Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI V IỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ MÔI TRƯ ỜNG ---------oOo---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TẠ I CÔNG TY TN HH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC Họ và tên : Nguyễn Đức Long Lớp : Kỹ thuật môi trường K hóa : 52 Hà Nội, 6/2011
  2. L ời cảm ơn Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:  V iện khoa học và Công nghệ môi trường  Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc đ ã cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ tôi đ ược thực tập tại Công ty TNHH MTV Phân đ ạm và Hóa chất Hà Bắc từ 14/6/2011 đến 22/6 /2011. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Vũ Ngọc Thủy và ThS. Đoàn Thị Thái Yên (Viện khoa học và Công nghệ môi trường) và các anh/chị kỹ thuật viên các xưởng Tạo khí, NH3, Urea (Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc) đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực tập. Hà Nội, 6/ 2011 Sinh viên: Nguyễn Đức Long ~i~
  3. Mục lục 1 Lời mở đầu………………………………………………………………….. C hương 1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc………………………………………………………………………. 2 1 . 1. Thông tin chung…………………………………………………. 2 1 . 2. Quá trình phát triển……………………………………………… 4 C hương 2. Công nghệ sản xuất urea của Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc……………………………………...................... 6 2 . 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất urea Hà Bắc…………………………. 6 2 . 2. Các xưởng chính trong dây chuyền sản xuất urea Hà Bắc……… 8 2. 2. 1. Xưởng Tạo khí……………………………………………………. 8 2. 2. 2. Xưởng NH3……………………………………………………….. 17 2. 2. 3. Xưởng Urea………….……………………………………………. 31 C hương 3. Vấn đề môi trường trong sản xuất urea của Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà B ắc…………………………………….. 49 3 . 1. Các dòng thải chính trong công nghệ sản xuất urea Hà Bắc……. 49 3. 1. 1. Xưởng Tạo khí…………………………………………………… 49 3. 1. 2. Xưởng Amoniac…………………………………………………. 50 3. 1. 3. Xưởng Urea……………………………………………………… 50 3. 1. 4. Các dòng thải khác……………………………………………… 50 3 . 2. Khắc phục vấn đề môi trường trong sản xuất urea Hà Bắc…….... 51 53 K ết luận và Kiến nghị………………………………………………………. ~ ii ~
  4. Nguyễn Đức Long L ời mở đầu Nội dung Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH MTV Phân đ ạm và Hóa chất H à Bắcnày tập trung vào thuyết minhlưu trình công nghệ sản xuất urea Hà Bắc cùng với vấn đề môi trường kèm theo. Báo cáo thực tập được viết dựa trên kiến thức thực tế khi thực tập và tham khảo các tài liệu sau:  Thông tin từ trang web: http://www.damhabac.com.vn/  N guyễn Văn Linh (Phòng Kỹ thuật công nghệ - Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc). Giáo trình Lớp cán bộ, công nhân vận hành Dự án đạm Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. 11/2002.  Q uy trình kỹ thuật của các xưởng Tạo Khí, NH3 và Urea. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu nhưng do thời gian thực tập hạn chế cho nên Báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót nhất định, rất mong được sự góp ý của các Thầy cô. Hà Nội, 6/2011 Sinh viên: Nguyễn Đức Long ~1~
