Xem mẫu

  1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ  TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ  THƯƠNG DOANH Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
  2. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG  THỊ TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG  NGHỆ THƯƠNG DOANH Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019 3
  3. 4
  4. LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đoàn   Thị  Kim Thanh, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt  nghiệp. Em   chân   thành   cảm   ơn   quý   thầy,   cô   trong   khoa   vận   tải   hàng   không,   Trường Học Viện Hàng Không Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức   trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình  học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành   trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc. Em   chân   thành   cảm   ơn   Ban   giám   đốc   Công   ty   Cổ   Phần   Công   Nghệ  Thương Doanh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công   ty. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực  tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ  lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể  tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô   để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo   tốt nghiệp sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 5
  5. Sinh viên thực hiện 6
  6. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các   số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực.  các dữ liệu  lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện 7
  7. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) 8
  8. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN MỤC LỤC 9
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VNĐ Việt nam đồng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TBYT Thiết bị y tế TW Trung ương BVTW Bệnh viện trung ương HAPHACO Công ty dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội 10
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quá trình hội nhập kinh tế  khu vực và quốc tế  đặc biệt hơn sau khi Việt   Nam gia nhấp tổ chức thương mại thế giới WTO là cơ  hội để  thu hút vốn đầu  tư,  tiếp thu cách làm việc thật chuyên nghiệp, là cơ  hội để  đưa hàng hóa trong  nước ra thị trường thế giới v.v… Mặt khác, đó cũng là thách thức không nhỏ cho  các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Trên  thực tế sự cạnh tranh này không những về  sản phẩm, giá cả  mà còn cạnh tranh   về thị trường tiêu thụ v.v Thực tế thực tập tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương Doanh em có cơ  hội tìm hiểu về nghiên cứu thị trường và nhận thấy tầm quan trọng của việc mở  rộng thị trường đã có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty.  Kết hợp với kiến thức đã học tại trường và quan sát thực tế, em quyết định chọn  đề  tài “Giải pháp mở  rộng thị  trường tiêu thụ  sản phẩm tại công ty Cổ  Phần   Công Nghệ Thương Doanh”. 2. Mục đích nghiên cứu Qua nghiên cứu về  thị  trường tại công ty Cổ  Phần Công Nghê Thương   Doanh từ đó thấy được những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại và đưa ra các   kiến nghị  giải pháp nhằm mở  rộng thị  trường tại công ty Cổ  Phần Công Nghê  Thương Doanh. 3. Đối tượng nghiên cứu Thị  trường tiêu thụ  sản phẩm và việc mở  rộng thị  trường tiêu thụ  sản   phẩm của công ty Cổ Phần Công Nghê Thương Doanh. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề  tài tập chung nghiên cứu về  mở  rộng thị  trường của công ty Cổ  Phần  Công Nghê Thương Doanh, và đưa ra cách đánh giá, đề  xuất giải pháp về  mở  rộng thị trường tại doanh nghiệp nhằm đáp ứng sự phát triển của doanh nghiệp. SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 11
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu sơ bộ để nghiên cứu trong thời gian ngắn  nhận dạng vấn đề khó khăn và lợi thế trong việc mở rộng thị trường tại công ty   Cổ Phần Công Nghê Thương Doanh. 6. Kết cấu đề tài Đề tài được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần Công Nghệ Thương Doanh Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ  phần Công Nghệ Thương Doanh Chương 3: Một sô đề xuất và kiến nghị với nhằm mở  rộng thị trường tiêu   thụ trang tbyt của công ty cổ phần Công Nghệ Thương Doanh trong thời gian tới. SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 12
