Xem mẫu

  1. MỤC LỤC   1
  2. 2 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác tổ  chức quản lý và sử  dụng nguồn tài chính tại  Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa, những yếu tố   ảnh hưởng đến năng lực tài chính   của doanh nghiệp.   Những tồn tại trong công tác quản lý tài chính  và ảnh hưởng của nó đến kết quả  hoạt động   sản xuất kinh doanh cũng như   ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của   Doanh nghiệp như thế nào? 2. Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề  được nghiên cứu trong phạm vi của   Doanh nghiệp Xây dựng Hiền  Hòa, với các số liệu thu thập từ các phòng ban và xí nghiệp trực thuộc Doanh nghiệp,   trong phạm vi thành phố Hà Nội 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết hợp   giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban  cùng với việc thảo luận   trực tiếp với người làm công tác quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình  được tham gia, từ đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân. Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành chính, phòng kế toán, phòng  kinh doanh và phòng vật tư trực thuộc doanh nghiệp. 4. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính  tại Doanh nghiệp  Xây dựng Hiền Hòa.  Qua nghiên cứu, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Doanh nghiệp đã đạt được để  tìm hiểu một cách đầy đủ  và chính xác về  các nguyên nhân dẫn đến sự  yếu kém về  năng lực tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thật sự hiệu quả. Đề  xuất một số  kiến nghị  nhằm nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp,   giúp doanh nghiệp  có thể  khắc phục hạn chế và phát huy những ưu điểm. 3
  4. 5. Kết cấu đề tài Báo cáo thực tập của em được chia làm 02 chương: CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP  XÂY DỰNG HIỀN HÒA. CHƯƠNG 2 – MỘT SỐ ĐỀ  XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI  CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA.   Em xin chân thành cảm  ơn thầy giáo Ths.Trần Ngọc Trâm cùng toàn thể  các  cán bộ công nhân viên Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa đã giúp đỡ em thưc hiện   báo cáo thực tập tốt nghiệp này! Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà  trường nhưng do thời gian thực tập ngắn còn hạn chế bài viết của em không tránh   khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn   thiện hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này. Hà Nội, Ngày  12   tháng  04  năm 2016 Sinh viên          Hà Doãn Hùng 4
  5. CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH  NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA 1.1 Khái quát về Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa. 1.1.1 Thông tin cơ bản của doanh nghiệp  Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA Trụ sở chính: 20 ngõ 165 Cầu Giấy HN Tài khoản: 0021000199950 đăng kí tại ngân hàng ngoại thương Hà Nội – Chi nhánh   Thành Công. Mã số thuế: 0101287944 ĐT: (04) 37673358 Fax: (04) 37673359 Email: xdhienhoan@gmail.com Web : Xaydunghienhoa.com.vn Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa  là doanh nghiệp có ngành nghề  kinh doanh   chính là xây dựng công trình kỹ  thuật dân dụng, là một đơn vị  hạch toán kinh tế  độc  lập, tự  chủ  về  tài chính, có tư  cách pháp nhân, mở  tài khoản tại ngân hàng ngoại   thương Hà Nội – Chi nhánh Thành Công. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp  Doanh   nghiệp   xây   dựng   Hiền   Hòa   được   thành   lập   và   hoạt   động   ngày  10/04/1997. Năm 2005 Doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh thêm ngành   buôn bán vật  liệu và khai thác đá, cát, sỏi, đất sét,..các vật liệu xây dựng dân dụng và công trình. Vốn là Doanh nghiệp xây dựng nên Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa đã tìm  cách mở rộng thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển cho Doanh nghiệp   và đáp  ứng cho quá trình xây dựng công trình – ngành nghề  chính của Doanh nghiệp   thuận lợi hơn rất nhiều. Từ năm 2014 trở đi, Doanh nghiệp từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả  về chiều rộng lẫn chiều sâu với các ngành nghề đa dạng như lắp đặt hệ  thống điện,  5
