Xem mẫu

  1. MỤC LỤC PHẦN I ...................................................................................................................... 11 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - CHI NHÁNH QUY NHƠN.............................................................................................................. 11 1.1Vài nét về Ngân hàng TMCP Nam Á ................................................................11 1.2Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 13 1.2.1 Tên và địa chỉ của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.................................................................................................................... 13 1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn...........................................................................................13 Bảng 1.1: Tình hình nhân viên của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012..................................................................................... 14 1.3Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........................................................................................................................... 15 1.3.1 Các lĩnh vực, nhiệm vụ của cơ sở thực tập đang thực hiện theo giấy phép phân công............................................................................................15 1.3.2 Các sản phẩm dịch vụ chính của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................. 16 1.4Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........17 1.4.1Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.......................................17 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........................................................................................................................... 17 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý..............18 1.5Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. 20 1.5.1Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................. 20 Sơ đồ 1.2: Quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á.......................20 1.5.2Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quy Nhơn............................................................................................................ 21 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 22 1.5.3Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn ................................................................................................................... 22 1.5.4Dịch vụ ngân quỹ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.................................................................................................................... 23 1.6Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn từ năm 2010 đến 2012.........................................................23 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012...........................................23 Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012..............................24 PHẦN 2...................................................................................................................... 26
  2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH QUY NHƠN...................................................................................... 26 2.1Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012....................................................................................26 Bảng 2.1: Bảng tình hình tài khoản tiền gửi theo hình thức huy động giai đoạn 2010-2012................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tình hình tài khoản tiền gửi theo hình thức huy động giai đoạn 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn..............27 Bảng 2.2: Bảng tỷ trọng các loại tài khoản tiền gửi theo hình thức huy đ ộng 2010-2012................................................................................................................... 27 2.2 Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012....................................................................................28 Bảng 2.3: Bảng tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn....29 2010 – 2012................................................................................................................ 29 Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng vốn sử dụng so với tổng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn....................................................................29 Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn........30 2010 – 2012................................................................................................................ 30 2.2.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................31 2.2.1.1 Quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn ...........................................................................................................31 2.2.1.2Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................33 Bảng 2.9: Bảng doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2010 -2012..............33 Bảng 2.10: Tỷ trọng doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012.....34 Bảng 2.7: Bảng doanh số cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.................................................................35 Bảng 2.8: Bảng tỷ trọng doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.................................................................35 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn.....................36 2010 – 2012................................................................................................................ 36 Bảng 2.6: Bảng tỷ trọng tình hình dư nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012................................................................................................................ 36 Bảng 2.11: Bảng nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................................... 37 Bảng 2.12: Bảng tỷ trọng nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................... 38 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.............................................................................................. 38 Bảng 2.14: Tình hình tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012..................................................................39 Bảng 2.15: Tình hình cho vay ủy thác của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012.............................................................................40
