- Trang Chủ
- Công nghệ - Môi trường
- Báo cáo thực tập: Điều tra đánh giá chất lượng nước sinh hoạt và đề suất mô hình xử lý nước sạch quy mô hộ gia đình cho xã Minh Quang, Tam Đảo, Vĩnh Phúc
Xem mẫu
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
Báo cáo thực tập
Chuyên đề:
“Điều tra đánh giá chất lượng nước sinh hoạt và đề
suất mô hình xử lý nước sạch quy mô hộ gia đình cho
xã Minh Quang, Tam Đảo, Vĩnh Phúc”
Người hướng dẫn
GVCN: Bùi Thị Thư
Kỹ sư : Nguyễn Tiến Quang
Đơn vị thực tập : TT Tài Nguyên và BVMT Vĩnh Phúc
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Xuân
Khoa : Môi Trường
Lớp : CD7KM3
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 1 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Vĩnh phúc,tháng 3 năm 2011
MỤC LUC Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠ QUAN THƯC TẬP
1. Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
2. Trung Tâm tài nguyên và BVMT
PHẦN II: NỘI DUNG THƯC TẬP
A: Đặt vấn đề
B: Nôi dung
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN KINH TẾ TỰ NHÊN VÀ XÃ HỘI
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG SỦ DUNG VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
2.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng nước cấp cho sinh hoạt của người dân
2.2 Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại xã Minh Quang
CHƯƠNG III: DỰ BÁO NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIÊM MÔI TRƯỜNG NƯỚC KHU VỰC DỰ ÁN
3.1. Dự báo nguồn gây ô nhiễm môi trường nước khu vục dự án
3.1.1. Các hoạt động công nghiệp
3.1.2. Các chất thải sinh hoạt
3.1.3. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp
3.1.4.Nước thải y tế
3.1.5.Nước thải từ các hoạt động du lịch, giải trí
3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tác động đến nguồn nước
ngầm
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp
3.2.2.Giảm thiểu ô nhiễm từ các khu dân cư
3.2.3. Lựa chon mô hình xử lý nước thải tại xã Minh Quang
3.2.4.Lựa chọn mô hình thu gom, xử lý rác thải tại xã Minh Quang
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 2 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
3.3.Giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp
3.3.1. Giải pháp chung cho xử lý, quản lý các chất thải nông nghiệp
3.3.2.Lựa chọn phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước do chất thải
chăn nuôi tại xã Minh Quang
3.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải y tế
3.3.4.Giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động du lịch, giải trí
CHƯƠNG IV: LỰA CHON CÔNG NGHỆ VÀ NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH XỬ
LÝ NƯỚC SẠCH CHO HỘ GIA ĐÌNH TẠI XÃ MINH QUANG
4.1.Một số mô hình và phương pháp cấp nước sinh hoạt được áp dụng tại các
xã
4.1.1. Thu hứng nước mưa
4.1.2. Cấp nước từ giếng đào
4.1.3.Cấp nước từ giếng khoan
4.2. Lựa chọn mô hình và công nghệ xử lý nước sạch cho hộ gia đình tại xã
Minh Quang
4.2.1.Cơ sở lựa chọn mô hình và công nghệ
4.2.2.Lựa chọn công nghệ xử lý nước và mô hình cấp nước cho họ gia đình
C : Kết luận và kiến nghị
PHẦN III: KINH NGHIỆM ĐẠT ĐƯỢC VỚI BẢN THÂN
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 3 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Lời cảm ơn!
Qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Tài Nguyên và Bảo vệ Môi
Trường, em đã được áp dụng nhiều kiến thức đã học vào th ực tế và thu
được nhiều kinh nghiệm cho bản thân trong công việc sau này . Để hoàn
thành tốt quá trình thực tập, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo
trong khoa Môi trường, đã giảng dạy và truyền đạt kiến thưc và k ỹ năng
nghề nghiệp cho em có một hành trang vững chắc và tự tin trong suốt quá
trình thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nh ất tới anh Nguyễn Tiến Quang
(phụ trách phòng nghiệp vụ TNMT) cùng các anh chị trong phòng nghiệp vụ
Tài Nguyên và Bảo vệ môi Trường đã tận tình giúp đỡ, tạo điều ki ện, ch ỉ
bảo để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập.
