quá trình hoạt động, chi nhánh luôn là mộ t trong những chi nhánh hoàn thành xu ất sắc chỉ tiêu đề ra, và đạt nhiều giải thưởng của toàn hệ thống Techcombank về chi nhánh xuất sắc và cá nhân lao động điển hình. 1 .1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm gần đây 1 .1.2.1. Hoạt động huy động vốn Năm 2008 đánh dấu mốc bằng việc khủng hoảng thanh khoản của các ngân h àng. Có những lúc lãi suất huy động lên tới 18,75%. Tuy nhiên, với các hoạt động phong phú của mình, chi nhánh Techcombank HBT đã đạt được những kết quả khả quan trong hoạt động huy động vốn. Chi nhánh đã hoàn thành ch ỉ tiêu huy động vốn trong chương trình Phát lộc đầu xuân giải thưởng 1 tỷ đồng. Đặc biệt là khách hàng chi nhánh đã may m ắn giành giải nhất, nhì và khuyến khích. Tổng vốn huy động trong năm 2008 đạt 435,658 tỷ đồng, tổng vốn lũy kế đạt 616,026 tỷ VNĐ.
  7. Bảng 1: Kết quả huy động vốn 2007- 2009 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tổng vốn huy động 180,366,684,648 435,658,245,187 503,129,476,024 Huy động TCKT 5,002,301,316 39,873,367,126 54,029,159,786 Huy động dân cư 175,364,383,332 395,784,878,06 1 449,100,316,148 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 – 2009 Qua bảng trên ta th ấy tổng mức vốn huy động của chi nhánh HBT không n gừng tăng lên qua các năm. Năm 2008 tổng mức huy động tăng 141,54% so với n ăm 2007. Năm 2009 tổng mức huy động tăng 15 ,48%. Có th ể thấy rằng năm 2008 là một năm tăng trưởng mạnh mẽ của chi nhánh trong hoạt động huy động vốn. Năm 2007 tổng mức huy động còn chưa lớn do chi nhánh mới hoạt động chưa lâu, h ầu hết khách h àng trên địa b àn đều sử dụng dịch vụ của các ngân hàng khác đ ã hoạt động từ trước. Nhờ có những chính sách thực sự hiệu quả trong hoạt động huy động vốn như khuyến m ãi, quảng cáo, chất lượng dịch vụ tốt, hoạt động chăm sóc khách hàng tốt… mà tổng mức vốn huy động đư ợc của chi nhánh đã gia tăng đáng kể. Nhìn bảng trên ta th ấy hầu hết lượng vốn huy động đ ược là từ dân cư, vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Vốn huy đ ộng từ d ân cư chiếm trên 80% tổng vốn huy độn g được Năm 2007 tổng vốn huy đ ộng được từ dân cư là 175,364 tỷ đồng, đến năm 2008 đã tăng lên là 395,784 tỷ, tăng 25,69% so với n ăm 2007; đ ến năm 2009 tổng vốn huy đ ộng được là 449,1 tỷ đ ồng, tăng 13,5% so với năm 2008. Công tác huy động vốn của chi nhánh luôn được quan tâm bằng các biện pháp hiệu quả nh ư việc tuyên truyền quảng bá, chính sách chăm sóc khách hàng, lãi suất cạnh tranh, có nhiều h ình thức huy động vốn hấp dẫn tiện lợi m à chi nhánh đ ã có sự tăng trưởng đáng kể trong mức vốn huy động. Công tác đ ào tạo trình độ n ghiệp vụ cho các giao dịch viên được tiến hành một cách thường xuyên. Đặc biệt đ ã triển khai chương trình “khách hàng bí m ật” để kiểm tra thái độ phục vụ, chăm sóc khách hàng của các giao dịch viên. Nhờ đó m à thái độ phục vụ khách hàng của các giao dịch viên rất tốt, làm hài lòng h ầu hết khách h àng. Đó cũng là một tác động tích cực đối với hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Do đó đến hết năm 2009 tổng vốn huy động lũy kế của ngân h àng là 616,219 tỷ đồng. Đây là một con số ấn