  3. 2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 41 2.4. Hoạt động của các dịch vụ thu phí tại Ngân hàng TMCP nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................................42 2.4.1 Dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................. 42 2.4.1.1 Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)..................................................42 Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn....................................................................42 2.4.1.2 Phương thức chuyển tiền........................................................... 43 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ minh họa quy trình chuyển tiền tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.............................................................................................. 44 2.4.1.3 Phương thức nhờ thu.............................................................................. 44 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ minh họa quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn...........................44 2.4.2 Dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................. 45 2.5. Hoạt động của khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng)........................................46 Khi mà số lượng cũng như chất lượng các sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng trên thị trường là tương đương và có sự chênh lệch không đáng kể thì marketing mặc dù không phải là một hoạt động quá mới mẻ nhưng hoàn toàn có thể trở thành một vũ khí chiến lược giúp các ngân hàng có thể vượt qua các đối thủ để giành lấy ưu thế trên thị trường..............................................................................47 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiệp vụ Marketing tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................. 47 PHẦN 3...................................................................................................................... 52 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2010 -2011.................52
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 CMND Chứng minh nhân dân 3 GTCG Giấy tờ có giá 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NHTB Ngân hàng thông báo 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 PGD Phòng giao dịch 8 SXKD Sản xuất kinh doanh 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TMCP Thương mại cổ phần
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Danh mục bảng PHẦN I ...................................................................................................................... 11 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - CHI NHÁNH QUY NHƠN.............................................................................................................. 11 1.1Vài nét về Ngân hàng TMCP Nam Á ................................................................11 1.2Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 13 Bảng 1.1: Tình hình nhân viên của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012..................................................................................... 14
  6. 1.3Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........................................................................................................................... 15 1.4Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........17 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........................................................................................................................... 17 1.5Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. 20 Sơ đồ 1.2: Quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á.......................20 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 22 1.6Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn từ năm 2010 đến 2012.........................................................23 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012...........................................23 Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012..............................24 PHẦN 2...................................................................................................................... 26 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH QUY NHƠN...................................................................................... 26 2.1Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012....................................................................................26 Bảng 2.1: Bảng tình hình tài khoản tiền gửi theo hình thức huy động giai đoạn 2010-2012................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tình hình tài khoản tiền gửi theo hình thức huy động giai đoạn 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn..............27 Bảng 2.2: Bảng tỷ trọng các loại tài khoản tiền gửi theo hình thức huy đ ộng 2010-2012................................................................................................................... 27 2.2 Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012....................................................................................28 Bảng 2.3: Bảng tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn....29 2010 – 2012................................................................................................................ 29 Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng vốn sử dụng so với tổng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn....................................................................29 Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn........30 2010 – 2012................................................................................................................ 