  5. Báo cáo thưc tập tại HANICHEMCO Chương 1.Gi ới thiệu về Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà B ắc 1 . 1. Thông tin chung  Tên giao dịch quốc tế:HabacNitrogenous Fertilizer and Chemical Company Limited  Tên viết tắt: HANICHEMCO  Logo:  Chủ quản: Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (VINACHEM)  Đ ịa chỉ: Phường Thọ Xương/ Thành phố Bắc Giang  Đ iện thoại: (0240)3854538  Fax: (0240)3855018  Email: pdhabac@hn.vnn.vn info@damhabac.com.vn  Website: http://www.damhabac.com.vn  G iấy chứng nhận kinh doanh số: 110340  Số tài khoản: 10201 0000 4444 35 tại Ngân hàng Công thương Bắc Giang  Mã số thuế: 2400120344  N gành nghề kinh doanh:  Sản xuất, kinh doanh phân đạm;  Sản xuất, kinh doanh hóa chất cơ bản;  Sản xuất kinh doanh điện và quản lý lưới điện trong phạm vi Công ty;  Sản xuất, kinh doanh NH3 lỏng, CO 2 lỏng và rắn, các sản phẩm khí công nghiệp;  Sản xuất kinh doanh hàng cơ khí;  X ây lắp các công trình, lập dự án đầu tư xây dựng các công trình, thiết kế thiết bị công nghệ công trình hóa chất;  Đ ầu tư và kinh doanh tài chính;  X uất nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm hóa chất và phân bón;  K inh doanh các ngành nghề khác.  Sản phẩm chính: urea, amoniac lỏng, CO 2 lỏng và rắn.  Tổ chức: 1 / Ban lãnh đạo: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Anh Dũng ~2~
  6. Nguyễn Đức Long Hội đồng thành viên: Ông Đỗ Doãn Hùng Ô ng Phan Văn Tiền Bà Nguyễn Thị Thanh Minh Ô ng Đồng Văn Quyết Các Phó tổng giám đốc: Ông Đỗ Doãn Hùng Ông Phan Văn Tiền Ông Đỗ Minh Sơn 2 / Sơ đồ tổ chức (Hình 1): Hình 1. Mô hình quản lý trực tuyến, chức năng của HANICHEMCO 3 / Các thành viên: Các thành viên trực thuộc gồm 15 phòng, 11 đ ơn vị sản xuất và 2 đơn vị đời sống – xã hội. Các phòng nghiệp vụ, kinh tế:  V ăn phòng;  Phòng Tổ chức nhân sự;  Phòng Bảo vệ quân sự;  Phòng K ế hoạch;  Phòng Thị trường;  Phòng K ế toán-Thố ng kê-Tài chính;  Phòng Vật tư-Vận tải. Các phòng kỹ thuật:  Phòng Kỹ thuật công nghệ;  Phòng Điều độ sản xuất;  Phòng Kỹ thuật an to àn-Môi trường; ~3~
  7. Báo cáo thưc tập tại HANICHEMCO  Phòng Điện-Đo lường-Tự động hóa;  Phòng Cơ khí;  Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm;  Phòng Đầu tư xây dựng. Các đơn vị sản xuất:  Phân xưởng Than;  X ưởng Nước;  X ưởng Điện;  X ưởng Tạo khí;  X ưởng Amoniac;  X ưởng Uera;  X ưởng Vận hành và sửa chữa điện;  X ưởng Đo lường-Tự động hóa;  X ưởng Sữa chữa và lắp đặt thiết bị hóa chất;  Phân xưởng Than phế liệu;  X ưởng CO2. Các đơn vị đời sống – xã hội:  N hà văn hóa;  Phân xưởng phục vụ đời sống. 4 / Số lượng cán bộ, công nhân viên: kho ảng 2000 người 1 . 