  8. tượng đối với các chi nhánh mới thành lập như Techcombank Hai Bà Trưng. Nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, chiếm tới 54,46 % là tiền gửi có thời hạn dưới 12 tháng, còn lại là tiền gửi trên 12 tháng ( chiếm 42,85%) và nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là tiền gửi không kì h ạn ( 2,69%). Chi nhánh chủ yếu đáp ứn g nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên đ ịa bàn thành phố Hà Nộ i. 1 .1.2.2. Hoạt động tín dụng Trong năm 2007 tình hình kinh tế đất n ước có nhiều biến đổi, sự tăng trưởng nhanh của kinh tế kèm theo tỷ lệ lạm phát cao đ ã ảnh hưởng tới mọi mặt của đời sống của dân cư và ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Những tháng cuối năm 2007 và đầu năm 2008 các ngân h àng ồ ạt chạy đua tăng lãi suất đã làm cho th ị trường tài chính của chúng ta thêm b ất ổn. Sự cạnh tranh giữa các ngân h àng ngày càng gay gắt. Mỗi ngân h àng đều đưa ra mức lãi su ất hấp dẫn cùng những chương trình khuyến mại đặc biệt để thu hút khách hàng. Bám sát diễn biến của thị trường đồng thời vận dụng đúng đắn, linh hoạt các chủ trương, chính sách của nh à nước, Techcombank Hai Bà Trưng đã có những giải pháp tích cực, quan tâm và tìm hiểu kĩ mọi đối tượng khách h àng nên kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh vẫn đạt những kết quả tốt cả về tốc độ tăng trưởng và chất lư ợng các khoản đầu tư. Bảng 2: Kết quả hoạt động tín dụng trong năm 2007 -2009 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tổng dư n ợ 36,925 285,391 407,266 1 . Doanh nghiệp 13,228 240,151 319,437 2 . Cá nhân hộ gia đình 20,696 41,241 81,473 3 . Khác 3,001 3,999 8,779 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Qua bảng trên ta thấy hoạt động tín dụn g của chi nhánh có sự tăng trưởng phát triển m ạnh mẽ qua các năm. Năm 2007 d ư nợ là 36, 925 tỷ đ ồng, đến năm 2008 đã tăng lên thành 285,391 tỷ đồng (tăng 672,89%), đây là một con số kh á ấn tượng đối với một chi nh ánh mới th ành lập như chi nh ánh Techcombank HBT. Điều đó thể hiện nỗ lực của to àn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng cùng sự lãnh đạo
  9. sáng suốt của ban lãnh đạo ngân hàng. Năm 2007 dư n ợ tín d ụng chỉ đ ạt con số 36,925 tỷ là do chi nh ánh m ới th ành lập n ên khách hàng chưa biết đến nhiều, cần có th ời gian tạo dựng mối quan h ệ với kh ách h àng. Từ n ăm 2008 hoạt độn g của ngân h àng dần đi vào ổn đ ịnh và tăng trưởng, n ăm 2009 tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh là 407,266 tỷ đ ồng (tăng 42,71%). Cho vay đối với doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của Techcombank, khoảng 75% - 84%. Khách hàng là những doanh nghiệp lớn của chi nhánh không nhiều, số lượng những doanh n ghiệp lớn này chỉ chiếm khoảng 10% nhưng lại chiếm tới 40% tổng dư nợ bởi những doanh nghiệp này thường vay ngân h àng với khối lượng lớn để phát triển sản xuất. Khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 90% về số lượng nhưng do những khoản vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ không lớn n ên ch ỉ chiếm 60% tổng dư nợ của ngân h àng. Đây là thực tế bởi chi nhánh Techcombank hoạt động trên đ ịa b àn thành phố Hà Nội, một môi trường kinh tế mới và đang phát triển n ên hầu hết là các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn… với quy mô vừa và nhỏ, vốn và nhân công chưa nhiều và chưa thực sự phát triển mạnh mẽ để lớn mạnh vươn ra thị trường. Đối tư ợng cho vay tiếp theo chiếm tỷ trọng khoảng 32% - 35% tổng dư n ợ là các các nhân và hộ gia đình, còn lại là cho vay các đối tượng khác. Chi nhánh đã sử dụng khá triệt để nguồn vốn huy động để cho vay, kết quả cho thấy, tính đến cuối năm 2007 tổng dư nợ chiếm 83,100% tổng huy động, con số n ày tăng lên 89,86% tổng huy động đến hết 31/12/2008 và đ ến 31/07/2009 là 89,16% tổng vốn huy động. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng là khá tốt và ổn định, sẽ còn được phát huy trong thời gian tới. Có th ể thấy tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng lên qua các năm một cách nhanh chóng thể hiện uy tín và hiệu quả hoạt động của chi nhánh ngày càng tăng. Tuy tỉ lệ nợ loại 2,3 có tăng lên nhưng không đáng kể và các chỉ số an toàn vẫn ở mức cao do tỉ lệ cho vay/ TTS đang ở mức thấp. Năm 2007, toàn bộ các khoản vay đều là n ợ loại 1. Năm 2008, không xảy ra tình trạng nợ xấu, các khoản vay đều là nợ loại 1,2. Năm 2009, các chỉ số an toàn đ ạt mức độ cao, tỷ lệ nợ loại 3 chiếm 1,26% trên tổng dự nợ (2,119 tỷ đồng). Cấu trúc tài sản theo kỳ hạn ở mức độ hợp lý. Tỷ lệ cho vay trung hạn chiếm tỷ trọng thấp 18% so với tổng dư nợ và 7% tổng tài sản nên phù h ợp với tỷ lệ huy động vốn trung hạn, giảm thiểu được mức độ rủi ro về kỳ hạn và lãi suất. Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp lớn chiếm 0,06%, SMEs (doanh nghiệp vừa và nhỏ) chiếm 68,25%, cho vay cá nhân chiếm 11,81% ở mức độ tương đ ối phù hợp đối với chi
  10. nhánh doanh nghiệp. Chi nhánh đã tiến hành kiểm tra giám sát nghiệp vụ tín dụng một cách th ường xuyên và chặt chẽ ví dụ như kiểm tra th ường xuyên đ ối với 100% hồ sơ trước khi phê duyệt, 100% được kiểm tra định kỳ sau khi giải ngân, thường xuyên cập nhật thông tin liên quan đến khách h àng….Nhờ có các công tác đó đư ợc tiến h ành một cách tổng thể và thường xuyên và ho ạt động tín dụng của chi nhánh tương đối hiệu quả. 1 .1.2.3. Các hoạt động khác - Hoạt động thanh toán xuất nh ập khẩu gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong cơ ch ế hoạt động. Tuy vậy với những cố gắng không ngừng trong công tác kinh doanh đối ngoại – tài trợ thương mại nên nhìn chung chi nhánh đ ã có những bước phát triển đáng kể. Năm 2009 thu lãi từ tiền cho vay tài trợ xuất nhập khẩu là 4,715 tỷ đồng trong đó từ doanh nghiệp lớn là 34 triệu đồng, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ là 4,681 tỷ đồng - Trong lĩnh vực thanh toán quốc tế: 100% giao dịch được thực hiện an toàn chính xác và ch ấp h ành nghiêm ch ỉnh luật quốc gia, thông lệ, luật pháp quốc tế. Doanh thu thu phí thanh toán quốc tế năm 2009 là 5,433 tỷ đồng. - Do chi nhánh mới hoạt động trong vòng 5 năm nên các hoạt động mua bán n goại tệ, chi trả kiều hối còn chưa phát triển mạnh mẽ. - Công tác phát hành b ảo lãnh cũng bước đầu phát triển, đây là một dịch vụ tiềm năng sẽ mang lại một nguồn thu phí dịch vụ lớn trong tương lai. Tổng số bảo lãnh năm 2009 tương đương với số tiền là 39,258 tỷ VNĐ 1 .1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng trong những năm 2007 – 2009
  11. Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Techcombank HBT năm 2007 - 2009 Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục 2007 2008 2009 10.273 16.638 13.596 Tổng thu nhập hoạt động thuần 50.496 62.692 85.482 Doanh thu thu lãi Thu lãi tiền cho vay 15.027 28.349 16.497 Thu lãi tiền cho vay tài trợ XNK 1 .956 2.475 4 .715 Thu lãi đ iều hoà vốn trong hệ thống 23.513 34.343 64.271 Chi phí trả lãi và bảo hiểm tiền gửi 38.184 48.720 78.758 Chi trả lãi tiền gửi 32.148 37.383 52.468 Chi trả lãi điều chuyển vốn nghiệp vụ cho vay 5 .772 10.475 25.298 Chi trả lãi điều chuyển vốn nghiệp vụ tài trợ XNK 264 376 992 12.312 13.972 6 .725 Thu nhập lãi thuần B. Hoạt động dịch vụ - 2 .846 3.578 7 .209 Doanh thu thu phí Thu phí thanh toán quốc tế 1 .265 1.666 5 .433 Thu phí dịch vụ trong nước 1 .348 1.865 1 .689 Thu phí dịch vụ thẻ 32.858 45.927 87 342.11 523.15 337 Chi phí hoạt động dịch vụ 4 .106 3.054 6 .871 Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ 0 ,23 0,56 50 Thu nhập bất thường 4 .754 6.206 5 .365 Tổng chi phí hoạt động Chi nộp thuế, phí, lệ phí 72 74 83 Chi nhân viên 3 .089 3.319 3 .939 Chi về tài sản 689 746 847 Chi phí hoạt động khác 903 2067 496 8 .555 11.432 9 .281 Lợi nhuận trước thuế và dự phòng RRTD 2 .507 3.364 4 .709 Trích dự phòng rủi ro tín dụng 6 .048 8.067 4 .572 Lợi nhuận trước thuế Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007-2009 của chi nhánh Hai Bà Trưng