  6. lắp đặt hệ  thống cấp thoát nước, điều hòa, lò sưởi và điều hòa không khí, chuẩn bị  mặt bằng, xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp  đặt khác trong xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cho thuê máy móc thiết bị và đồ  dùng hữu hình khác. 1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp: Hoạt động chính của Doanh nghiệp là đầu tư  vào lĩnh vực xây dựng như: các  dịch vụ về nhà ở, khu đô thị, các công trình thủy điện vừa và nhỏ; công trình dân dụng,   công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu điện, công trình kỹ  thuật cơ sở  hạ  tầng đô thị  và khu công nghiệp, công trình cấp thoát nước, công trình đường dây và trạm biến áp;          Doanh nghiệp cũng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm liên quan  đến ngành xây dựng như: vật liệu xây dựng, trang thiết bị máy móc xây dựng (không  tái chế phế thải, luyện kim đúc, xi mạ điện); thiết bị ngành xây dựng và công nghiệp;   Sản xuất, mua bán điện; Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông; Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp với   phương châm năm sau cao hơn các năm trước. Thực hiện tốt các chính sách cán bộ,   tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo được công bằng trong thu   nhập, bồi dưỡng đề không ngừng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ  cho công  nhân viên trong Doanh nghiệp.     Nghiên cứu thị  trường nhu cầu khách hàng để  sản xuất những sản phẩm phù  hợp với nhu cầu khách hàng và phải xây dựng cho mình kế hoạch sản xuất kinh doanh  hợp lý.     Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hoá các  chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.    Sử dụng hiệu quả và bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh doanh trên cơ  sở có lãi để tái mở rộng sản xuất.  Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người   lao động và không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên 6
  7. Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế  với các đơn vị  khác nhằm   đảm bảo đúng tến độ sản xuất. quan hệ tốt với khách hàng, đảm bảo uy tín, tạo lòng  tin với khách hàng.           Ngoài ra Doanh nghiệp còn kinh doanh trong lĩnh vực khai thác tài nguyên như:   Trồng rừng; Khai thác đá, cát, sỏi,đất sét và cao lanh; Khai thác mỏ lộ thiên, khai thác  và chế biến khoáng sản( trừ các loại nhà nước cấm ); khoan tạo lỗ, khoan cọc nhồi và  xử lý nền móng; Thực hiện đầy đủ  các nghĩa vụ  với Nhà nước như: Nộp thuế, làm tốt công tác   bảo vệ an toàn, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường. 1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Hình 1.1: Sơ đô bộ máy Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa  (Nguồn phòng hành chính nhân sự) b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Bộ máy của Doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình trực tuyến­chức năng. Giữa ban  lãnh đạo của Doanh nghiệp và các bộ phận trong Doanh nghiệp có mối quan hệ chức  năng mật thiết, hỗ trợ lãn nhau. Tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp bao gồm:   Ban Giám đốc:  Bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc.  Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệpvà là người điều   hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Doanh nghiệp. Cơ  cấu Ban  Tổng Giám đốc hiện tại như sau:  Ông Trần Ngọc Hải ­ Tổng giám đốc Ông  Nguyễn Vũ Dương– Phó tổng giám đốc Bà  Lê Thị Dịu – Phó tổng giám đốc Ông Nguyễn Văn Toán– Kế toán trưởng Bà Tăng Bích Trâm – Phó kế toán trưởng Phòng marketing 7