2. Quá trình phát triển N gày 18/2/1959 Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc đã ký kết hiệp định về việc Chính phủ Trung Quốc giúp xây dựng Nhà máy Phân đạm Hà Bắc cho Việt Nam theo hình thức viện trợ không hoàn lại.Theo đó nguồn nguyên liệu đi từ than Hòn Gai và sản phẩm là NH4NO3 và HNO3. Q uý I năm 1960 Nhà máy Phân đạm Hà Bắc đ ược khởi công xây dựng trên m ặt bằng khoảng 40 ha tại phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc G iang (hiện nay), toàn bộ thiết bị được thiết kế và chế tạo từ Trung Quốc. D ự định ngày 2/9/1965 N hà máy Phân đạm H à Bắc được khánh thành và đi vào sản xuất nhưng do chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ mà Chính phủ quyết đ ịnh đình chỉ dự định này. Đ ầu năm 1973 Nhà máy Phân đạm Hà Bắc bắt đầu được khôi p hục và mở rộng sản xuất nhưng chuyển đổi sản phẩm sang urea. Tháng 6/1975 việc xây dựng và lắp đặt về cơ bản hoàn thành chuẩn bị chạy thử máy. N gày 28/11/1975 sản xuất thành công NH3 lỏng. N gày 22/12/1975 sản xuất thành công urea. N gày 30/10/1977 Nhà máy Phân đạm Hà Bắc được chính thức khánh thành. ~4~
  8. Nguyễn Đức Long G iai đoạn 1976-1983 là thời kỳ sản xuất gặp nhiều khó khăn, chẳng hạn sản lượng năm 1981 chỉ đạt 9000 tấn urea bằng 9% công suất thiết kế. N gày 10/10/1988 đổi tên thành X í nghiệp Liên hợp Phân đạm và Hoá chất H à Bắc với phương thức hạch toán kinh doanh theo cơ chế sản xuất hàng hóa. N gày 13/02/1993 để phù hợp với tình hình kinh tế đất nước Xí nghiệp Liên hợp Phân đạm và Hoá chất H à Bắc đ ổi tên thành Công ty Phân đạm và Hóa chất H à Bắc. Thực tế giai đoạn 1995 – 1997 Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc sản x uất 80 000 tấn NH 3/ năm và 130 000 tấn urea/năm G iai đoạn 2000 – 2002 các chuyên gia Trung Quốc thực hiện Dự án cải tạo kỹ thuật Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc nâng công suất lên 90 000 tấn NH3/năm và 150 000 tấn urea/năm. N gày 20/10/2006 chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân đạm và Hoá chất Hà Bắc. N ăng lực sản xuất hiện tại:  urea ≥ 170 000 tấn/ năm;  NH3 ≥ 100 000 tấn/năm;  CO2 lỏng, rắn ≥ 30 000 tấn/năm. Các sản phẩm được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn q uốc tế ISO 9001 :2000 từ năm 2007 và đã đạt được nhiều danh hiệu chất lượng sản phẩm có uy tín. Các dự án trọng điểm đang triển khai:  D ự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo - m ở rộng nâng công suất lên 500 000 tấn urea/năm;  D ự án đầu tư dây truyền sản xuất hydrogen peroxide (H2O2) công suất 10 000 tấn/năm;  D ự án sửa chữa khôi phục đường sắt ga Bắc Giang - kho urea;  D ự án xây dựng khu tái định cư thuộc Dự án cải tạo - mở rộng nâng công suất lên 500 000 tấn urea/năm;  D ự án cải tạo, mở rộng tuyến đ ường Phạm Liêu đo ạn đường từ cổng 1 đ ến cổng 2 (cũ);  D ự án đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp tổng thể (ERP). N hiệm vụ quan trọng/ Chiến lược phát triển của Công ty TNHH MTV Phân đ ạm và hóa chất Hà Bắc trong giai đoạn tiếp theo đ ược xác định là góp phần đảm b ảo cung ứng lượng urea cần thiết cho sản xuất nông nghiệp trong nước, hạn chế nhập khẩu như hiện nay và tiến tới xuất khẩu ra thị trường thế giới. ~5~