30 Bảng 2.9: Bảng doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2010 -2012..............33 Bảng 2.10: Tỷ trọng doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012.....34 Bảng 2.7: Bảng doanh số cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.................................................................35 Bảng 2.8: Bảng tỷ trọng doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012.................................................................35 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn.....................36 2010 – 2012................................................................................................................ 36 Bảng 2.6: Bảng tỷ trọng tình hình dư nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012................................................................................................................ 36 Bảng 2.11: Bảng nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................................... 37
  7. Bảng 2.12: Bảng tỷ trọng nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................... 38 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.............................................................................................. 38 Bảng 2.14: Tình hình tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012..................................................................39 Bảng 2.15: Tình hình cho vay ủy thác của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012.............................................................................40 2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................................................... 41 2.4. Hoạt động của các dịch vụ thu phí tại Ngân hàng TMCP nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................................42 Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn....................................................................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ minh họa quy trình chuyển tiền tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.............................................................................................. 44 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ minh họa quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn...........................44 2.5. Hoạt động của khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng)........................................46 Khi mà số lượng cũng như chất lượng các sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng trên thị trường là tương đương và có sự chênh lệch không đáng kể thì marketing mặc dù không phải là một hoạt động quá mới mẻ nhưng hoàn toàn có thể trở thành một vũ khí chiến lược giúp các ngân hàng có thể vượt qua các đối thủ để giành lấy ưu thế trên thị trường..............................................................................47 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiệp vụ Marketing tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................................................................................. 47 PHẦN 3...................................................................................................................... 52 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2010 -2011.................52 Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.......................................................................Error: Reference source not found Sơ đồ 1.2: Quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam ÁError: Reference source not found Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn...............................................................Error: Reference source not found Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn................Error: Reference source not found Sơ đồ 2.2: Sơ đồ minh họa quy trình chuyển tiền tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.........................................Error: Reference source not found
  8. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ minh họa quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn....Error: Reference source not found Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiệp vụ Marketing tại ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn............................Error: Reference source not found Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 – 2012......Error: Reference source not found Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tình hình tài khoản tiền gửi theo hình thức huy động giai đoạn 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn........Error: Reference source not found Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn...Error: Reference source not found 2010 – 2012............................................................Error: Reference source not found
  9. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế mở cửa của nền kinh tế hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa thực hiện vai trò trung gian trong quá trình luân chuyển vốn, đồng thời vừa là nhà đầu tư, là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế xã hội. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế, ngân hàng không còn là lĩnh vực xa lạ đối với nền kinh tế Việt Nam. Hệ thống NHTM trải rộng khắp chiều dài đất nước, các ngân hàng dần được cải thiện về cả chất lượng và số lượng. Trong quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cán bộ nhân viên là tài sản quý giá nhất. Đội ngũ nhân viên có năng lực tốt là một trong những nhân tố mang tính quyết định đối với sự thành công của ngân hàng, muốn có được những nhân viên có năng lực cần phải đảm bảo chất lượng đào tạo. Sinh viên ngành Tài chính ngân hàng với số lượng ngày càng tăng, muốn đảm bảo được chất lượng đầu ra không chỉ phụ thuộc vào kiến thức lý thuyết học được trên sách vở mà còn phụ thuộc vào kiến thức thực tế và kĩ năng chuyên môn. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên viên tiếp cận, tìm hiểu, làm quen những kĩ năng cơ bản để áp dụng vào công việc sau này đồng thời đánh giá được hiệu quả đào tạo, trường Đại học Quy Nhơn, khoa Tài chính ngân hàng & Quản trị kinh doanh đã tổ chức đợt thực tập tổng hợp. Với mong muốn được nâng cao kỹ năng và tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của Ngân hàng, những kiến thức thực tế từ những lý thuyết đã được học đồng