  8. Có 02 nhân viên, các nhân viên này đều được đào tạo tại các khoa Marketing của  các trường thuộc khối kinh tế  của Việt Nam, các nhân viên phòng Marketing luôn  được bồi dưỡng thêm kíến thức và nghiệp vụ bởi các khoá đào tạo do Doanh nghiệp  tự   tổ   chức   do   các   chuyên   gia   Marketing   của   Việt   Nam   và   các   thầy   giảng   dạy   Marketing của khoa Marketing của các trường thuộc khối kinh tế giảng dạy.   Chịu trách nhiệm nghiên cứu các điến động của thị  trường kinh doanh bất động  sản, thị  trường vật liệu xây dựng. Tìm kiếm và khơi gợi các nhu cầu về  sản phẩm  dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng. Chịu trách nhiệm xúc tiến bán hàng, thiết kế, chạy các chương trình quảng cáo tổ  chức các sự kiện thường niên cho doanh nghiệp: hội nghị khách hàng, giới thiệu sản   phẩm dịch vụ mới, triển lãm xây dựng VietBuild....Đảm bảo việc thực hiện nâng cao   uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp. Phòng Tài chính – kế toán  Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, chứng từ tài chính, thống kê, lưu dữ tài liệu liên  quan đến kế toán, đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc  của Doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để  bảo đảm cho mọi nhu cầu  về vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Doanh nghiệp. Thực hiện chế độ ghi chép,   phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ  thống số liệu kê   toán về  tình hình luân chuyển, sử  dụng vốn, tài sản cũng như  kết quả  hoạt động  SXKD của Doanh nghiệp. Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất  sản   phẩm, định kỳ tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm.  Tham mưu cho giám đốc Doanh nghiệp các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ  thấp giá thành sản phẩm. Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết   bị, sản phẩm ... của Doanh nghiệp giúp Giám đốc Doanh nghiệp ra những quyết định   SXKD chính xác, kịp thời.  Phòng kinh doanh  Chịu trách nhiệm chính trong việc bán hàng, thực hiện các chỉ  tiêu bán hàng và   đánh giá, nhận định các nguồn thông tin của khách hàng. Tham mưu giúp giám đốc   8
  9. Doanh nghiệp xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh, xác định chiến lược sản  phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh doanh phù hợp với năng lực của Doanh nghiệp.  Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các hợp  đồng kinh tế. Tổ  chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời   đề  xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ  sung các điều khoản của hợp đồng  khi cần thiết. Tham mưu giúp giám đốc Doanh nghiệp xác định phương hướng, mục tiêu kinh   doanh trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị  an toàn lao  động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.  Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra; Phát triển doanh thu, phát  triển khách hàng, phát triển thương hiệu; Hoạch định các chương trình marketing bằng  những công cụ hữu hiệu. Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động  kinh doanh tiếp thị cho Ban giám đốc.   