  12. Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2007 đến 2009 ta có thể thấy rằng năm 2008 được coi là năm mà kết quả kinh doanh của chi nhánh tốt nhất đạt 8 ,067 tỷ đồng. Doanh thu thu lãi n ăm 2008 tăng 24,15% so với năm 2007. Năm 2009 doanh thu thu lãi tăng 36,35%. Doanh thu thu phí năm 2008 tăng 25,72% so với năm 2007, năm 2009 tăng 101,48 % so với năm 2008. Đây là một kết quả khá ấn tư ợng trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng. Qua đây có thể thấy, năm 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính th ế giới nên kết quả hoạt động có kém hơn năm 2008 nhưng so với tình hình của các ngân h àn g khác ngoài hệ thống Techcombank đó là một kết quả khá tốt. 1 .2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng 1 .2.1. Vai trò của công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn Th ẩm định tín dụn g là sử dụng các công cụ và k ỹ thuật ph ân tích nh ằm kiểm tra, đánh giá m ức độ tin cậy và rủi ro của một dự án mà khách hàng xu ất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay. Khác với lập dự án đ ầu tư, thẩm đ ịnh dự án vay vốn cố gắng phân tích và h iểu được tính chất kh ả thi thực sự của dự án về m ặt kinh tế đứng trên góc độ ngân h àng. Khi lập dự án, kh ách hàng do mong muốn được vay vốn có thể đ ã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về h iệu quả kinh tế của dự án. Do vậy th ẩm định giúp ngân h àng đánh giá đ úng thực ch ất của dự án. Mục đích của thẩm địn h dự án vay vốn là đánh giá mộ t cách chính xác và trung thực khả năng trả n ợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Trong quy trình đó , thẩm định tài chính là một nội dung lớn và rất quan trọng trong việc ra quyết định vay vốn. Thẩm định tài ch ính dự án là rà soát, đánh giá một cách khoa học và to àn diện mọi kh ía cạnh tài chính của dự án vay vốn trên giác độ của ngân h àng. Thông qua việc thẩm định tài chính, ngân h àng có những căn cứ để quyết đ ịnh xem có n ên cho khách hàng vay vốn với dự án đ ầu tư của họ hay không. Thông qua việc thẩm đ ịnh tài ch ính dự án vay vốn, ngân hàng có thể xác đ ịnh được sự an to àn đối với vốn cho vay của m ình. Thẩm đ ịnh tài chính giúp ngân h àng có một cái nhìn toàn diện về tổng vốn đầu tư, cơ cầu nguồn vốn , chi phí doanh thu của dự án, từ đó tính to án được dòng tiền và các chỉ tiêu tài ch ính của dự án cũng như khả năng trả nợ của dự án. Do đ ặc trưng của ho ạt động kinh doanh của n gân hàng là an toàn và sinh lời n ên ngân hàng ch ỉ cho vay đối với những dự án h iệu quả tài chính và khả n ăng trả nợ cao. Do đó có thể nhận th ấy vai trò vô cùng quan trọn g của công tác thẩm đ ịnh tài chính dự án vay vốn, nó đòi hỏi một đội n gũ
  13. có trình độ cao, một quy trình thực hiện nghiêm ngặt từ đó m ới đ ảm bảo giảm thiểu tối đa rủi ro trong quá trình cho vay của ngân hàng. 1 .2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vố n Sơ đồ thẩm định: Khách hàng Phòng tín dụng Phòng thẩm định Nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đề suất tín dụng Kiểm tra sự phù hợp với các chính sách, quy trình tín dụng hiện hành Cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng Thẩm định chi tiết dự án Lập báo cáo thẩm định và trình trưởng/ phó phòng thẩm định Thông báo kết quả thẩm định