  10. thời hình dung được các nghiệp vụ tại ngân hàng, em chọn ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn là cơ sở thực tập. Là một ngân hàng trong hệ thống NHTM Việt Nam, trong suốt 20 năm hoạt động, Ngân hàng Nam Á không ngừng quan tâm, chú trọng xây dựng và phát triển thương hiệu. Nam Á đã dần khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng từ thương hiệu, nhân lực, đến niềm tin của khách hàng. Ngân hàng đã gặt hái nhiều thành công nhất định và đang tiếp tục đổi mới nhằm nâng cao hơn nữa vị thế của mình dần khẳng định mình trên con đường trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Tính đến cuối năm 2011, Ngân hàng Nam Á đã phát triển mạng lưới với 52 điểm giao dịch trên cả nước. Qua 8 năm hoạt động, Chi nhánh Quy Nhơn là một chi nhánh hoạt động có hiệu quả, góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển. • Mục đích của báo cáo: tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. Đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Từ đó, đưa ra những nhận xét đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu ở những mặt hoạt động đã tiến hành phân tích. • Đối tượng nghiên cứu: quá trình hình thành và hoạt động của Ngân hàng TMCp Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. • Phạm vi nghiên cứu: tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn từ năm 2010 đến năm 2012. • Phương pháp nghiên cứu: báo cáo thực tập tổng hợp áp dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ sở kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh. • Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp: gồm 3 phần Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. Phần 3: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh, quý thầy cô Khoa Tài chính ngân hàng & Quản trị kinh doanh, đặc biệt là T.S Hà Thanh Việt đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
  11. Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và cơ sở thực tập để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Quy Nhơn, ngày … tháng … năm Sinh viên thực hiện Trần Thúy An PHẦN I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - CHI NHÁNH QUY NHƠN 1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Nam Á Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992, là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được ban hành vào năm 1990, trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế. Qua 20 năm hoạt động, cơ sở vật chất và mạng l ưới hoạt động của Ngân hàng ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân hàng ngày càng được nâng cao. Mục tiêu hiện nay của Ngân hàng Nam Á là phấn đấu thành một trong các ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc an toàn và hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng thương mại hàng đầu cả nước và không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội. Sứ mệnh Ngân hàng xác định là: - Tham gia đóng góp vào phát triển lớn mạnh, an toàn của hệ thống ngân hàng - Góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trên cơ sở đáp ứng kịp thời các nhu cầu hợp lý về phát triển sản xuất – kinh doanh – dịch v ụ của khách hàng bằng các phương tiện hiện đại, sản phẩm dịch vụ mới với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và tận tâm, nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cao nhất cho tập thể Ngân hàng Nam Á, cho từng cổ đông Ngân hàng Nam Á
  12. và tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân và cũng như gia đình của toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nam Á. Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là trở thành Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngân hàng Nam Á đã xây dựng cho mình một hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước. Ban đầu Ngân hàng Nam Á chỉ có 3 chi nhánh với số vốn điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ nhân viên. Tính đ ến cuối năm 2011, Ngân hàng Nam Á đã phát triển mạng lưới với 52 điểm giao dịch trên cả nước. Tổng số cán bộ nhân viên là 1.050 người tăng 21 lần so với ngày đầu thành lập phần lớn là cán bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực chuyên môn cao. Trong quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, coi cán bộ nhân viên là tài sản quý giá nhất của Ngân hàng. Những năm gần đây, Ngân hàng Nam Á được biết đến là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển ổn định, bền vững, có chất lượng tín dụng thuộc loại tốt và được Ngân hàng Nhà nước đánh giá xếp loại A trong nhiều năm liền. Ngân hàng Nam Á là một trong số ít Ngân hàng tại Việt Nam được Ngân hàng Thế giới chọn để thực hiện “Dự án Tài chính Nông thôn II” từ năm 2002. Thương hiệu Ngân hàng Nam Á đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng công nhận thông qua các giải thưởng có giá trị như: Top Trade Services do Bộ Công Thương trao tặng, “Thương hiệu vàng” do Bộ Công Thương và Hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP) trao tặng. Ngân hàng Nam Á đạt cúp danh hiệu: “Nhãn hiệu Cạnh tranh quốc gia”; năm 2006. Năm 2007, Ngân hàng nhận được giấy chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” do Hội sở hữu Trí tuệ Việt Nam trao tặng ; Ngân hàng còn vinh dự nhận bằng khen "Ngân hàng TMCP Nam Á đã có thành tích xuất sắc nhiệm vụ liên tục nhiều năm góp phần tích cực phong trào thi đua của thành phố" do Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh trao tặng nhân kỉ niệm 15 năm thành lập. Đ ạt cúp vàng danh hiệu: "Thương hiệu vàng - Golden Brand Awards" năm 2008; "Doanh nghiệp Việt Nam Vàng năm 2009"; Ngân hàng TMCP Nam Á nằm trong bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2010 ; đạt danh hiệu Thương hiệu nổi tiếng quốc gia năm 2010; Cúp vàng danh hiệu “Nhãn hiệu Nổi tiếng” năm 2011. Mới đây, Ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) vinh dự nhận liên tiếp 2 Giải thưởng uy tín “Nhãn hiệu cạnh tranh Việt