Chuẩn bị  các Hợp đồng kinh tế  để  Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các   hợp đồng kinh tế. Tổ  chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp   thời đề  xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ  sung các điều khoản của hợp   đồng khi cần thiết. Phòng hành chính ­ nhân sự Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Doanh nghiệptrong công   tác tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết các chính sách xã hội liên quan tới quyền lợi  của người lao động, quản lý lao động, tiền lương và các công tác hành chính khác. Xây dựng nội quy, qui chế  hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo,  bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ  chính sách. Tổ  chức công tác đối nội, đối  ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin,  quan tâm đời sống cán bộ, công nhân viên toàn Doanh nghiệp. Văn thư đánh máy, quản  lý hồ sơ tài liệu đúng qui định. Đội thi công:  Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như  các hạng   mục công trình thuộc các dự  án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối  lượng đã hoàn thành. Trực tiếp thi công công trình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ  9
  10. trách thi công xây dựng phần thô, phần điện nước cho các tòa nhà, công trình xây  dựng. Đội xe: Thực hiện nhiệm vụ chuyên chở  vật liệu cho các dự  án, công trình mà   DN đang thi công. Chuyên chở theo điều động của banh lãnh đạo và các phòng ban có  chức năng quản lý khác. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với  cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực   hiện và quản lý hoạt động của Doanh nghiệp ngày càng  ổn định và hoàn thiện. Bộ  máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lí, giữa các bộ  phận có sự  phối hợp chặt chẽ với nhau đã   làm cho hoạt động Doanh nghiệp nề nếp và đồng bộ . 1.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa là một đơn vị xây dựng cơ bản mang những  nét đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi công và đảm bảo những công trình   phục vụ an sinh và những công trình có quy mô lớn và vừa, kết cấu phức tạp, thời gian   xây dựng lâu dài, khối lượng thi công chủ yếu là thực hiện ngoài trời do vậy quá trình   tổ chức sản xuất rất phức tạp. Với các sản phẩm dịch vụ kinh doanh gồm: • Đầu tư, kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị . • Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi,thuỷ  điện,công   trình   kỹ   thuật,hạ   tầng   đô   thị   và   khu   công   nghiệp,công   trình   cấp   thoát  nước,công trình đường dây và trạm biến áp • Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị  máy móc xây  dựng (không tái chế  phế  thải ,luyện kim đúc ,xi mạ  điện ). Vận tải vật tư  thiết bị  ngành xây dựng và công nghiệp  • Khai thác đá , cát sỏi , đất sét và cao lanh  • Mua   thiết   bị   máy   công   nghiệp,nguyên   vật   liệu   sản   xuất   ngành   công   nghiệp và các thiết bị ngành xây dựng  • Khoan tạo lỗ,khoan cọc nhồi và xử lý nền móng 10
  11. • Đầu tư  kinh doanh khách sạn,nhà hàng (không bao gồm kinh doanh nhà  hàng caraoke,quán bar,vũ trường) • Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông  • Kinh doanh vật tư,vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc ngành xây dựng,  đồ trang trí nội thất ngoại thất • Mua bán lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin,viễn thông, tư động hoá  • Lập dự án đầu tư các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A • Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:tư vấn bất động sản,quản lý  bất động sản,quảng cáo bất động sản,sàn giao dịch bất động sản 1.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh (Nguồn: phòng tổ chức kinh doanh  ) a. Đấu thầu: Như chúng ta đã biết kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hưởng không nhỏ  của quá trình thực hiện. Nắm bắt được vai trò quan trọng của công tác này đối với   hoạt động tham gia đấu thầu, ban lãnh đạo của Doanh nghiệp đã lựa chọn những cán  bộ  có năng lực nhất về  các lĩnh vực có liên quan để  giao nắm trọng trách chủ  yếu   trong việc thực hiện công tác dự thầu. Trình tự tham gia dự thầu của Doanh nghiệp: Bước 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu Bước 2: Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu b. Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu ) và theo dõi thực hiện hợp   đồng: 11