Do vốn kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, cho
nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót và h ạn ch ế. Do v ậy em mong các
thầy cô giáo trong Khoa cùng các anh, chị trong đơn vị thực tập ch ỉ bảo, đóng
góp ý kiến để em hoàn thiện bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinhviên
Nguyễn Thị Xuân
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 4 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Nhật ký thực tập
TUẦN THỜI GIAN NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Từ ngày - Trả lời vấn đáp báo cáo đợt 1
TUẦN
28/03/2011 - - Trở về đơn vị thực tập
1
01/04/2011
Từ ngày - Phát phiếu điều tra tại địa bàn xã( gồm 100
TUẦN phiếu cho 100 chủ hộ gia đình trong đia bàn xã)
04/04/2011 -
2
08/04/2011 - Tổng hợp kết quả thu được qua phiếu điều tra
- Khảo sát hiện trạng, tìm hiểu các nguyên nhân
Từ 11/04/2011 gây ô nhiễm nguồn nước ngầm
TUẦN - 15/04/2011 - Nghiên cứu tài liệu
3 - Tổng kết các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước
- Tìm hiểu các giải pháp giảm thiểu và ngăn ngừa
Từ 18/04/2011 ô nhiễm nguồn nước
TUẦN - 22/04/2011 - Tổng kết các giải pháp giảm thiểu và ngăn ngừa,
4 hoàn thiện chương 3
- Tham gia lao động tai đơn vị thực tập
- Tìm hiểu các mô hình cấp nước tại vùng nông
Từ ngàythôn, các mô hình cấp nước tại xã đang được sử dụng
TUẦN 25/04/2011 - Đưa ra mô hình xử lý nước quy mô hộ gia đình
5 -29/04/2011 phù hợp
- Tham khảo tài liệu
TUẦN - Tìm hiểu các phương pháp xử lý nước
6+7 Từ 02/05/2011
- Lựa chọn phương pháp xử lý nước phù hợp
- 13/05/2011
- Hoàn thiện chương 4
Từ ngày - Hoàn thành báo cáo thực tập
TUẦN
16/05/2011 - - Tổng kết quá trình thực tập
8
20/05/2011
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 5 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP
1. Sở Tài Nguyên và Môi Trường Vĩnh Phúc
Ngày 13/01/1997, Sở Địa chính Vĩnh Phúc được thành lập theo Quyết định
số 09/QĐ-UBND của tỉnh Vĩnh Phúc với chức năng, nhiệm vụ là tham mưu,
giúp UBND tỉnh Vĩnh Phúc quản lý nhà nước về đất đai và đo đạc - bản đồ.
Ngày 25/6/2003, Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc được thành lập
theo Quyết định số 2391/QĐ-UB của UBND tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở bộ
máy tổ chức thuộc lĩnh vực địa chính của Sở Địa chính và tiếp nhận các tổ
chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản, môi trường từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa
học - Công nghệ và Môi trường và Sở Công nghiệp.
Ngày 05/9/2008, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định
số 41/2008/QĐ-UBND về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Trên cơ sở vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã quy định tại Quyết
định số 3467/QĐ-UB ngày 16/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Vị trí, chức năng:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi
trường, bao gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa
chất, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ; thực hiện các
dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý
về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời
chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trung Tâm Tài Nguyên và Bảo Vệ Môi Trường
Cơ cấu tổ chức của trung tâm gồm:
1 Giám đốc: Nguyễn Công Võ
1 Phó Giám đốc: Nguyễn Bá Hiến
* Các phòng trực thuộc:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 6 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
- Phòng Nghiệp vụ Tài nguyên Môi trường
- Phòng Quan trắc và Phân tích môi trường
- Phòng Truyền thông và ứng dụng chuyển giao công nghệ
- Phòng Bảo tồn Tài nguyên thiên nhiên.
a. Vị trí, chức năng:
Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ Môi trường là đơn vị sự nghiệp có thu
trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc. Trung tâm có chức
năng cung cấp các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường, xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, quan trắc và
bảo vệ môi trường.
Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ Môi trường là đơn vị dự toán cấp 2
thuộc Sở, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước. Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Vĩnh Yên.
b. Nhiệm vụ:
- Điều tra cơ bản, đánh giá tình hình tài nguyên đất, tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nước và môi trường; thực hiện các dự án đánh giá độ phì của
tài nguyên đất, thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nước và môi trường.
- Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án kinh tế – xã
hội, nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ đo
đạc, phân tích số liệu hiện trạng môi trường;
- Tư vấn chuyển giao, ứng dụng công nghệ trong sản xuất phục vụ khai
thác hợp lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và bảo vệ môi trường; tổ
chức các hội thảo về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi
trường;
- Quan hệ hợp tác trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước
và Bảo vệ môi trường với các nước trên thế giới, các tổ chức quốc tế, các cá
nhân trong và ngoài nước;
- Tư vấn và tham gia thực hiện việc xử lý các sự cố về môi trường và
chống suy thoái về môi trường;
- Phối hợp với phòng Môi trường, phòng Tài nguyên và Khí tượng thuỷ
văn tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sử dụng hợp lý tài nguyên và bảoa
vệ môi trường;
- Xây dựng các dự án, luận chứng kinh tế về khai thác tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, bảo tồn gen và đa dạng sinh học;
- Tổ chức, quản lý hệ thống quan trắc và phân tích nhằm thực hiện theo
dõi diễn biến động thái nước, khí tượng thuỷ văn và môi trường trên địa bàn
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 7 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
tỉnh;
- Thực hiện các dự án cải thiện môi trường, đánh giá hiện trạng môi
trường hàng năm theo quy định;
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn vào sản xuất.
- Thực hiện các chương trình, đề án, dự án về quản lý Đa dạng sinh học,
sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen.
Phòng nghiệp vụ TNMT
Phụ trách phòng: kỹ sư Nguyễn Tiến Quang
Nhiệm vụ: Tư vấn lập hồ sơ liên quan đến các lĩnh vực môi trường
như lập báo cáo DTM, các cam kết BVMT, phục hồi và cấu tạo môi
trường, xả thải, khai thác nước mặt, nước ngầm
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 8 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP
A. Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
Nước là tài nguyên có thể tái tạo, nhưng sử dụng phải cân bằng nguồn
dự trữ và tái tạo, để tồn tại và phát triển sự sống lâu b ền. Con ng ười, đ ộng,
thực vật sẽ không tồn tại được nếu thiếu nước. Tuy nhiên, nước cũng sẽ
gây tai họa và tử vong cho con người khi bị nhiễm bẩn.
Theo số liệu báo cáo điều tra thực trạng vệ sinh môi trường và v ệ sinh
cá nhân ở nông thôn Việt Nam do Bộ y tế và UNICEF th ực hiện k ết qu ả nh ư
sau:
- Chỉ có 11,7% dân cư nông thôn, 7,8% khu ch ợ nông thôn, 14,2% tr ạm
y tế xã , 16,1% uỷ ban nhân dân xã và 36,4% trường học được ti ếp c ận và s ử
dụng nước máy (nguồn nước đã được xử lý và dẫn bằng mạng đường ống
đến người tiêu dùng).