  13. Nam” và “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam” năm 2012 do Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam (VIPA) trao tặng. Giải thưởng minh chứng cho thương hiệu NAM A BANK trong việc tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàng, đối tác và cộng đồng. 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn 1.2.1 Tên và địa chỉ của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.  Tên pháp lý: Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn.  Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: NAM A COMMERCIAL JIONT STOCK BANK.  Tên viết tắt: NAM A BANK  Tên thương hiệu: NamABank Quy Nhon Branch.  Địa chỉ: SR18 - SR19, Trung tâm thương mại Quy Nhơn , 07 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.  Slogan: Giá trị vượt thời gian  Phương châm hoạt động: An toàn, phát triển, hiệu quả và bền vững.  Logo:  Email: cn.quynhon@nab.com.vn  Điện thọai: (84-56) 3 525 854 – 3 525 848  Fax: (84-56) 3 525 877 1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Quy Nhơn là một trong số 12 chi nhánh của Ngân hàng Nam Á. Chi nhánh được thành lập vào ngày 11/12/2004 theo Quyết định số 245/2004/QĐQT – NHNA ngày 12/11/2004 của Chủ tịch hội đồng quản trị, là một trong những chi nhánh Ngân hàng TMCP đầu tiên tại tỉnh Bình Định. Trụ sở chính đặt tại 07 Nguyễn Tất Thành – TP Quy Nhơn. Qua hơn 8 năm hoạt động, chi nhánh đã từng bước ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh, được lãnh đạo Ngân hàng Nam Á đánh giá là đơn vị họat động kinh doanh có hiệu quả. Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Quy Nhơn thành lập vào thời điểm tại Bình Định mới chỉ có một số Ngân hàng quốc doanh mà
  14. chưa có Ngân hàng TMCP nào mở chi nhánh tại tỉnh. Việc mở chi nhánh Quy Nhơn giúp Ngân hàng Nam Á phát triển thị phần ra các tỉnh có tiềm năng kinh tế, đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng hết nguồn vốn tài trợ thuộc Dự án Tài Chính nông thôn II của Ngân hàng Thế Giới. Lúc đầu mới đầu thành lập thì dư nợ chỉ đạt đến 1 tỷ đ ồng và số nhân viên ít ỏi là 12 nhân viên. Nhưng đến nay vốn điều lệ của Chi nhánh đã là 110 tỷ đồng và số cán bộ nhân viên là 55 người. Và chính thức mở đ ược 3 phòng giao dịch: phòng giao dịch Chợ Lớn (58 Phan Bội Châu) tại thành phố Quy Nhơn, phòng giao dịch An Nhơn (138 Trần Phú) tại thị trấn Bình Định và phòng giao dịch Bồng Sơn (315 Quang Trung) tại thị trấn Bồng Sơn. Trong thời gian đến thì Chi nhánh Quy Nhơn sẽ hoàn tất khai trương mới phòng giao dịch tại thị trấn Phù Mỹ, Huyện Phù Mỹ. Vào giai đoạn mới thành lập, hoạt động của Chi nhánh còn mang tính thủ công, máy móc trang thiết bị còn thiếu, nhân viên còn ít, công tác giao dịch với khách hàng còn gặp nhiều khó khăn, các dịch vụ cung cấp khách hàng còn chưa đa dạng. Tuy nhiên, cùng với sự nỗ lực và kinh nghiệm của bản thân, Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn ngày càng phát triển. Bên cạnh các sản phẩm truyền thống, Chi nhánh còn phát triển các dịch vụ mới: chiết khấu, bảo lãnh… nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng. Cùng với đó là sự đầu tư của Ngân hàng Nam Á, Chi nhánh nhanh chóng đưa vào áp dụng công nghệ hiện đại tạo nhiều tiện ích trong công tác giao dịch với khách hàng. Đ ến nay, Chi nhánh đã trang bị hệ thống máy tính và thiết bị ở tất cả các phòng, được kết nối trực tiếp toàn hệ thống. Nhận thức được yếu tố con người quyết định mọi sự thành công nên ngay từ đầu Chi nhánh đã coi việc đào tạo nhân lực là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu và là nhiệm vụ chiến lược lâu dài. Để có được đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có trình độ chuyên môn giỏi, Chi nhánh đặt chất lượng hàng đầu, tuyển dụng đến đâu đào tạo nghiệp vụ ngay đ ến đó nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu công việc hiện tại và kế hoạch phát triển trong thời gian sau. Bảng 1.1: Tình hình nhân viên của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn giai đoạn 2010 - 2012 ĐVT: người Cơ cấu lao động 2010 2011 2012 Tổng số lao động (theo trình độ) 45 53 55
  15. Đại học, cao đẳng 28 34 36 Trung cấp 10 12 12 Lao động phổ thông 7 7 7 Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2010 – 2012 Trải qua 8 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên của Chi nhánh không ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Với quyết tâm nâng cao chất l ượng dịch vụ số nhân viên có trình độ đại học năm 2012 tăng 8 nhân viên so với năm 2010. Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn đã dần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng trên địa bàn tỉnh. 1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn 1.3.1 Các lĩnh vực, nhiệm vụ của cơ sở thực tập đang thực hiện theo giấy phép phân công Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh được nêu trong quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn ban kèm theo quy chế hoạt động chung của các Tổ chức tín dụng, bao gồm:  Chức năng: Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Quy Nhơn đã thực hiện đầy đủ chức năng của một ngân hàng thương mại: chức năng trung gian tài chính, tạo phương tiện thanh toán, trung gian thanh toán. Đồng thời chi nhánh luôn thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh. Nâng cao năng lực quản lý, đảm bảo chất lượng dịch vụ, luôn giữ uy tín với khách hàng. Cung cấp các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật.  Nhiệm vụ: - Chi nhánh có nhiệm vụ triển khai các mặt của các nghiệp vụ theo quy định tại điều lệ Ngân hàng TMCP Nam Á và các văn bản pháp quy do ngân hàng hướng dẫn. Khai thác và huy động các nguồn vốn để cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng về quy chế cho vay đối với khách hàng trong từng thời kỳ, thực hiên các dịch vụ ngân hàng như tổ chức kinh doanh tiền tệ, thanh toán đối nội, đối ngoại, bảo lãnh,… cho mọi đối tượng phù hợp với quy định của pháp luật. - Cung ứng vốn chi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong địa bàn tỉnh Bình Định, thúc đẩy kinh tế phát triển. - Ghi chép đầy đủ và quyết toán theo đúng quy định. - Đảm bảo lợi ích của người lao động theo đúng luật lao động.