  9. Báo cáo thưc tập tại HANICHEMCO Chương 2. Công nghệ sản xuất urea của Công ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà B ắc U rea Hà Bắc: Công dụng: - Trong nông nghiệp: phân bón cung cấp N cho cây trồng. - Trong công nghiệp: sản xuất chất dẻo, keo dán, nhựa tổng hợp, vecni và một số dược phẩm,… Chỉ tiêu chất lượng - Hàm lượng N ≥ 46% q uan trọng: - Biuret (H2NCONHCONH 2) ≤ 1,5% - Hàm ẩm ≤ 0,5% H ình thức: Đóng bao trắng hoặc bao vàng, khối lượng tịnh 50 kg Sản lượng: Kho ảng 170 000 tấn/năm Phân phối: Thị phần chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc 2 . 1. Sơ đồ công nghệ sản xuấ t urea Hà Bắ c D ây chuyền sản xuất urea Hà Bắc gồm 3 xưởng chính: xưởng Tạo khí, x ưởng Amoniac và xưởng Urea được thể hiện như Hình 2. Không khí Hoi n ước Than cục antraxit Xưởng Tạo khí: Tạo khí than ẩm: H2: N2 = 3: 1, và các Điện tạp chất (bụi, H2S, CO,…) Chất thải Hóa chất khác Xưởng Amoniac: - Tinh chế khí: tách tạp chất trong khí than ẩm (H2S, CO,…) - Sản xuất nguyên liệu tổng hợp urea: NH3 lỏng, CO2 khí Xưởng Urea: Tổng hợp urea Urea Sản phẩm phụ Hình 2. Dây chuyền sản xuất urea Hà Bắc ~6~
  10. Nguyễn Đức Long Hình 3. Sơ đồ khối lưu trình công nghệ sản xuất urea Hà Bắc ~7~
  11. Báo cáo thưc tập tại HANICHEMCO Sơ đồ khối lưu trình công nghệ sản xuất urea Hà Bắc như Hình 3. U rea Hà Bắc được sản xuất từ nguyên liệu gồm than antraxit cục, hơi nước và không khí. Q uá trình khí hóa than gián đoạn theo phương pháp tầng ngọn lửa cố định. Sản phẩm của quá trình khí hóa gồm CO2 , CO, H 2, N2, H 2S, CH4, Ar,…được gọi là khí than ẩm. Khí than ẩm được tách bụi, làm nguội và chứa trong két khí. Khí than ẩm được đưa ra khỏi két khí, qua lọc bụi tĩnh điện tách nốt lượng bụi còn lại rồi q ua quạt tăng áp. Khí than ẩm được quạt tăng áp đưa vào tháp khử H2S thấp áp, sau đó đi vào các đo ạn 1, 2 và 3 của máy nén 6 cấp. Ra khỏi đoạn 3 của máy nén 6 cấp khí than ẩm tiếp tục đi vào tháp biến đổi CO thành CO 2 và khi ra khỏi đây đ ược gọi là khí biến đổi. Khí biến đổi đi vào tháp khử H2S trung áp rồi đ i sang tháp hấp thụ CO2 và sau hệ thống này được gọi là khí tinh chế. Khí tinh chế đi vào các đoạn 4 và 5 của máy nén 6 cấp. Ra khỏi đoạn 5 của máy nén 6 cấp khí tinh luyện đ ược đưa vào tháp khử vi lượng bằng dung dịch đồng kiềm và trở thành khí nguyên liệu tổng hợp NH3. K hí nguyên liệu qua đoạn 6 của máy nén 6 cấp, qua thiết bị phân ly dầu và đ i vào tháp tổng hợp NH 3. Khí đi ra khỏi tháp tổng hợp NH 3 có nồng độ NH3 cao đ ược làm lạnh , phân ly tách NH 3 lỏng đưa vào kho chứa. CO2 thu được từ công đoạn hấp thụ CO2 được nén cao áp và đưa sang tổng hợp urea. N guyên liệu tổng hợp urea gồm NH 3lỏng và CO2 khí. NH 3 lỏng đưa vào đáy tháp tổng hợp urea nhờ bơm tăng áp. CO2 cũng đ ưa vào đáy tháp tổng hợp nhờ máy nén khí. Với điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp phản ứng