- Chỉ có 18%, trong tổng số hộ gia đình, 11,7% trường học, 36,6% trạm
y tế xã, 21% uỷ ban nhân dân xã và 2,6% khu chợ nông thôn có nhà tiêu h ợp
vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
Thiếu nước sạch và vệ sinh môi trường ô nhiễm đang là nguyên nhân
chủ yếu gây nên các loại dịch bệnh như tả, lỵ, ngoài ra, ph ụ khoa, ... và g ần
đây là tiêu chảy cấp.
Qua các số liệu trên chúng ta thấy rằng nhu cầu nước sạch phục vụ
sinh hoạt của nông thôn Việt Nam còn rất lớn, càng bức xúc hơn trong điều
kiện nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm nặng do chất thải từ các khu công
nghiệp, chất thải từ sản xuất nông nghiệp (phân bón hoá học, các lo ại thu ốc
bảo vệ thực vật, thuốc tăng trưởng, ...), chất thải từ sinh hoạt c ủa ng ười dân
chưa được quan tâm, xử lý. Trong đó phải nhấn mạnh đến giải pháp xử lý
nước thải sinh từ các khu dân cư hiện vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Vì
vây, rất cần thiết phải tiếp cận với đối tượng là các h ộ gia đình đ ể cùng tìm
kiếm giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt đạt hiệu quả cao, ít tốn kém, ổn
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 9 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
định lâu dài, phù hợp với nhu cầu nguyện vọng của nhi ều vùng nông thôn
Việt Nam.
Giải quyết tốt vấn đề nước sạch và vệ sinh môi trường sẽ kiểm soát
được 80% bệnh tật ở nước ta (những bệnh có thể ngừa được). Cung cấp
nước sạch đầy đủ và sạch là một trong những điều kiện cơ bản để bảo vệ
sức khỏe cho con người. Quốc gia sẽ không th ể phát tri ển b ền v ững n ếu
không tiếp tục bảo vệ môi trường sống, không đảm bảo nước sạch và vệ
sinh môi trường.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà
trường cùng ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, dưới sự chỉ dẫn cuả cô chủ
nhiệm cùng thầy cô trong khoa và sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Nguyễn
Tiến Quang – lãnh đạo phòng nghiệp vụ TNMT cùng các cán b ộ trong
phòng→ em thực hiện đề tài “Điều tra đánh giá chất lượng nước ngầm và
xây dựng mô hình điểm xử lý nước sạch cho Trạm y tế xã Minh Quang,
huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc”
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu: nước sinh hoạt của người dân địa phương và
nước ở trạm y tế xã( hiện trạng nước ngầm)
2.2 Phạm vi nghiên cứu: thực hiện tại xã Quang Minh huyện Tam Đảo từ
ngày 14/02/2011 – 21/05/2011
2.3 Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu sơ cấp: các số liệu về hiện trạng môi tr ường, đi ều
kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã h ội. Thu th ập s ố li ệu
quan trắc, báo cáo về hiện trạng nước sinh hoạt những năm gần đây.
- Phương pháp khảo sát thực địa: tập quán sinh hoạt, các ngu ồn cung c ấp
cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoat.
- Phương pháp phân tích hệ thống: tập hợp các dữ liệu đã thu th ập và k ết
quả phân tích, đo đạc ở khu vực và phòng thí nghiệm → đánh giá chất
lượng nước sinh hoạt.
- Điều tra nông hộ: tham khảo ý kiến, đánh giá của người dân qua phiếu
điều tra.
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 10 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
- Phương pháp chuyên gia: ý kiến lãnh đạo xã, thôn xóm, nh ững ng ười
cung cấp thông tin chính về phân bố dân cư trong xã ,nguồn cung cấp và
các hệ thống kênh dẫn nước
3. Mục tiêu của chuyên đề
3.1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo nguồn nước hợp vệ sinh nhằm cải thiện và nâng cao ch ất
lượng cuộc sống;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc khai thác, sử d ụng h ợp lý
nguồn tài nguyên nước.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phác họa bức tranh về tình hình khai thác, sử dụng và ch ất l ượng ngu ồn
nước cấp cho sinh hoạt một xã điển hình thuộc huyện Tam Đảo.