  16. - Nộp thuế và thực hiện các quy định khác theo quy định của pháp luật. - Tích lũy vốn trong quá trình hoạt động, đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng, của nhà nước, giữ vững tỷ lệ an toàn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán với khách hàng trong phạm vi tài sản của mình. - Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Quy Nhơn là đại diện theo uỷ quyền của Ngân hàng Nam Á; chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nam Á. Ngân hàng Nam Á chịu trách nhiệm cuối cùng về nghĩa vụ tài sản phát sinh do sự cam kết của Chi nhánh. 1.3.2 Các sản phẩm dịch vụ chính của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn Hiện nay, Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bao gồm:  Các sản phẩm: - Sản phẩm về tiền gửi: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán. + Tiếp nhận vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đầu tư cho vay phát triển sản xuất, kinh doanh dự án. + Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng đồng tiền Việt Nam và các ngoại tệ của các tổ chức trong và ngoài nước . - Sản phẩm về tín dụng: + Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá. + Cho vay để kinh doanh chứng khoán. + Cho vay mua căn hộ thế chấp bằng chính căn hộ mua. + Cho vay mua xe ôtô. + Cho vay tín chấp (dành cho cán bộ nhân viên Nam ABank) + Bảo lãnh: thanh toán, vay vốn, dự thầu thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hoàn trả tiền ứng trước và các loại bảo lãnh khác.  Các dịch vụ: - Dịch vụ chuyển, nhận tiền: + Chuyển, nhận tiền trong nước. + Chuyển tiền nhanh Western Union. + Chuyển tiền ra nước ngoài. + Nhận tiền từ nước ngoài chuyển về. - Dịch vụ thanh toán quốc tế: thực hiện mở, tu chỉnh, thanh toán, thông báo tín dụng thư; nhận gửi, thanh toán theo phương thức nhờ thu nhờ thu: trả ngay (D/A: Document Acceptance), nhờ thu trả chậm (D/P: Document against Payment).
  17. - Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ giao dịch giao ngay, giao dịch có kỳ hạn. - Dịch vụ ngân quỹ: chi hộ lương, cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại và đếm hộ VND, USD, vàng: thu chi tiền mặt tại nơi khách hàng yêu cầu. - Các dịch vụ khác: xác nhận số dư, thanh toán thẻ quốc tế (Master Card,Vissa), Nam Á tiếp nhận các doanh nghiệp làm đại lý thu đổi ngoại tệ của Ngân hàng Nam Á, dịch vụ thu hộ tiền điện thoại, dịch vụ cất giữ hộ vàng,... 1.4 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn 1.4.1 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG PHÒNG TOÁN TÍN DỤNG NGÂN QUỸ HÀNH CHÍNH PGD CHỢ LỚN PGD AN NHƠN PGD BỒNG SƠN
  18. 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý Ban giám đốc: Thực hiện các chức năng của Ngân hàng Nam Á trong việc điều hành các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo đúng pháp luật nhà nước và các điều lệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng như Ngân hàng Nam Á. Ban giám đốc gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc . - Giám đốc: là người quyết định mọi hoạt động của Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ngân hàng Nam Á và pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về mọi quyết định của mình. - Phó giám đốc: hỗ trợ cho giám đốc, trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh. Ngoài ra, phó giám đốc chịu trách nhiệm phụ trách các phòng kế toán, phòng tín dụng, phòng hành chính, phòng ngân quỹ và các phòng giao dịch trực thuộc. - Phòng kế toán: thực hiện công tác hạch toán, ghi chép phản ánh đầy đủ mọi hoạt động và nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán, thực hiện báo cáo thống kê kịp thời đầy đủ . - Phòng tín dụng : + Thực hiện công tác quản lý vốn theo quy chế của Ngân hàng Nam Á + Kinh doanh tín dụng: sử dụng nguồn vốn an toàn, hiệu quả, cho vay đối với mọi thành phần kinh tế theo đúng pháp luật, đúng nguyên tắc của ngành quy định: thực hiện công tác tín dụng và thông tin tín dụng . + Lập các báo cáo về công tác tín dụng, báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh. + Ngoài ra, phòng tín dụng còn thực hiện một số công việc do ban giám đốc giao. -Phòng ngân quỹ : + Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên môn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Nam Á. + Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định. Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn quỹ theo luật định. Chấp hành các dự trữ bắt buộc theo quy định của Nhà nước.