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH CHƯƠNG 1: GIỚI   THIỆU   CHUNG   VỀ   CÔNG   TY   CỔ   PHẦN  CÔNG NGHỆ THƯƠNG DOANH 1.1. Khát quát chung về công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương Doanh 1.1.1. Đặc  điểm  và  ngành  nghề  kinh doanh của Công ty  Cổ   Phần  Công Nghệ Thương Doanh Tên   Doanh   nghiệp:   CÔNG   TY   CỔ   PHẦN   CÔNG   NGHỆ   THƯƠNG  DOANH; Tên viết tắt tiếng Anh: THUONG DOANH TECH., JSC; Thành hoạt động: 1/10/2014; Tổng Giám Đốc: Lê Thị Thủy; Mã số thuế: 0106653866; Điện thoại: 0485867768 Fax: 0462857151; Địa chỉ: tầng 3 tòa nhà N04­T2 Hancorp LanMak, khu ngoại giao đoàn, P.   Xuân Tảo, Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; Slogan: Hội Tụ Sức Mạnh Việt. Công ty Cổ phần Công nghệ Thương Doanh tiền thân là Công ty Cổ  phần  Thương Doanh, được thành lập năm 2008 và đổi tên thành Công ty Cổ  phần  Công nghệ  Thương Doanh vào tháng 10 năm 2014. Trải qua 10 năm phát triển,   Công ty đã tạo dựng được Thương hiệu, từng bước đi vào cuộc sống và có sức   lan toả  lớn đối với người sử  dụng trong lĩnh vực kỹ  thuật và thiết bị  khoa học   công nghệ. 1.1.2. Mục tiêu và phương châm hoạt động của Công ty Cổ  Phần  Công Nghệ Thương Doanh 1.1.2.1. Mục tiêu Công ty Cổ phần Công nghệ  Thương Doanh luôn khẳng định là một trong  những đơn vị hàng đầu Việt nam chuyên hợp tác, đầu tư, nghiên cứu, phát triển  và sản xuất thành công các sản phẩm thiết bị y tế mang thương hiệu “Việt”. Sản   SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 13
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH phẩm của Công ty sản xuất tại Việt Nam nên giá thành hợp lý, chất lượng tốt và  đảm bảo, dịch vụ bảo hành, bảo trì nhanh chóng, thuận tiện. Chi phí vật tư và đồ  tiêu hao thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế và khí hậu tại Việt Nam. Cùng với sự đồng hành của đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, các cán bộ,  kỹ sư giỏi, công nhân tay nghề cao được đào tạo liên tục, bài bản, chuyên sâu về  thiết bị y tế từ trong và ngoài nước… Mục tiêu của công ty đang ngày càng hoàn  thiện, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, sẵn sàng đáp ứng được  những yêu cầu khắt khe nhất về  chất lượng, thời gian cũng như  hiệu quả  sử  dụng mà khách hàng đặt ra. Phương châm hoạt động Với phương châm của Công ty là “Hội tụ  sức mạnh Việt”, đó là sự  tìm  kiếm nhân tài, nhân sự chất lượng cao, đó là gắn kết sức mạnh tập thể của toàn  bộ  cán bộ  nhân viên, đó là sự hợp tác với các đối tác chiến lược có uy tín trong   nghiên cứu và phát triển công nghệ, luôn sẵn sàng hợp tác với các tổ  chức, cá  nhân để xây dựng thương hiệu, phân phối sản phẩm và phát triển bền vững. Đặc  biệt là sát cánh cùng khách hàng để  xử  lý thông tin, tư  vấn những giải pháp tối  ưu, hiệu quả nhất từ đó đáp  ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, phù hợp với chủ  trương của nhà nước “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 14
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH 1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 1.1.3.1. Sơ đồ về công ty Sơ đồ 1.: Cơ cấu công ty. 1.1.3.2. Chức năng các phong ban Hiện nay cơ  cấu bộ  máy quản lý Công ty Cổ  Phần Công Nghệ  Thương  Doanh gồm: Đại hội đồng cổ đông Đại hội cổ  đông có quyền và nhiệm vụ  thông qua định hướng phát triển,  quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ  sung vốn điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng   quản trị, Ban kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền,   nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 15