- Lựa chọn công nghệ xử lý nước cấp phù hợp đối với nguồn nước của
Trạm y tế xã Minh Quang, huyện Tam Đảo.
- Hỗ trợ Trạm y tế xã Minh Quang, huyện Tam Đảo xây dựng công trình
\xử lý nước cấp phục vụ cho mục đích sinh hoạt.
- Hướng dẫn Trạm y tế xã Minh Quang, huyện Tam Đảo vận hành công
trình xử lý nước cấp.
4. Nội dung tìm hiểu
- Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Tam Đảo
- Hiện trạng sử dụng và chất lượng nước cấp sinh hoạt
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
- Đưa ra mô hình điểm xử lý nước sạch cho hộ gia đình, trạm y tế xã Minh
Quang
- Kết quả
5. Yêu cầu của đề tài
- Nguồn số liệu điều tra, thu thập chính xác
- Quá trình đánh giá khách quan, đúng luật môi trường 2005 và các văn bản
liên quan
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 11 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
- Giải pháp đưa ra có tính khả thi phù hợp với điều kiện kinh tế của xã,
huyện
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 12 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
HUYỆN TAM ĐẢO
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo
a. Đặc điểm sơn văn và mạng lưới thủy văn
b. Đặc điểm địa mạo
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
1.1.4. Đặc điểm tài nguyên nước
1.1.4.1. Mạng lưới sông suối
1.1.4.2. Nguồn nước ngầm
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Đặc điểm dân số, dân tộc
1.2.1.1. Dân số
1.2.1.2. Dân tộc
1.2.2. Điều kiện về kinh tế
1.2.3. Điều kiện về văn hóa, xã hội
1.2.3.1. Giáo dục
1.2.3.3. Công tác Văn hóa - Thể thao - Truyền thanh
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 13 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
CHƯƠNG II:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG
NƯỚC CẤP CHO SINH HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN
2.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC CẤP CHO SINH
HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN
2.1.1. Hiện trạng sử dụng nước trên địa bàn huyện Tam Đảo
2.1.2. Hiện trạng sử dụng nước tại xã Minh Quang
a. Nguồn nước khai thác:
b. Phương thức khai thác và sử dụng:
c. Chất lượng nguồn nước sinh hoạt:
d. Đánh giá nhu cầu sử dụng nước
2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM XÃ MINH QUANG
Bảng 1: vị trí lấy mẫu nước ngầm xã Minh Quang
STT Vị trí lấy mẫu Ngày lấy Độ Kí hiệu
mẫu sâu( m) mẫu
1 Nước giếng đào nhà ông Long – khu 1 09/03/2011 3 NN1
2 Nước giếng đào nhà ông Ba – khu 6 09/03/2011 9 NN2
3 Nước giếng đào nhà ông Tư – khu 8 09/03/2011 6 NN3
4 Nước giếng đào trạm y tế 11/03/2011 7 NN4
5 Nước giếng khoan trạm y tế 11/03/2011 30 NN5
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 14 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Bảng 2.1: Kết quả phân tích nước sinh hoạt của người dân
STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị tính Kết quả Giới hạn
cho phép
NN1 NN2 NN3
1 Nhiệt độ 0
C 21 20 20,8 –
2 pH mg/l 6,74 6,65 7,05 5.5 – 8.5
3 Độ màu Pt – Co Không màu Không màu 4,27 –
4 Chất rắn tổng mg/l 131 25 267 1.500
số(TS)
5 Độ cứng mg/l 30 6 120 500
6 Sufat (S042-) mg/l 88,49 15,49 108,25 400
7 Đồng (Cu) mg/l 0,011 0,04 0,026 1.0