  14. Bước 1: Phòng khách hàng tiếp nh ận hồ sơ vay vốn của khách hàng và kiểm tra tính đầy đ ủ, trung thực, hợp ph áp , hợp lệ của hồ sơ xin vay vốn. Nếu hồ sơ vay vốn chưa đầy đ ủ, hợp lệ thì cán bộ tín dụn g hư ớng dẫn kh ách h àng ho àn chỉnh, bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đ ủ th ì cán bộ tín dụn g tiến hành lập đề xuất tín dụng và chuyển sang b ước 2. Bước 2: Phòng thẩm định nh ận đề xuất tín dụng từ phòng khách h àng. Trưởng phòng thẩm đ ịnh tiến h ành ph ân công nhiệm vụ cho cán bộ trong phòng. Cán bộ thẩm đ ịnh được phân công có trách nhiệm nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đ ề xuất tín dụn g. Nếu hồ sơ thiếu tài liệu nào phòng thẩm định yêu cầu phòng khách hàng cung cấp thêm thông tin. Bước 3: Đối với đề xuất tín dụng đ ã đ ầy đủ thông tin , cán bộ th ẩm định tiến h ành kiểm tra xem các nội d ung trong đề xuất tín dụng có phù hợp với các chính sách, quy trình tín dụng hiện hành h ay khô ng và tiến hành cho đ iểm tín dụng và phân loại khách hàng vay vốn. Bước 4 : Cán bộ thẩm định tiến h ành th ẩm định chi tiết dự án vay vốn. Bước 5: Đối với dự án đã đ ược thẩm định, cán bộ thẩm định lập báo cáo th ẩm định và trình trưởng/ phó phòng xem xét. Bước 6: Trư ởng phòng thẩm định tiến h ành xem xét, nếu dự án chưa đạt sẽ yêu cầu cán bộ thẩm định thẩm định lại, nếu đã đạt yêu cầu trưởng phòng thẩm định thông qua, lưu hồ sơ, gửi trả hồ sơ kèm b áo cáo thẩm định cho trưởng phòng kh ách h àng. 1 .2.3. Nội d ung thẩm định tài chính dự án vay vốn 1 .2.3.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn của dự án Tổng vốn đầu tư là toàn bộ số tiền phải chi để tiến hành các hoạt động của dự án đ ầu tư. Tổng vốn đầu tư có vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ, h iệu quả và chất lượn g của dự án. Việc thẩm định vốn đ ầu tư là rất quan trọng đối với ngân h àng để tránh việc khi thực hiện dự án, do ảnh hưởng của một số yếu tố m à tổng vốn đầu tư thay đổi nhiều so với dự kiến bán đ ầu , ảnh hưởng đ ến hiệu qu ả của dự án và từ đó ảnh hưởn g tới kh ả năng trả nợ của dự án. Vì vậy, th ẩm địn h tổng vốn đ ầu tư dự án là nội dung mà Ngân hàng Techcombank HBT quan tâm đầu tiên khi tiến hành th ẩm đ ịnh dự án đầu tư vay vốn. Trên cơ sở tham khảo các n guồn thông tin về các d ự án kh ác cùng ngành , sự thay đổi của thời giá tại thời điểm triển khai dự án, cán bộ thẩm định cần xác đ ịnh tổng mức vốn đầu tư cho dự án đ ã tính
  15. đủ các hạng mục cần thiết, suất đầu tư của dự án cao hay thấp so với các dự án tương tự, khả năng tăng tổng mức đầu tư trong quá trình triển khai. Nội dung thẩm định tổng vốn đầu tư bao gồm: Vốn đ ầu tư xây dựng: b ao gồm chi phí xây dựng các hạng mục công trình như chi ph í thiết kế, khảo sát, xây lắp ; chi phí san lấp mặt bằng xây d ựng… Khi th ẩm định , cán bộ thẩm đ ịnh cần kiểm tra nhu cầu xây dựng các hạng mục công trình, mức độ hợp lý của đơn giá xây dựng (bằng kinh nghiệm từ các dự án đ ã triển khai tương tự ). Vốn đầu tư thiết b ị: bao gồm các chi phí mua sắm thiết b ị, vận chuyển thiết b ị từ nơi mua đ ến công trình, chi phí lắp đặt, chi ph í bảo h ành, chi phí chuyển giao (nếu có)…Khi thẩm đ ịnh nội dung này cần kiểm tra giá mua và các d anh mục chi phí trong đó. Chi phí quản lý và các kho ản chi phí khác: Các khoản mục chi phí này chỉ chiếm một tỉ lệ nh ất đ ịnh n ào đó trên tổng vốn đầu tư. Đối với các khoản mục chi phí này, khi th ẩm định Ngân hàng chủ yếu kiểm tra tính đầy đ ủ và hợp lý của các khoản mục. Chi phí trả lãi vay ngân hàng trong thời gian xây dựn g: chi phí trả lãi vay khi dự án được đ ưa vào sản xu ất thường đươc tính vào chi phí thường xuyên h àng năm nhưng trong thời gian xây dựn g th ì nó vẫn đ ược tính vào tổng vốn đ ầu tư. Vốn lưu độn g: Cán bộ thẩm định của Ngân hàng sẽ xem xét nhu cầu vốn lưu động ban đ ầu (đối với dự án xây d ựng mới) hoặc nhu cầu vốn lưu động bổ sung (đối với dự án mở rộn g bổ sung thiết bị) đ ể dự án sau khi hoàn thành có thể hoạt động b ình thường. Việc xác địn h đúng đắn vốn đ ầu tư của dự án là rất cần thiết, tránh h ai khuynh hướng là tính qu á cao ho ặc qu á th ấp (cần so sánh su ất đ ầu tư với các dự án tương tự) ảnh hưởng