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến   mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ  những vấn đề  thuộc thẩm quyền của   ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán  bộ  quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ  của Hội đồng quản trị  do  Pháp luật, Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban giám đốc Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề  liên quan đến hoạt động sản  xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị  về  việc   thực hiện các quyền và nghĩa vụ  được giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám  đốc trong từng lĩnh vực cụ  thể  và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về  các nội  dung công việc được phân công, chủ  động giải quyết những công việc được  Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty Phòng kỹ thuật Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý   các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ  sản xuất, định mức kinh tế  kỹ  thuật,   kỹ  thuật an toàn; Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm  mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất; Xây dựng các  yêu  cầu,  tiêu  chuẩn  chất  lượng  sản  phẩm,  vật  tư  nguyên  liệu;  Kiểm tra   chất lượng  sản phẩm  hàng hóa đầu ra, chất lượng vật  tư,  nguyên  liệu đầu  vào cho sản xuất; Quản lý hồ sơ lý lịch hệ thống máy móc thiết bị; xây dựng và   theo dõi kế hoạch duy tu bảo dưỡng máy móc thiết bị; Kết hợp với các bộ phận  liên quan xây dựng và thực hiện nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thi nâng  bậc kỹ thuật cho công nhân hàng năm Phòng kế toán Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán.   Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm;  Tổ  chức công tác hạch toán kế  toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các   báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng,  quản  lý   SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 16
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH kho  quỹ;  Chịu  trách  nhiệm  hướng  dẫn,  kiểm  tra  việc  lập  hóa  đơn chứng  từ ban đầu cho công tác hạch toán kế  toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống  kê. Phòng kinh doanh Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn:  ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, công tác tài chính ngân hàng. Theo dõi hỗ  trợ  báo  cáo cho giám đốc về  tình hình hoạt động của toàn công ty và của các công ty   thành viên, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh. Giám sát và kiểm tra   chất lượng công việc. Có quyền nghiên cứu, đề  xuất với lãnh đạo các chiến  lược kinh doanh. 1.2.Tổng quan về tình hình kinh doanh cuả công ty 1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 1.2.1.1. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính Thiết bị y tế và giải pháp chăm sóc sức khỏe: Tư  vấn lựa chọn thiết bị  và giải pháp công nghệ, đầu tư  xây dựng bệnh   viện; Chế tạo và sản xuất thiết bị y tế tại Việt Nam (Thiết bị hấp tiệt trùng, tủ  ấm, tủ  sấy, Dao mổ  điện cao tần, Dao phẫu thuật laser CO2, Lò đốt rác thải,   Monitor theo dõi bệnh nhân…); Thiết bị chuẩn đoán hình ảnh (soi, chiếu, chụp….), thiết bị xạ trị, hệ thống  khí y tế, thiết bị phẫu thuật; Tổng thầu cung cấp, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo hành bảo trì, cung   cấp phụ tùng trọn gói thiết bị y tế cho bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa; Đầu tư xã hội hóa hệ thống xét nghiệm hoàn chỉnh và hiện đại tại các Bệnh  viện. Thiết bị và giải pháp đo, thử, kiểm tra, phân tích trong các lĩnh vực: SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 17
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH Công nghiệp điện lực, dầu khí, hóa chất, nhựa và cao su, công nghiệp thực   phẩm và môi trường; Cơ khí chế tạo và luyện kim, cơ khí giao thông, cơ khi xây dựng. Thiết bị thí nghiệm, thiết bị giảng dạy, thiết bị khoa học; Công nghệ Nano và khoa học vật liệu. Thiết bị  và dây chuyền trong công nghiệp chế  tạo vật liệu & sản phẩm   công nghệ: Khai thác và tinh chế khoáng sản quý hiếm. Chế tạo linh kiện điện tử, bán  dẫn quang học: bảng mạch in­ PCB, chip, vi mạch, LED, LCD… Thiết bị điện hóa: Pin mặt trời­ Ắc quy Hydrogen­ Pin& Ắc quy bản cực. Thiết kế, cung cấp, lắp đặt trọn gói Bơm chân không và các hệ thống chân   không: Bơm chân không y tế; Bơm chân không cho các dây chuyền bán dẫn, vi mạch; Thiết kế, cung cấp, lắp đặt trọn gói Bơm chân không và các hệ thống chân   không: Bơm chân không y tế; Bơm chân không cho các dây chuyền bán dẫn, vi mạch; Bơm chân không công nghiệp; Bơm chân không cho các thiết bị phòng thí nghiệm Năng lượng nguyên tử, vật lý hạt nhân: Máy gia tốc hạt nhân, các thiết bị hạt nhân ứng dụng trong y tế, khoa học và  đời sống; Thiết bị phụ trợ cho lò phản ứng hạt nhân nguyên tử; Thiết bị đo, thử, kiểm tra trong lĩnh vực hạt nhân và nguyên tử; 1.2.1.2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh phụ; Thiết bị điện: Công nghiệp và dân dụng SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 18