tổng hợp urea x ảy ra rất nhanh theo 2 giai đoạn: tạo cacbamat và cacbamat tách nước thành urea Ở đây quá trình tổng hợp urea mang tính tuần hoàn toàn bộ, tức là tất cả NH 3 và CO2 dư được đưa trở lại đầu hệ thống. D ịch urea ra khỏi đỉnh tháp tổng hợp urea qua các công đoạn phân giải và cô đ ặc để tách NH3 chưa phản ứng, đồng thời nâng cao nồng độ urea, sau đó đi vào tháp tạo hạt. H ạt urea đạt tiêu chuẩn kích thước, làm nguội, đóng bao và chuyển vào kho thành phẩm. 2 . 2. Các xưởng chính trong dây chuyền sản xuấ t urea Hà Bắ c 2. 2. 1. Xưởng Tạo khí 2 . 2. 1. 1. Nhiệm vụ Chế tạo hỗn hợp khí H2, N2 với tỷ lệ H 2:N2 = 3:1 làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp NH3. 2 . 2. 1. 2. Lưu trình công nghệ Sơ đ ồ khối lưu trình công nghệ xưởng Tạo khí như trong Hình 4.Quá trình khí hóa làm việc gián đoạn ở khâu tạo khí sử dụng nguyên liệu chính là than cục, ~8~
  12. Báo cáo thực tập tại HANICHEMCO Hình 4. Sơ đồ khối lưu trình công nghệ x ưởng Tạo khí hơi nước và không khí. Than cục đang dùng là loại antraxit nhập về từ các vùng mỏ ở Quảng N inh. Than cục từ kho than được băng tải nghiêng đ ưa lên 10 bunke dung tích 50 tấn và đưa gián đo ạn vào lò khí hóa. Hiện tại x ưởng có 10 lò tạo khí (tương ứng với 10 bunke) trong đó 8 lò tạo khí có bộ phận thu hồi khí thổi gió và 2 lò tạo khí còn lại không có bộ phận thu hồi khí thổi gió để dự p hòng.Than cục được chia làm 3 loại theo cấp hạt gồm 12 – 25mm, 20 – 40mm và > 40mm sẽ được cấp cho từng lò tạo khí khác nhau. Trung bình mỗi ngày chạy máy tiêu tốn hết 400 – 450 tấn than cục. H ơi nước 0,49 Mpa nhiệt độ 250oC được cấp từ xưởng Nhiệt điện tới, không khí được cấp từ quạt không khí tới. Hỗn hợp phản ứng trong lò khí hóa ở khoảng 1100oC tạo thành khí than ẩm có thành phần gồm CO, CO 2, H2S, H 2, N 2, CH 4 và b ụi. K hí than ẩm được đi qua lò đốt để trữ nhiệt nhằm gia nhiệt cho hỗn hợp hơi nước và không khí ở giai đoạn thổi xuống, đồng thời cũng lắng bụi. K hí than ẩm sau đó đi qua nồi hơi nhiệt thừa đ ể tận dụng nhiệt sản xuất hơi nước từ nước tuần hoàn 100oC, làm nguội và tách bụi. Tiếp tục, khí than ẩm qua van ba ngả đi vào thủy phong túi rửa để làm lạnh và rửa sơ bộ khí than trước khi đi qua 2 tháp rửa. Sau khi qua 2 tháp rửa thì khí ~ 10 ~
  13. Nguyễn Đức Long than ẩm đi vào két khí. Két khí còn có tác dụng trộn và cân bằng áp suất khí than ẩm của các lò tạo khí. Cuối cùng, khí than ẩm còn phải qua thiết lọc bụi tĩnh điện trước khi đ ược q uạt khí than ẩm đưa sang xưởng Amoniac. 2 . 2. 1. 