8 Kẽm (Zn) mg/l 0,109 0,103 0,134 3
9 Asen (As) mg/l < 10-4 0,012 0,004 0,05
10 Chì (Pb) mg/l < 10-4 0,01 0,011 0,01
11 Mangan (Mn) mg/l 0,148 0,003 0,32 0,5
12 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,012. 10-3 0,16.10-3 0,04.10-3 0,001
13 Sắt (Fe) mg/l 0,072 0,6 2,535 5
14 Nitrat (NO3-) mg/l 3,554 0,23 1,432 15
15 Crôm VI (Cr6+) mg/l 0,01 0,008 0,015 0,05
16 Phenol (C6H5OH) mg/l 0,03.10-3 0,06.10-3 0,02.10-3 0,001
17 Florua (F-) mg/l 0,006 0,007 0,0045 1,0
18 Fecal coli MPN/100ml KPH KPH 2 KPH
19 Coliform tổng số MPN/100ml 12 15 12 3
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 15 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nước ở trạm y tế xã
STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị tính Kết quả Giới hạn
cho phép
NN4 NN5
1 Nhiệt độ 0
C 21,3 20 –
2 pH mg/l 7,12 6,82 5.5 – 8.5
3 Độ màu Pt – Co 4,73 5,5 –
4 Chất rắn tổng mg/l 379 354 1.500
số(TS)
5 Độ cứng mg/l 167 234 500
6 Sufat (S042-) mg/l 119,1 93,5 400
7 Đồng (Cu) mg/l 0,058 0,029 1.0
8 Kẽm (Zn) mg/l 0,55 0,04 3
9 Asen (As) mg/l 0,037 0,004 0,05
10 Chì (Pb) mg/l 0,019 0,002 0,01
11 Mangan (Mn) mg/l 0,59 0,41 0,5
12 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,22. 10-3 0,03.10-3 0,001
13 Sắt (Fe) mg/l 5,45 5,87 5
14 Nitrat (NO3-) mg/l 30 3,42 15
15 Crôm VI (Cr6+) mg/l 0,018 0,026 0,05
16 Phenol (C6H5OH) mg/l 0,017. 10-3 0,03.10-3 0,001
17 Florua (F-) mg/l 0,038 0,04 1,0
18 Fecal coli MPN/100ml KPH KPH KPH
19 Coliform tổng số MPN/100ml 3 6 3
Ghi chú:
- Giá trị giới hạn: Trích theo QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước ngầm ban hành theo Quyết định số
16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và môi trường.
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 16 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
- (KPH): Không phát hiện.
- Các chỉ tiêu có dấu (*) đã được cấp chứng chỉ ISO/IEC 17025:2005 mã Vilas
329.
Nhận xét: Theo kết quả phân tích chất lượng nước ngầm phục vụ cho mục
đích sinh hoạt tại các hộ dân và trạm y tế xã Minh Quang l ấy ngày
09/03/2011 và 11/03/2011 cho thấy:
- Mẫu nước của hộ dân xã Minh Quang đều có hàm lượng chì (Pb) cao.
- Cả 3 mẫu nước của người dân đều phát hiện chỉ tiêu vi sinh tổng
Coliform, nồng độ phát hiện cao hơn quy chuẩn cho phép theo QCVN
09:2008/BTNMT từ 4 đến 5 lần.
- Độ cứng và tổng chất rắn trong mẫu nước tại Trạm y tế đều cho kết
quả cao. Cả 2 mẫu nước của 2 Trạm y tế đều phát hiện ch ỉ tiêu vi sinh t ổng
Coliform, nồng độ phát hiện cao hơn quy chuẩn cho phép theo QCVN
09:2008/BTNMT từ 2 đến 6,7 lần.
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 17 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
CHƯƠNG 3
DỰ BÁO NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC KHU VỰC DỰ ÁN
3.1. DỰ BÁO NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG N ƯỚC KHU
VỰC VÙNG DỰ ÁN
3.1.1. Các hoạt động công nghiệp
Nước thải phát sinh từ hoạt động của các cơ sở đóng trên địa bàn
huyện Tam Đảo là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
nước. Tính đến nay, Tam Đảo có khoảng 50 cơ sở công nghiệp với các sản
phẩm chính là vật liệu xây dựng, lương thực và các đồ dùng sinh hoạt, đ ồ
may mặc.