  12. Ngay sau khi nhận được kết quả trúng thầu, Doanh nghiệp sẽ có công văn gửi   cho phía chủ đầu tư để chấp nhận việc thực hiện thi công và thỏa thuận ngày, giờ, địa   điểm cụ  thể  để  thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành xin bảo lãnh hợp đồng   theo yêu cầu của chủ đầu tư và đôn đốc các bộ phận có lien quan rà soát lại kế hoạch   huy động các nguồn lực cho việc thi công công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc   đàm phán kí kết hợp đồng thi công. Doanh nghiệp và chủ đầu tư tiến hành kí kết hợp đồng theo kết quả đấu thầu. c. Thực hiện thi công công trình Với đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp thì việc đảm bảo về nội dung và các   giai đoạn của quá trình sản xuất xây dựng góp phần làm giá thành sản phẩm hạ. Cụ  thể  là để  thi công hoàn thành một công trình Doanh nghiệp cần đảm bảo  thực hiện theo ba giai đoạn sau: Giai đoạn chuẩn bị xây dựng công trình Giai đoạn xây dựng Giai đoạn vận hành, thử nghiệm, nghiệm thu bàn giao Mỗi loại công tác xây dựng, mỗi công trình xây dựng, tùy tính chất, đặc điểm,  điều kiện thi công xây dựng mà Doanh nghiệp cần phải áp dụng những phương pháp,  biện pháp xây dựng thích hợp nhằm đảm bảo tính tối ưu., tính hiệu quả kinh tế, năng   suất lao động và an toàn. d. Sau  khi   hoàn  thành  công  việc   thi   công,   chuẩn  bị   tổng   hợp  hồ   sơ   quyết toán công trình: Doanh nghiệp chuẩn bị các hồ  sơ  hoàn thiện, hồ  sơ  thi công,  hồ sơ lắp đặt nghiệm thu để trình chủ đầu tư tiến hành sơ quyết toán công trình. 1.1.7. Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp  Đặc diểm về an toàn lao động của Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa: Bên cạnh mục tiêu kinh doanh thì công tác an toàn lao động cũng được Doanh  nghiệp rất quan tâm chú trọng. Nhân thức được vai trò quan trọng trong công tác an  toàn lao động Doanh nghiệp chủ  trương quan điểm: Phát triển sản xuất kinh doanh   12
  13. phải luôn đi đôi với việc đảm bảo dược an toàn lao động cho công nhân viên trong  Doanh nghiệp.  Do đặc thù làm việc của Doanh nghiệp là lĩnh vực xây dựng thường xuyên tiếp   xúc với môi trường làm việc nặng nhọc, điều kiệ thời tiết nắng, gió, mưa, độ  ồn, độ  ẩm cao. Do đặc thù của ngành nghề là công việc lưu động, địa bàn hoạt động rộng. Vì  vậy việc tuân thủ  nghiêm ngặt các quy định về  an toàn lao động là rất cần thiết và  quan trọng. a. Nhân lực Tính đến ngày 31/12/2015, số  lượng cán bộ  công nhân viên của DN   Xây  dựng Hiền Hòa   là 160 người, như  vậy có thể  thấy DN     có đội   ngũ lao động  tương đối đông. Thống kê cụ thể lao động của DN  theo giới tính, độ tuổi, trình độ  ta có các số liệu cụ thể như sau: Cơ cấu lao động theo giới tính: Lao động nam là 152 người (chiếm 86.67%) Công nhân viên nữ là 18 người (chiếm 13.33%). Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của DN  Xây dựng Hiền Hòa  năm 2015 (Nguồn: Phòng hành chính) Qua biểu đồ  hình 1.2 nhận thấy số  lao động nam (152 người chiếm 86.67%)  của DN nhiều hơn số lao động nữ (18,chiếm 13.33%) là 144 người. Điều này cũng rất  dễ hiểu bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN  Xây dựng Hiền Hòa  là sản phẩm dịch vụ xây dựng, đây là lĩnh vực đòi hỏi lao động chủ yếu là nam giới vì   đòi hòi là các lập trình viên và đặc thù của là hay phải làm việc khuya, làm việc theo ca   và đội lái xe còn đòi hỏi phải lái xe tải ban đểm, phải làm việc trong môi trường áp  lực cao do đó lao động nam thường chiếm đa số. Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Công nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 125 người  13