3. Các cương vị chính Một số cương vị chính của xưởng Tạo khí gồm:  Cương vị Lò tạo khí;  Cương vị Lọc bụi tĩnh điện;  Cương vị N ước tuần hoàn;  Cương vị Thu hồi khí thổi gió. A . Cương vị Lò tạo khí Nhiệm vụ: Cương vị Lò tạo khí đóng vai trò chủ chốt trong xưởng Tạo khí, có nhiệm vụ chế tạo khí than ẩm bằng phương pháp khí hóa than bằng lò tạo khí tầng lửa cố đ ịnh làm việc gián đoạn. Nguyên lý quá trình khí hóa than ẩm : N guyên lý quá trình khí hóa than ẩm ở đây gồm 2 giai đoạn chính: thổi gió đ ể tăng nhiệt và chế tạo khí than ẩm. Ban đầu dùng không khí thổi vào đáy lò tạo khí để tăng nhiệt. Khi nhiệt độ trong lò tạo khí tăng đến mức độ nhất định thì ngừng thổi gió bắt đầu đưa hỗn hợp khí và hơi nước vào để chế tạo khí than ẩm. N hư vậy mỗi tuần hoan làm việc từ gia đoạn thổi gió lần trước đến giai đoạn thổi gió lần sau. a) Thổi gió để tăng nhiệt K hông khí đưa vào lò tạo khí ở nhiệt độ than > 700oC sẽ xảy ra các phản ứng sau: = +Q = +Q = -Q K hí thổi gió ở nhiệt độ > 550oC đem đ ốt sẽ xảy ra phản ứng: = +Q b ) Chế tạo khí than ẩm Sau khi nâng cao nhiệt độ lò tạo khí, tiến hành đưa hỗn hợp hơi nước và không khí vào. Hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ 1100oC có các phản ứng sau: = -Q = -Q = -Q ~ 11 ~
  14. Báo cáo thực tập tại HANICHEMCO = +Q = +Q = -Q = +Q N goài ra ở nhiệt độ thấp còn có phản ứng: = +Q Thành phần % khí than ẩm như sau: H2 CO CO 2 N2 CH4 O2 37,0 33,3 6,6 22,4 0 ,3 0,3 Thực tế để đảm bảo an toànvà nâng cao chất lượng khí than ẩmmỗi tuần hoàn làm việc bao gồm 5 giai đoạn:  G iai đoạn thổi gió: K hông khí đưa vào đáy lò để đốt cháy than cục, nhiệt sinh ra để cấp cho p hản ứng giữa C và hơi H2O.  G iai đoạn thổi lên lần 1: Sau giai đo ạn thổi gió nhiệt độ tầng than cục rất cao, đưa hỗn hợp không khí và hơi nước vào đáy lò để sinh khí than ẩm. Mục đích của việc đưa không khí vào lò để đảm bảo tỷ lệ (H2 + CO)/ N2 = 3 ,1 – 3,2, đồng thời cấp thêm nhiệt cho phản ứng giữa C và hơi H 2O.  G iai đoạn thổi xuống: Trong giai đoạn thổi lên lần 1, do phản ứng giữa C và hơi H2O thu nhiệt khá lớn làm cho nhiệt độ tầng lửa phía dưới giảm, và khí than ẩm không ngừng gia nhiệt làm cho nhiệt độ tâng lửa phía trên tăng. Hiện tượng dịch chuyển tầng lửa gây vỡ vụn than cục và gia tăng tổn thất nhiệt theo khí than ẩm. Để khắc phục hiện tượng này cần có giai đoạn thổi xuống, dùng dòng hơi nước đi từ đỉnh xuống đáy lò tạo khí.  G iai đoạn thổi lên lần 2: Cần thiết phải dùng không khí và hơi nước thổi vào đáy lò tạo khí để đuổi hết khí than ẩm ở đó, tránh nổ do phản ứng giữa CO và O 2không khí.  Giai đoạn thổi sạch: G iai đ oạn thổi sạch để tận dụng hết khí than ẩm còn lưu lại ở đỉnh lò tạo khí và đường ống. Mỗi tuần ho àn làm việc kéo dài khoảng 3 phút và thông thường theo phân p hối thời gian như sau: Giai đo ạn Thổi gió Thổi lên lần 1 Thổi xuống Thổi lên lần 2 Thổi sạch ~ 12 ~
  15. Nguyễn Đức Long % 22 – 26 24 – 28 38 – 42 6–9 3–4 Lưu trình công nghệ:  V ận chuyển và cung cấp nguyên liệu: Than cục theo các cấp hạt khác nhau được băng tải vận chuyển lên các b unke.  G iai đoạn thổi gió: K hông khí được quạt gió đưa vào đường ống chung với áp suất 2800 – 3200 mmH2O, đưa qua tầng than nóng đỏ ở đáy lò tạo khí sẽ xảy ra phản ứng đốt cháy C. Nhiệt sinh ra được tầng gạch chịu lửa tích trữ lại. Khí thổi gió ra khỏi lò tạo khí, đ i vào lò hơi nhiệt thừa theo hướng từ trên xuống, rồi tới cương vị Thu hồi khí thổi gió.  