Trong các hoạt động công nghiệp kể trên, thì công nghiệp ch ế biến lương
thực là một trong những ngành gây ô nhiễm môi trường nước nhất nếu như
lượng nước thải không được xử lý hoặc xử lý không triệt để mà xả thẳng ra
môi trường. Chất thải từ ngành công nghiệp chế biến lương th ực th ường có
hàm lượng các chất dinh dưỡng, hữu cơ cũng như chất lơ lửng và coliform
khá cao.
3.1.2. Các chất thải sinh hoạt
Các chất thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của người dân huy ện Tam Đ ảo
là một trong những nguyên nhân lớn nhất hiện nay trên địa bàn huy ện Tam
Đảo gây ô nhiễm môi trường nước.
+ Dân số huyện Tam Đảo tính đến nay là 70.694 người thì lượng ch ất
thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng ngày ước khoảng 38.000 kg
(0,5kg/người/ngày). Với lượng chất thải rắn này nếu như không có biện
pháp thu gom, xử lý hợp vệ sinh mà vứt rác bừa bãi, thải trực ti ếp vào các
nguồn nước sạch như sông, suối, ao, hồ, ...
+ Lượng nước dùng cho sinh hoạt của người dân huyện Tam Đảo ước
khoảng 80 l/người/ngày, thì lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của toàn
huyện (bằng 80% lượng nước dùng) vào khoảng 4.524,4 m 3/ngày. Hàm
lượng các chất gây ô nhiễm môi trường có trong nước thải đều vượt quá
giới hạn cho phép, do vậy nếu nước thải sinh hoạt không đ ược thu gom, x ử
lý trước khi xả ra môi trường sẽ là nguồn gây ô nhiễm đối với môi trường
nước.
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 18 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
Hiện nay trên địa bàn huyện Tam Đảo nói chung và xã Minh Quang nói
riêng chưa có hệ thống xử lý nước thải tập chung cho các khu dân c ư, h ệ
thống thoát nước thải chiếm tỷ lệ nhỏ. Việc thoát nước là rất khó khăn,
thường xuyên ứ đọng, gây ngập úng cục bộ. Hệ thống thoát nước hiện nay
tại xã Minh Quang chủ yếu là các rãnh tự chảy dọc theo các con đường t ừ
trục chính đến các đường nhánh. Rãnh thoát nước thì bị rác thải rơi vãi, đất
đá tràn xuống rãnh, gây ứ tắc dòng chảy.
Một số ao trong trong khu vực dân cư có tác dụng chứa nước, đi ều hoà
lưu lượng nước khi trời mưa đã bị ô nhiễm, số lượng các ao ít ỏi này ngày
càng giảm đi đáng kể do người dân lấp ao để lấy mặt bằng xây dựng, sản
xuất. Một số ao đã bị bồi lấp do đất cát, phế thải xây dựng, chất th ải rắn
vứt xuống ao. Hầu hết các ao hồ trong khu dân cư không còn tác dụng điều
hoà nước khi trời mưa.
3.1.3. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp
+ Trong những năm gần đây người nông dân sử dụng quá nhiều các loại
thuốc tăng trưởng, thuốc bảo vệ thực vật và phân bón để chăm sóc cây trồng.
Dư lượng các loại thuốc tăng trưởng, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón mà
cây trồng không hấp thụ hết sẽ ngấm xuống tầng nước ngầm hoặc bị cuốn
theo nước mưa xuống ao, hồ, sông, suối, ... gây ô nhiễm môi trường n ước
khu vực dự án.