  14. Công nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 15 người  Công nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 12 người  Công nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 18 người  Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN  Xây dựng Hiền Hòa  năm 2015            (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Như  vậy, DN   có đội ngũ lao động tương đối trẻ, nhóm tuổi nhỏ  hơn 30 chiếm  phần lớn trong tỷ trọng là 41.67%.  Sau đó là đến nhóm tuổi từ 30­34 chiến 25%. Điều   này là phù hợp với tính chất công việc của DN  đòi hỏi phải có sức khỏe để  đáp ứng   yêu cầu công việc lái xe và có thể phải bốc vác hàng hóa và để làm việc theo ca.  Mặt khác cơ cấu độ tuổi này còn  thuận lợi cho việc đào tạo, bồi dưỡng lao  động  để nâng cao tay nghề, trình độ và đặc biệt là phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài  của DN  về phát triển nguồn nhân lực. Cơ cấu lao động theo trình độ Công nhân viên có trình độ trên đại học: 5 người  Công nhân viên có trình độ đại học: 15 người  Công nhân viên có trình độ dưới đại học: 140 người  Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của DN xây dựng Hiền Hòa năm 2015 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Thông qua biểu đồ  hình 1.4 ta thấy phần lớn lao động của DN  chủ  yếu là  ở  trình độ  dưới đại học (40 người chiếm 66.67%). Tiếp theo là trình độ  đại học chiếm  25% và trên đại học chỉ chiếm 8.33%. Điều này là do yêu cầu đặc thù của ngành vận  tải yêu cầu cần nhiều đội ngũ công nhân xây dựng và lái xe và bốc hàng, qua đây cũng   cho thấy DN  chưa thật sự quan tâm tới việc tuyển chọn lao động đầu vào  và việc cần  đào tạo nâng cao trình độ tay nghề người lao động.  14
  15. Ngoài ra, tỷ lệ lao động đại học cũng chiếm 25%, đây cũng là một trong những   vấn đề  mà DN  cần phải chú trọng, vì đội ngũ làm việc trên các phòng ban có trình độ  đại học và sau đại học là khá khiêm tốn, trong khi đó mà trình độ  quản lý đang là điều   mà nhiều DN  trong ngành đang chú trọng quan tâm đầu tư phát triển. b. Vật lực Trong năm 2014 và 2015 DN   đã đầu tư  nâng cấp, mở  rộng trang thiết bị  xây  dựng và vận tải đối với các xe chuyên chở trên 10 tấn cùng với các máy móc xây dựng   chuyên dụng, hạn chế ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng   chống cháy nổ, giữ gìn an ninh trật.  Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, DN  đã rất coi trọng đến cơ  sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. Cơ sở hạ tầng: 2 Khu vực văn phòng: 1.500 m 2 Khu vực nghỉ ngơi: 200m 2 Khu vực nhà ăn: 400 m Kho có diện tích: 3.200 m2 Máy móc, thiết bị: Bảng 1.1: Số lượng các loại xe của DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA số  STT Chủng loại Nước SX lượng Trọng tải  chuyên dùng I­MÁY MÓC  THIẾT BỊ XÂY DỰNG  Xe benz Nhật Bản Chuyên chở  vật   1. 2 25 tấn liệu tải trọn lớn Xe lu Nhật Bản Chuyên   lu   2. 1 đường 15