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH Tư vấn, xây dựng và quản trị  dự  ánCung cấp dịch vụ sau bán hàng và phụ  tùng vật tư vật liệu cho các thiết bịThiết bị cơ­ điện­ lạnh trong các cơ quan, tổ  chức, nhà máy Dịch vụ vận chuyển. 1.2.2. Khách hàng chính Các doanh nghiệp nhà nước và tư  nhân trong lĩnh vực y tế, khoa học kỹ  thuật, công nghiệp điện, điện tử, viễn thông, cơ  khí, giao thông vận tải, xây   dựng, năng lượng và môi trường. Các viện và cơ quan nghiên cứu và giảng dạy.  Các bệnh viện, phòng khám tư  nhân, doanh nghiệp, nhà xuất khẩu dự  án, nhà  đầu tư trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. CHƯƠNG 2: THỰC   TRẠNG   MỞ   RỘNG   THỊ   TRƯỜNG   TIÊU  THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THƯƠNG  DOANH 2.1.Đặc điểm sản phẩm trang thiết bị y tế và thị trường trang thiết  bị y tế Việt Nam. 2.1.1. Đặc điểm sản phẩm trang thiết bị y tế. Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hoá chất, kể cả phần  mềm cần thiết, được sử  dụng riêng lẻ  hay phối hợp với nhau phục vụ cho con   người nhằm mục đích: Ngăn ngừa, kiểm tra, chẩn đoán, điều trị, làm giảm nhẹ  bệnh tật hoặc bù  đắp tổn thương. Kiểm tra, thay thế, sửa đổi, hỗ  trợ  phẫu thuật trong quá trình khám bệnh,  chữa bệnh. Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống. Kiểm soát sự thụ thai. Khử  trùng trong y tế  (không bao gồm hoá chất, chế  phẩm diệt côn trùng,  diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế). Vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế. SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 19
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH Một số đặc điểm của sản phẩm trang thiết bị y tế Việt Nam: Trang TBYT là nòng cốt trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ngành  y tế; Trang thiết bị y tế đã và đang hỗ trợ tích cực cho các nhà y dược học không  ngừng thu đựơc nhừng kỳ  tích lớn lao trong sự  nghiệp chăm sóc, bảo vệ  sức  khoẻ  nhân dân;  Trang thiết bị  y tế  nói chung được dùng trong công tác chuẩn   đoán và điều trị  bệnh rất phức tạp và đa dạng, là tổ  hợp của nhiều ngành kỹ  thuật và công nghệ  như  điện, điện tử, cơ  khí, quang học, hạt nhân, tin học và   điều khiển học. Việt Nam hiện có khoảng trên 1.000 bệnh viện lớn nhỏ cho nên nhu cầu về  trang thiết bị  y tế rất lớn, đa dạng về  chủng loại, đòi hỏi độ  an toàn, chính xác   cao. Tuy nhiên đến nay, nước ta chỉ  có hơn 50 đơn vị, công ty sản xuất, kinh  doanh trang TBYT và mới chỉ dừng lại  ở việc sản xuất các mặt hàng đơn giản,  thông dụng và 80% trang TBYT sử  dụng trong các cơ  sở  khám chữa bệnh còn  phải nhập khẩu. Hoặc có một số chủng loại được Bộ Y Tế thẩm định, cấp phép   lưu hành, nhưng chủ  yếu vẫn là các dụng cụ  cầm tay, giường bệnh nhân, bơm   kim tiêm, dây truyền dịch, găng tay cao su, nồi hấp tiệt trùng. Chịu sự  kiểm tra,  đánh giá, kiểm soát chất lượng của các tổ  chức quốc tế: Tiêu chuẩn ISO… nên  hàng hoá này có tính kỹ thuật cao, hàm lượng chất xám lớn đảm bảo không xảy  ra sai sót, những lỗi kỹ  thuật đáng tiếc xảy ra trong thời gian hoạt động, vận  hành, ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ của con người. Chẳng hạn   yêu cầu tính chính xác của máy siêu âm nội soi để  có thể  có những chuẩn đoán   tên   bệnh,   tuổi   thọ   của   bệnh,   thời   gian   tồn   tại   của   bệnh,   kích   thước,   trọng   lượng…của những bộ  phận mắc bệnh trong cơ  thể con người. Hay độ  an toàn   của các thiết bị nội soi bên trong cơ thể khi các thiết bị này đựơc đưa vào các cơ  quan nội tạng. Do vậy mà cũng phải đòi hỏi đội ngũ y bác sỹ phải được đào tạo   chuyên sâu, tính kỷ luật cao. SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN Số trang: 20
nguon tai.lieu . vn