đến tiến độ và h iệu quả của dự án, khả năng trả n ợ của dự án. Cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá tổng vốn đ ầu tư của dự án đ ã được tính to án hợp lý h ay chưa, tổng vốn đ ầu tư đ ã tính đủ các khoản cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi ph í do trư ợt giá, ph át sinh thêm khối lượn g công việc, thay đổi tỷ giá đối với các dự án có sử dụng n goại tệ. Sau khi th ẩm tra tổng mức vốn đ ầu tư, cần xem xét việc ph ân bổ vốn đầu tư theo tiến độ bỏ vốn cho dự án . Tiến độ bỏ vốn được căn cứ theo tốc độ triển khai đ ầu tư dự án, các điều kiện về tạm ứng vốn hoặc thanh toán khối lư ợng trong các
  16. h ợp đồng giao nhận thầu cũng như kh ả năng tham gia của các nguồn vốn đầu tư vào dự án. Việc n ày đặc biệt quan trọng đối với các dự án có thời gian xây dựng dài. 1 .2.3.2. Thẩm định nguồn vốn huy động cho dự án. Một dự án đưa ra được các kế hoạch để thự c hiện nhưng nếu không đủ n guồn vốn đ ể triển khai thực hiện thì sẽ không khả thi. Vì vậy cô ng tác thẩm định kế ho ạch huy đ ộng vốn cho dự án là rất cần thiết đối với ngân h àng. Trên cơ sở vốn đầu tư cho dự án, ngân hàng tiến hành xem xét các nguồn tài trợ cho dự án, để đảm bảo tiến đ ộ thự c hiện dự án, các n guồn tài trợ không ch ỉ xem xét về mặt số lượng m à còn phải xem xét thời đ iểm nh ận tài trợ. Các nguồn vốn huy động cho dự án bao gồm: Vốn tự có: Ngân h àng sẽ thẩm định khả năng chủ đầu tư góp vốn cho dự án, phương thức góp vốn (tiền m ặt, giá trị quyền sử dụn g đất, giá trị thương mại, góp b ằng giá trị thi công xây lắp ,phát h ành thêm cổ phiếu ra thị trường…), tiến độ góp vốn. Vốn vay nước ngoài: Cán bộ th ẩm định xem xét việc vay vốn đã được xác nhận ở mức độ nào, khả năng thự c hiện và tiến độ thực hiện của vốn. Vốn vay thương m ại trong nước: Ngân h àng sẽ kiểm tra xem xét xem chủ đ ầu tư chỉ vay vốn tại Ngân hàng Techcombank HBT hay vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng (có đồng tài trợ hay không), m ức độ cam kết tham gia của các tổ chức tín dụng kh ác (nếu có). Các n guồn khác (nếu có): Khi thẩm định cũng cần xem xét kh ả n ăng và tiến độ thực hiện. Ngo ài ra cần xem xét tỷ lệ của từng nguồn vốn tham gia trong từng giai đoạn thực hiện dự án có hợp lý hay không, thông thường vốn tự có phải tham gia đầu tư trước. Trên cơ sở tổng m ức đầu tư được duyệt cán bộ thẩm đ ịnh tiến hành rà so át lại n guồn vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả n ăng tham gia của từng lo ại n guồn vốn để cân đối với nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án. Khi Ngân hàng cho vay vốn cần chú ý: + Cần xác định phương án sơ bộ đáp ứng nguồn vốn lưu độn g cho dự án n gay từ khi th ẩm định cho vay vốn cố định đối với dự án. Trong trư ờng hợp dự án có nhu cầu vay vốn lưu động cho dự án có thời gian xây lắp có thể kéo d ài một số n ăm, việc phê duyệt cho vay vốn lưu đ ộng ngay là chư a phù h ợp về mặt thời điểm. Tuy nhiên, việc xác định tương đối mức vay v ốn lưu độn g d ự kiến để có thể cân đối
  17. chung giữa mức vốn tự có của khách hàng và tổng số tiền ngân hàng cho vay là m ột yếu tố cần thiết trong việc xem xét tài trợ cho dự án. + Cần tính tới phương án dự phòng cho trường h ợp tổng vốn đầu tư thực tế phát sinh tăng vượt tổng m ức đầu tư dự kiến : Chủ đầu tư tự huy động thêm hay các tổ chức tín dụn g cho vay b ổ sung. 1 .2.3.3. Thẩm định các yếu tố đầu vào, đầu ra của dự án.  