  16. Xe tải cẩu Nhật Bản Dùng   cẩu,   3. 1 20 tấn chuyển thép cây Máy trộn Hàn Quốc Chuyên trộn vật   4. 3 liệu xây dựng Máy xúc ủi Nhật Bản Chuyên   san,   ủi   5. 1 và xúc Máy rải thảm bê  Chuyên   rải   tông nhựa thảm   nhựa   6. Nhật Bản 1 đường II­  NHÓM XE VẬN TẢI CHUYÊN CHỞ 1 ISUZU Nhật Bản 2 20 tấn Vận chuyển  2 MISUBISHI Nhật Bản 2 2.5 tấn Vận chuyển  3 HINO Nhật Bản 3 7,5 tấn Vận chuyển  4 DAEWOO Hàn Quốc 4 1.5 tấn Vận chuyển  5 IFA ­ MTR Đức 4 5,5 tấn Vận chuyển  6 TOYOTA Nhật Bản 1 Bán tải Giao dịch 7 FAW Trung Quốc 1 2.5 tấn Vận chuyển III. NHÓM XE CON 1 TOYOTA Nhật Bản 2 4 chỗ Đi lại 2 HUYNDAI Hàn Quốc 2 4 chỗ Đi lại (Nguồn: phòng kế toán)  b. Các hợp đồng, dự án đã hoàn thành Trong quá trình hình thành và phát triển DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA  đã đạt  được những kết quả đáng khích lệ về các dự án vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh  16
  17. Lạng Sơn. Điều này cho thấy DN  ngày càng phát triển và đáp  ứng được những nhu   cầu về vận chuyển ngày càng tăng trên cửa khẩu Tân Thanh tỉnh Lạng Sơn. Bảng 1.2: Bảng danh sách dự án đã hoàn thành (ĐV: tỷ đồng) STT TÊN KHÁC HÀNG LOẠI HH KL KINH PHÍ 1 UBND Cầu Giấy Vận chuyển  76 tấn  1.472.988 Vận chuyển đất   2 UBND Tây Hồ thải xây dựng  60 tấn  1.161.923 Vận   chuyển   chất   thải   xây   3 DN TNHH MTV MT Hà Nội dựng  99 tấn  2.133.000 Vận   chuyển   chất   thải   xây   4 DN CP chợ Cầu Giấy dựng 76 tấn  1.138.000 Xây   dựng   khu   DN   TNHH   TM   DV   XÂY  liên   hợp   Văn   5 DỰNG Hoàng Hà phòng  66 tấn  3.330.002 Vận   chuyển   6 DN XD Trường Sơn nguyên vật liệu 82 tấn  4.996.000 Dự  án xây dựng   khu   văn   phòng  nhà   ở   cho   7 DN TNHH MTV Vina Control CNCNV  2 tầng 8.159.000 Vận chuyển  8 DN TNHH XNK Tung Seng 54 tấn  1.242.000 Vận chuyển  9 DN CP XD Kinh Bắc 40 tấn  1.180.000 Xây lắp nhà kho   10 DN TNHH Xây lắp Hoang Hà 8.240.000 17
  18. DN CP ĐT XÂY DỰNG DÂN  Vận chuyển   11 DỤNG HÀ NỘI 30 tấn  750,000 Vận   chuyển   12 DN CP XD UDIC chất thải CN 40 tấn  820,000 Vận chuyển  13 Tổng DN Xây Dựng Hà Nội 76 tấn  1.138,000 Tổng   DN   Xây   dựng   Bạch  Vận chuyển  14 Đằng 126 tấn  1.630,000 Tổng   DN   Xây   dựng   và   Phát  Vận chuyển  15 triển Hạ tầng 18 tấn  540,000 (Nguồn: phòng  kế toán ) Qua bảng số liệu cho thấy DN xây dựng Hiền Hòa đã có số  lượng khách hàng  và dự án về vận chuyển hàng háo khá lớn, doanh số thu về rất cao qua các năm. Đây là   do DN  đã có nhiều mối quan hệ cũng như uy tín trong ngành vận chuyển trên địa bàn   Tp Hà Nội.  1.1.8. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Hiền Hòa a. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 ­ 2015 của DN   Dưới đây là báo cáo thống kê về kết quả  hoạt động sản xuất của DN xây   dựng Hiền Hòa  trong 3 năm gần đây từ năm 2012 đến năm 2015 (số liệu được lấy   vào cuối mỗi năm): 18
  19. Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2013­2015 của DN xây dựng  Hiền Hòa (Đơn vị: 1.000.000)  Năm 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Mức Mức (%) 1.Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 22.370.536 29.2 2.Giá vốn hàng bán 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 10.326.181 16.7 3.Lãi gộp 7.433.279 14.894.779 26.939.134 7.461.500 12.044.355 80.9 4.Chi phí bán hang 3.050.668 4.924.058 11.127.638 1.873.390 6.203.580 126 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711.983 5.095.259 7.087.615 2.383.276 1.992.356 39.1 6.Lợi nhuận HĐ SX KD 1.670.628 4.875.462 8.723.881 3.204.834 3.848.419 78.9 7. Doanh thu hoạt động tài chính 1.522 2.832 6.349 1.31 3.517 124.2 8.Thu nhập khác 122.633 465.527 1.097.102 342.894 631.575 135.7 10.Lợi nhuận khác 121.9 465.527 1.097.102 343.627 631.575 135.7 11.Tổng lợi nhuận trước thuế 436.84 3.083.997 4.510.213 2.647.157 1.426.216 46.2 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122.315 863.519 1.262.860 741.204 399.34 46.2 19
  20. Năm 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Mức Mức (%) 13. LN sau thuế 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 1.026.876 46.2  (Nguồn: phòng kế toán) 20
nguon tai.lieu . vn