G iai đoạn thổi lên lần 1: H ơi nước quá nhiệt 5at, 280 – 350oC từ xưởng Nhiệt điện qua lưu lượng kế cấp sang khu lò tạo khí qua bộ giảm áp và phân đo ạn cấp cho từng lò tạo khí. Khí than ẩm chế tạo đ ược đi qua lò đốt, qua lò hơi nhiệt thừa về van 3 ngả, đến túi rửa.  G iai đoạn thổi xuống: H ơi nước được đưa vào lò tạo khí từ trên xuống. Khí than ẩm sinh ra được q ua tầng xỉ, mũ gió, van 3 ngả vào thủy phong túi rửa rồi ra đường ống khí than ẩm chung.  G iai đoạn thổi lên lần 2: Dùng hỗn hợp không khí và hơi nước thổi lên theo lưu trình như giai đo ạn thổi lên lần 1 nhưng thời gian ngắn hơn.  G iai đoạn thổi sạch: G iai đoạn thổi sạch theo lưu trình như giai đoạn thổi gió nhưng van ống khói đóng để khí than ẩm đi vào đường ống khí than ẩm chung. C hú ý: Đ iều chỉnh tỷ lệ H 2 : N 2 trong khí than ẩ m chủ yếu nhờ tăng giảm lượng không khí (N2). Các thiết bị chính trong cương vị: H ệ thố ng lò phát sinh khí than Φ3m: 8 lò; Φ2,745m: 2 lò. Mỗ i hệ thố ng lò b ao gồm các thiết bị sau:  Lò phát sinh khí than: 01  Lò đốt: 01  Nồi hơi nhiệt thừa: 01  Thủy phong túi rửa: 01  Thủy phong lò đốt: 01. H ệ thống lò 3÷10 sử dụng hệ thống khống chế bằng máy vi tính sử d ụng d ầu cao áp để khống chế quá trình đóng mở van cửa lò. Hệ thố ng lò 1,2 sử dụng hệ thống khống chế bằng máy tự động và đóng mở van bằng nước cao áp. ~ 13 ~
  16. Báo cáo thực tập tại HANICHEMCO 1 ) Lò khí hóa UGI Có 2 loại lò có đường kính khác nhau là Φ2745mm và Φ3000mm. Lò bao gồm có 4 phần chính như sau:  Nồi hơi vỏ kép: H = 2961mm; FTN = 13m 2; lượng nước chứa 12m3. Có tác dụng chống hiện tượng nhiệt độ tầng nhiên liệu quá cao làm cho xỉ chảy ra bám dính vào thành lò gây hiện tượng treo nhiên liệu, đồng thời sản xuất ra hơi nước thấp áp 0,5÷0,8at.  Mũ gió: làm bằng gang, cao 1400mm. Có tác dụng phân phối khí đ ều cho tầng than. Loại cũ có hình bảo tháp có đường kính vành lớn nhất 1200mm, mũ gió tầng trên cùng khoan 20 lỗ Φ20, diện tích thông gió 0 ,9m2. Loại mới có hình dẻ quạt có đường kính 2650mm, diện tích thông gió 1,5m2.  G hi lò: có 2 loại. Loại cũ có cơ cấu truyền động bằng giảm tốc hành tinh, điều chỉnh tốc độ bằng bộ khống chế ZLK; loại mới cóc ơ cấu truyền đ ộng bằng giảm tốc kiểu biến tần. Tốc độ chuyển động trung b ình của ghi lò từ 0,3÷0,8v/h.  Mâm tro: đỡ toàn bọ trọng lượng tầng tro xỉ và tầng nguyên liệu. Loại cũ trên mâm tro cố định 4 đỡ gạt tro hình lưỡi liềm gọ i là gờ đ ẩy tro; lo ại m ới có 2 cày tro có tác d ụng đẩy tro xuố ng phễu tro. 2 ) Lò đốt Chiều cao H = 10880mm; đường kính Φ3354mm. Tác dụng:  Thu hồi nhiệt khí thổi gió và thổi lên.  Đốt triệt để CO và H2 trong khí thổi gió.  Trữ nhiệt nhằm gia nhiệt cho hỗn hợp hơi nước ở giai đoạn thổi xuống.  Lo ại bỏ một phần bụi trong khí thổ i gió và khí than ẩm thổi lên. Cấu tạo: Chóp trên và chóp dưới và phần trụ hình tròn. Vỏ lò làm b ằng thép cuốn dày 8mm, phần hình trụ được xếp gạch chịu nhiệt, p hần chóp và hình trụ dưới được xây lót bằng gạch chịu lửa. 3 ) Nồi hơi nhiệt thừa Tác dung: thu hồi nhiệt lượng của khí thổi gió và khí than ẩm thổi lên đ ể sản x uất hơi nước; làm nguội khí thổi gió trước khi phóng không; làm nguội khí than ẩm thổ i lên trước khi đưa vào thủy phong túi rửa; tách một phần bụi trong khí thổi gió và khí than ẩm thổi lên. Cấu tạo: có hình trụ tròn, 2 mặt trên và dưới có gắn 2 mặt sàng để lồng ống chùm. ~ 14 ~