+ Các chất thải trong chăn nuôi như phân gia súc, gia cầm, n ước th ải có
chứa hàm lượng chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, coliform, ... nếu không đ ược
thu gom, xử lý hoặc xử lý không triệt để mà thải thải trực ti ếp vào ngu ồn
nước sạch sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước
ngầm.
3.1.4. Nước thải y tế
Huyện Tam Đảo có 1 trung tâm y tế huyện, 1 phòng khám khu vực và 9
trạm y tế xã, thị trấn với tổng số giường bệnh 115 giường.
Nếu nước thải y tế không được thu gom, xử lý hoặc x ử lý không tri ệt
để mà thải trực tiếp ra ao, hồ, sông, suối, ... sẽ là nguyên nhân r ất l ớn gây ô
nhiễm môi trường nước.
3.1.5. Nước thải từ các hoạt động du lịch, giải trí
+ Tam Đảo là huyện có tiềm năng du l ịch lớn nh ư khu ngh ỉ mát Tam Đ ảo,
khu di tích Tây Thiên thu hút lượng lớn khách du lịch hàng năm. Từ đó nhà
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 19 Báo cáo thực
tập
- Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Khoa Môi
Trường
nghỉ, khách sạn đã được xây dựng để phục vụ khách du lịch. Ngành du lịch là
ngành tiêu thụ nước nhiều, thậm chí tiêu hao nguồn nước sinh hoạt hơn cả
nhu cầu nước sinh hoạt của địa phương. Nếu như không có h ệ th ống thu
gom, xử lý nước thải cho khách sạn, nhà hàng thì nước th ải s ẽ ng ấm xu ống
tầng nước ngầm hoặc các thủy vực lân cận như sông, suối, ao, hồ, ... làm ô
nhiễm môi trường nước khu vực. Mặt khác tình trạng vứt rác bừa bãi c ủa
khách du lịch cũng góp phần gây ô nhiễm môi trường nước.
+ Bên cạnh tiềm năng về du lịch thì huyện Tam Đảo còn có sân golf Tam
Đảo 18 hố đã đi vào hoạt động chính thức từ tháng 01 năm 2007. Để có được
một sân golf đạt tiêu chuẩn, nhất thiết cần phải có những thảm cỏ xanh
mướt mắt và mịn cho đường bóng lăn. Muốn vậy thì định kỳ m ột l ượng hóa
chất khá lớn được đổ xuống để trừ sâu bệnh gây hại, nấm mốc. Theo cơ
quan Bảo vệ môi trường Mỹ (EPA), trên mỗi hécta sân golf, người ta ph ải sử
dụng khoảng 1,5 tấn hóa chất mỗi năm. Hóa chất đổ xuống trôi theo đường
dẫn của nước tưới, nước mưa và hòa tan xuống tầng nước ngầm gây ô
nhiễm môi trường nước khu vực. Bên cạnh đó sân golf còn sử dụng một
lượng nước rất lớn để tưới, bảo dưỡng và duy trì mặt sân gây ảnh hưởng
đến trữ lượng nước khu vực huyện Tam Đảo.
3.2. BIỆN GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN
NGUỒN NƯỚC NGẦM
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp
- Cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn huyện cần tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc thải chất thải, nước thải ra môi trường của các cơ s ở
đóng trên địa bàn huyện.
- Yêu cầu các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Tam Đảo phải xây dựng h ệ
thống xử lý nước thải và chất thải đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng để
tránh tình trạng khi các cơ sở đi vào hoạt động xả thải bừa bãi gây ô nhiễm
môi trường.
- Các cơ sở đóng trên địa bàn huyện đã đi vào hoạt động nh ưng ch ưa có h ệ
thống xử lý nước thải phải xây dựng hệ thống xử lý ngay và phải cam kết
thời gian hoàn thành với cơ quan quản lý Nhà nước.
SV:Nguyễn Thị Xuân - Lớp CD7KM3 20 Báo cáo thực
tập
nguon tai.lieu . vn