Các yếu tố đầu vào trong việc tính hiệu quả tài chính và khả năng trả n ợ của dự án  Xác đ ịnh công suất của dự án Công suất thiết kế của dự án là công su ất mà dự án có thể thực hiện  được trong điều kiện bình thư ờng, theo thiết kế chuẩn tức là m áy móc thiết bị hoạt động theo đúng qui trình công nghệ, không bị gián đo ạn vì những lý do không được dự tính trước như hỏng hóc đột xuất, cúp điện...; các yếu tố đ ầu vào được đảm bảo đ ầy đủ, liên tục;… Công suất hoạt động th ực tế của dự án : là công suất hoạt động m à  dự án dự kiến đạt được trong từng n ăm kể từ khi đi vào vận hành khai thác. Công suất thực tế của dự án thường kh ác nhau qua các n ăm. Thông thường thiết bị trong những năm đ ầu sản xuất thường chưa đ ạt ngay công suất thiết kế do n ăng lực điều h ành, tổ chức sản xuất, sự chưa thành thục của người lao động, do nhu cầu thị trường, do khả năng gia nhập thị trường của sản phẩm mới, do nguồn cung cấp n gu yên nhiên vật liệu chưa ổn định... Tu ỳ theo tính chất của từng ngành nghề và đ ặc điểm của thị trường, tham khảo số liệu của các đơn vị cùng ngành, cán bộ thẩm định có thể giả định công suất thực hiện h àng năm một cách phù hợp để tính toán hiệu quả dự án.  Xác đ ịnh giá bán và doanh thu dự kiến Xác định giá bán:  Cán bộ thẩm định sẽ xem xét: Sản phẩm sản xuất ra bán theo ph ương thức gì, b án buôn hay bán lẻ, giá bán hiện tại là bao nhiêu, so sánh với giá bán các sản phẩm tiêu thụ trên th ị trường, xu hướng biến động giá cả trong tương lai là thu ận lợi hay b ất lợi. Thông thường n gân hàng thường xác định giá bán b ình quân của sản phẩm dự án. Đơn giá bình quân của sản phẩm dự án được tính theo công thức: P= (  Pi x Qi)/  Qi
  18. Trong đó: P: đơn giá bình quân của sản ph ẩm dự án. Pi: đơn giá của sản phẩm loại i Qi: Số lượng sản phẩm lo ại i Để có thể đánh giá được chính xác khả năng biến động của giá cả, cán bộ th ẩm định của ngân hàng đ ã thu thập và phân tích các số liệu thống kê về giá cả của sản phẩm trong các n ăm trước đó, kết hợp với việc tham khảo các số liệu về cung cầu sản phẩm trên thị trường quốc tế và trong nước, xác định qui luật biến động của giá cả đ ể ước tính cho tương lai. Giá bán sản phẩm cao hay th ấp gắn liền với chất lượng sản phẩm, uy tín, tên, nhãn, mác của sản phẩm. Kinh nghiệm cho thấy các sản phẩm đ ã xây dựng được thương hiệu thường có lợi thế về giá cả và khả năng tiêu thụ. Giá bán qua các năm có thể áp dụng tính trư ợt giá ở mức độ nh ất định . Khi xác định giá bán cho sản phẩm của dự án, cần nhất quán trong tính toán, nếu tính trượt giá cho sản phẩm đầu ra th ì khi giả định yếu tố đầu vào cũng cần xác định mức độ trượt giá phù hợp và ngược lại. Xác định doanh thu dự kiến:  Doanh thu dự kiến = Giá bán dự kiến x Khối lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến (xác đ ịnh dựa vào Công suất hoạt động dự kiến có tính tới thay đổi trong thành phẩm tồn kho).  Xác đ ịnh các chi phí của dự án: Chi phí của dự án th ể h iện toàn bộ hao phí của dự án để tạo nên doanh thu. Chi phí của d ự án bao gồm chi phí b iến đổi và chi phí cố định Chi phí biến đổi: hay còn gọi là b iến ph í, là loại chi phí thay đổi theo  sự b iến đổi của khối lượn g sản phẩm sản xu ất và tiêu thụ . Thông thường các chi phí n ày thay đổi tỷ lệ thuận với khối lượn g sản phẩm sản xuất và tiêu thụ ngh ĩa là nếu khối lu ợng sản phẩm tăng th ì biến phí tăng và ngược lại. Mặc dù vậy, các chi phí n ày không nhất thiết luôn tăng giảm theo cùng một tốc độ với mức tăng giảm của sản lượng sản xuất. Các chi phí biến đổi bao gồm: nguyên vật liệu chính; nguyên vật liệu phụ; nhiên liệu, điện, nước; bao bì đóng gói; tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất; p hụ tùng thay thế, vật rẻ tiền mau hỏng; chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí tiếp thị, quảng cáo; chi phí quản lý …