  17. Nguyễn Đức Long H ống:6000 H lò:11714 FTN:480m2 Φống:76x3 Φlò:2300 4 ) Thủy phong túi rửa Tác dụng:  K hông cho khí than ẩm ở sau thủy phong túi rửa đi ngược trở lại lò khí hóa gây nổ .  Làm lạnh và rửa sơ bộ khí than ra lò trước khi vào tháp rửa. Cấu tạo:  Trên hình tròn, d ưới hình chóp nón.  Đ ường ống khí cắm sâu ngập trong nước 150mm.  Đ ường kính túi rửa: 3000mm.  D ung tích: 15m3 Plv: 700mmH2O Tlv: 80oC 5 ) Két khí Tác dụng: chứa khí than ẩm, trộn khí than của các lò với nhau, cân b ằng phụ tải hệ thống sản xuất, giúp các cương vị sau ổn định phụ tải một cách liên tục. Cấu tạo:  2 tầng hình trụ tròn, 1 chụp vuông.  D ung tích: 10000m3  Tầng dưới chứa nước có đường kính Φ:27928 x 14; H: 11312.  Tầng trên chứa khí có đường kính: Φ:27016 x 6; H:9590.  Chụp vuông: ϕ26100 x 4; H: 9585.  Chụp an toàn, van phóng khô. Chỉ tiêu công nghệ: Lò 1 + 2 550÷650oC  N hiệt độ đ ỉnh lò phát sinh khí than: ≤ 850oC  N hiệt độ lò đốt: ≤ 300 oC  N hiệt độ ghi lò: ≥ 0,35 kg/cm2, ≤ 0,8  Áp suất hơi nước thấp áp: kg/cm2 7 ÷ 9 kg/cm 2  Áp suất nước cao áp:  Áp suất gió đường ống chung: 2800 ÷ 3200 mmH 2O 12000 ÷ 18000 Nm3/h  Lưu lượng không khí thổi gió: ≤ 2560 Nm3/h  Lưu lượng khôn gkhis thêm N2:  Lưu lượng hơi nước thổi lên: 4 ,5 ≤ 8 ,0 tấn/h  Lưu lượng hơi nước thổi xuố ng: 5 ,0 ≤ 9 ,0 tấn/h ~ 15 ~
  18. Báo cáo thực tập tại HANICHEMCO  Thành phần khí than yêu cầu: ≥ 68% CO + H 2 : Tỷ lệ (CO+H2)/N2: 3 ,1 ÷3,3% Hàm lư ợng O2: ≤ 0,4%  Thành phần CO2 trong KTA thổi lên: 7 ,0 ÷ 8,0%  Thành phần CO2 trong KTA thổi xuống: 4 ,5 ÷ 5,5%  Thành phần C trong x ỉ: ≤ 30%  Độ cao tầng than cách cửa ra đỉnh lò: 3 ÷ 4 viên gạch.  Mặt lò: lửa màu hồ ng nhạt.  Tỷ lệ % máy khống chế tự động: Thổ i gió: 22 ÷ 28% Thổ i lên: 25 ÷ 27% Thổ i xuống: 35 ÷ 39% Thổ i lên lần 2: 8% Thổ i sạch: 3% Lò 3 ÷ 10 320 ÷ 420 oC  N hiệt độ đ ỉnh lò phát sinh: 320 ÷ 420 oC  N hiệt độ lò đốt: ≤ 300 oC  N hiệt độ ghi lò:  Áp lực dầu cao áp: 3 ,8 ≤ 4 ,5 MPa  Áp lực gió đường ống chung: 2800 ÷ 3200 mmH 2O 18000 ÷ 25000Hm3/h  Lưu lượng không khí thổi gió: ≤ 3200 Hm3/h  Lưu lượng không khí thêm N2:  Lưulượng hơi nước thổ i lên: 4 ,5 ÷ 8,0 tấn/h  Lưu lượng hơi nước thổi xuố ng: 5 ,0 ÷ 9,0 tấn/h  Thành phần khí than yêu cầu: ≥ 68% CO + H 2 : Tỷ lệ (CO+H2)/N2: 3 ,1 ÷3,3% Hàm lư ợng O2: ≤ 0,4%  Thành phần CO2 trong KTA thổi lên: 6 ,0 ÷ 8,0%  Thành phần CO2 trong KTA thổi xuống: 4 ,0 ÷ 6,0%  Thành phần C trong x ỉ: ≤ 30%  K hoảng lưu không: 2 ,6 ÷ 3m  Tỷ lệ % máy khống chế tự động: Thổ i gió: 22 ÷ 28% ~ 16 ~
nguon tai.lieu . vn