  19. + Phối hợp với phòng hành chính đề xuất các biện pháp quản lý tài sản, chỉ tiêu tài chính, chế độ của cán bộ viên chức về BHXH, thai sản, ốm đau và các chế độ khác theo quy định của Ngành. -Phòng hành chính: + Thực hiện lưu trữ hồ sơ có liên quan của Chi nhánh. + Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ viên chức đi công tác học tập trong và ngoài nước . + Thực hiện trả lương, nâng lương, chính sách, chế độ liên quan đến người lao động theo bộ luật Lao Động, các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, của ngành Ngân hàng và của Ngân hàng Nam Á . + Trực tiếp quản lý hồ sơ của cán bộ Chi nhánh. + Tổng hợp theo dõi, đề xuất khen thưởng cho tập thể, cá nhân theo đúng quy định. Tổng hợp và xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm của Chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc. + Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư. + Thực hiện một số nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao. - Phòng giao dịch Chợ Lớn: được đóng tại 58 Phan Bội Châu - TP Quy Nhơn. Cơ cấu nhân sự gồm 09 nhân viên: 01 trưởng phòng giao dịch, 02 nhân viên ngân quỹ, 03 kế toán, 01 nhân viên tín dụng, 02 bảo vệ. - Phòng Giao dịch An Nhơn: được đóng tại 138 Trần Phú - Thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn. Cơ cấu nhân sự gồm 09 nhân viên: 01 trưởng phòng giao dịch, 02 nhân viên tín dụng, 02 nhân viên ngân quỹ, 02 kế toán, 02 bảo vệ. - Phòng Giao dịch Bồng Sơn: được đóng tại 315 Quang Trung, thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn. Cơ cấu nhân sự gồm 09 nhân viên: 01 trưởng phòng giao dịch, 02 nhân viên tín dụng, 01 nhân viên ngân quỹ, 02 kế toán, 01 kiểm soát kiểm toán, 02 bảo vệ. Các phòng giao dịch triển khai và thực hiện một số nghiệp vụ theo quy định trong điều lệ của Ngân hàng Nam Á, các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nam Á và Chi nhánh Quy Nhơn. Với mô hình tổ chức gọn nhẹ như trên đảm bảo cho các phòng ban trong Chi nhánh phát huy hết năng lực của mỗi cá nhân trong mỗi vị trí công tác của mình và mỗi người luôn luôn có trách nhiệm với công việc do mình đảm trách đồng thời giúp cho lãnh đạo Chi nhánh luôn kiểm soát chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị đúng pháp luật.
  20. 1.5 Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn 1.5.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn Cũng như nhiều tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, trong đó nguồn vốn huy động đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, có ý nghĩa quyết định, là cơ sở để Ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư, dự trữ, thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Tuy nhiên với tính chất là nguồn vốn rất dễ biến động, nên Ngân hàng cần có biện pháp sử dụng và quản lý tốt để mang lại hiệu quả kinh doanh cao đồng thời đảm bảo khả năng thanh khoản cho Ngân hàng. Nhằm tạo ra nguồn lợi nhuận và đảm bảo sự phát triển vững mạnh, Ngân hàng TMCP Nam Á huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới dạng hình thức tiền gửi không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi đ ược Thống đ ốc NHNN chấp nhận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. Hiện nay, Chi nhánh huy động vốn chủ yếu từ tiền gửi cá nhân, và tiền gửi các tổ chức kinh tế. Huy động tiền gửi là hoạt động chiếm tỷ trọng cao trong huy động tiền gửi từ khách hàng. Bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi ký quỹ với lãi suất hấp dẫn và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Huy động vốn được thực hiện theo quy trình sau: Sơ đồ 1.2: Quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á (1) Khách Nhân viên (2) Kiểm soát (3) Ngân quỹ hàng kế toán (5) (4)
nguon tai.lieu . vn