  19. Chi phí cố định: Là những chi phí không thay đổi theo sự biến đổi  theo sự biến đổi của sản lượng sản xuất và tiêu thụ. Thuộc về chi phí cố định bao gồm những khoản mục chi phí sau: khấu hao tài sản cố đ ịnh; chi phí b ảo trì, sửa chữa máy móc định kỳ; chi phí thuê mư ớn đ ất đ ai, nhà xưởng; chi phí quản lý xí nghiệp; phí bảo hiểm tài sản cố định và kho n guyên vật liệu, th ành ph ẩm; lương công nhân (trường hợp không sản xuất công ty vẫn phải trả lương tối thiểu); chi phí quản lý; các khoản phải trả cố định hàng n ăm;…  Lãi vay Ngân hàng: bao gồm lãi vay vốn lưu động và lãi vay vốn trung dài hạn. Thu ế: Thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp,  và các lo ại thuế khác (nếu có). Các đ ịnh mức chi phí n ên tính toán trên cơ sở các quy định hiện hành của Bộ Tài chính, các định mức m à đơn vị hoặc các đơn vị khác cùng ngành đã và đang thực hiện, đặc tính tiêu hao nguyên nhiên vật liệu và sử dụng lao động của dây chuyền công nghệ mới,… 1 .2.3.4. Thẩm định các ch ỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Tính toán dòng tiền: a. Trước tiên, cán bộ thẩm định cần xác định khoảng thời gian phù h ợp để tính toán dòng tiền và hiệu quả tài chính của dự án (thông thường khoảng thời gian tính toán phải dài hơn thời gian vay vốn ngân hàng dự kiến, nếu tính cho cả đời dự án theo giấy phép đầu tư thì cần lưu ý về việc tái đầu tư lại một số tài sản cố định sau một thời gian nhất định ). Căn cứ vào các yếu tố giả định về sản lượng, giá bán, chi phí, cán bộ thẩm đ ịnh lập bảng tính xác định : lợi nhuận trước thuế hàng năm, thuế thu nhập hàng n ăm (có tính tới các chính sách ưu đãi đầu tư), lợi nhuận sau thuế hàng năm. Dòng tiền thuần năm t = Lợi nhuận sau thuế năm t + Khấu hao năm t + Lãi vay cố định năm t - giá trị đầu tư bổ sung tài sản năm t + giá trị thanh lý tài sản n ăm t Dòng tiền của dự án bao gồm vốn đầu tư cố định ban đầu (giá trị âm) và Dòng tiền thuần các năm trong đời dự án. Đối với các dự án có nhu cầu vốn lưu động lớn trong tổng mức đầu tư, cán bộ thẩm định cần cân nhắc việc tính toán cả vốn lưu động vào dòng tiền. Nh ư vậy,
  20. giá trị đầu tư ban đầu cần bao gồm cả vốn lưu động và vào năm cuối của dự án hoặc năm cuối của kỳ tính toán cần tính việc ho àn vốn lưu động. Đồng thời, dòng tiền thuần h àng năm của dự án cần bao gồm cả thay đổi vốn lưu động hàng năm và lãi vay vốn lưu động hàng năm. Thôn g thường, việc dự tính trước nhiều năm về thay đổi vốn lưu động h àng năm của Dự án là rất khó chính xác vì vốn lưu động phụ thuộc vào rất nhiều biến số như sản lượng, mặt bằng giá cả, thay đổi kỳ phải thu, phải trả, thay đổi h àng tồn kho …Để đơn giản hoá, việc tính thay đổi vốn lưu động hàng năm có thể tính một cách tương đối theo tỷ lệ với công suất. Xác định lãi suất chiết kh ấu b. Xác định lãi suất chiết khấu(i): Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc xác định lãi suất chiết khấu. Thông thường, người ta dùng Chi phí vốn bình quân (WACC - Weighted Average Cost of Capital) làm lãi su ất chiết khấu để tính NPV. Có thể vận dụng công thức xác định WACC trong trường hợp đầu tư dự án như sau: i = WACC = rE E/V + rD D/V + rS S/V Trong đó: V là tổng vốn đầu tư của dự án E là vốn chủ sở hữu D là vốn vay thương mại S là các nguồn vốn khác nếu có (Vốn vay trả chậm nước ngoài, vốn vay ưu đ ãi từ Ngân hàng Phát Triển,…) rE là mức lợi tức kỳ vọng của Chủ đầu tư rD là lãi suất vay thương m ại rS là lãi su ất vay ưu đãi (nếu có) Về nguyên tắc, dự án càng rủi ro thì mức lợi tức kỳ vọng của chủ đầu tư càng cao, lãi suất vay ngân h àng càng cao. Thời hạn vay vốn càng dài và tỷ trọng vốn vay càng lớn th ì mức lãi suất vay cũng tăng tương ứng. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của Dự án c. Các chỉ tiêu tài ch ính của d ự án bao gồm: NPV: giá trị hiện tại ròng của dự án IRR: hệ số hoàn vốn nội bộ T: Thời gian ho àn vốn đ ầu tư Điểm hòa vốn
nguon tai.lieu . vn