Xem mẫu

  1. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  ---------- Báo cáo thực tập Công tác kế tóan vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Đình Nguyễn  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 1
  2. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  M ục L ục CHƯƠNG 1:......................................................................................................................... 3 GIỚI THIỆU VỀ .................................................................................................................. 3 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ............................................................................ 3 1.1. Giới thiêu về công ty: ................................................................ ................................ .... 4 1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:......................................................... 4 1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty:.................................................................................. 4 1.2.2 Sự phát triển của công ty: ........................................................................................... 4 1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty: ....................................... 5 1.3.1 Ngành nghề kinh doanh: ............................................................................................. 5 1.3.2 Lĩnh vực hoạt động: ................................................................ ................................ .... 5 1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ............................................................................ 6 1.4.1 Chức năng: .................................................................................................................. 6 1.4.2 Nhiệm vụ: ................................................................................................................... 6 1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty: ................................ .......................... 8 1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: ............................................ 11 1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: .............................................................. 11 1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: ....................................................... 11 1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:.............................................. 13 1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty: ................................ ........................ 13 1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty: ................................ ................................ ...... 14 CHƯƠNG 2:....................................................................................................................... 18 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ........................................................................................................ 18 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ........................................................................................... 18 VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC ..................................................................................... 18 2.1. Kế toán vốn bằng tiền: ................................................................................................ 19 2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:.......................................................................................... 19 2.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam: ................................................................ 20 2.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ: ............................................................................ 22 2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng:..................................................................................... 25 2.2 Kế toán các khoản ứng trước: ..................................................................................... 29 2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp:.................... 29 2.2.2 Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn:................................... 31 2.2.2.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn: ................................ ................................ ...... 31 2.2.2.2 Kế toán chi phí trả trước dài hạn: ......................................................................... 33 2.3 Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ: .............................................................. 36 CHƯƠNG 3:....................................................................................................................... 39 THỰC TIỄN CÔNG TÁC ................................ ................................................................. 39 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI ................................................................................... 39 CÔNG TY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN ................................................................ 39 3.1 Kế toán vốn bằng tiền: ................................ ................................................................. 40 3.1.1 Kế toán tiền mặt: ....................................................................................................... 40 SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT ............................................................................................ 49 SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT ....................................................................................... 53 SỔ CHI TIẾT QUỸ TGNH QUÂN ĐỘI .......................................................................... 54 SỔ CHI TIẾT TGNH ĐT – PT VIỆT NAM ..................................................................... 55  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 2
  3. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  CHƯƠNG 4:....................................................................................................................... 56 NHẬN XÉT ................................ ................................ ................................ ........................ 56 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 56 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ........................ 56 4.2 Kiến nghị: ..................................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................................................. 61 CHƯƠNG 1:  GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÌNH NGUYỄN  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 3
  4. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  1.1. Giới thiêu về công ty: -Địa chỉ : 20 Cộng Ho à, Phường 4, Qu ận Tân Bình, TP.HCM -Điện thoại : (84-8) 39112824 – 39112825 -Fax : (84-8) 39112826 : dnco@ hcm.vnn.vn -Email -Mã số thuế : 0301873093 do Cục Thuế TP.HCM Cấp. -Đăng ký KD: 073527 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp. -Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ -Người đại diện pháp lý : Nguyễn Đình Quang 1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty: 1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty: Nh ững năm cuối của thập niên 90, nhìn th ấy được những nhu cầu cần thiết và cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây d ựng nhà ở, các công trình mang tính thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi ngư ời dân.Vì lý do đó Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn đ ã ra đ ời. Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn viết tắt là Đình Nguyễn Co.,ITD được thành lập từ năm 1999 đến nay. 1.2.2 Sự phát triển của công ty: Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ 600.000.000đ đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đ ã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lư ợc kinh doanh của công ty đ ã được người tiêu dùng chấp nhận. Đình Nguyễn Co.,ITD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường trên các công trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, b ảo hành công trình chu đáo, tho ả m ãn nhu cầu của nhà đầu tư. Đình Nguyễn Co.,ITD luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 4
  5. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại VN. 1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty: 1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:  Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, đ iện -điện tử -kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.  Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.  Dịch vụ thương m ại, đại lý ký gửi h àng hoá.  Thiết kế thi công hệ thống điện n ước sau điện kế, công trình dân dụng, công nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.  Xây d ựng sữa chữa cầu đường, n ạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.  Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.  Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung kèo thép. 1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:  Thiết kế: Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không ch ỉ giỏi về tay nghề m à còn rất giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách h àng.  Xây dựng: Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm huyết của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với những quy mô và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công trình lớn như: xây d ựng nhà xưởng cho tập đoàn UNIKA Việt Nam, Công ty VIE-PAN ở KCX Tân Thu ận, trung tâm BOWLING Đầm Sen…  Trang trí nội thất: Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình và cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà không công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty đã đầu tư  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 5
  6. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng đ ược nhu cầu của khách hàng.  Thương mại: Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây d ựng và trang trí nội thất, công ty còn tham gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép xây dựng như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V… 1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 1.4.1 Chức năng: Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn là đơn vị làm công tác xây dựng và thương m ại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông công chánh như: nhà cửa, cầu đư ờng, kênh rạch, mặt bằng…. 1.4.2 Nhiệm vụ:  Ngiêng cứu thị trường, n ắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách h àng m ở rộng thị trường tiêu thụ.  Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.  Tổ chức quá trình mua, dự trữ, b ảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.  Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lư ới kinh doanh của công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.  Ho ạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nh à nước, với xã hội và người lao động. Ch ịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của m ình.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 6
  7. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  1.5.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty: 1 .5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 7
  8. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ TOÁN THIẾT KẾ MARKETING KINH KẾ HOẠCH TÀI DOANH CHÍNH PHÒNG PHÒNG KỸ HÀNH THUẬT CHÍNH Ban điều hành Ban điều hành phương tiện Xưởng sản Các đội các công thiết bị xe xuất gỗ trường công thi công ty trúng thầu m áy thi công và cung cấp thi công vật tư 1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:  Giám đốc:  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 8
  9. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh. Là người đại diện cho to àn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và ch ịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đ ạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị trực thuộc.  Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, k ỹ thu ật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác. Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều h ành công ty khi giám đốc vắng mặt, ch ịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ trình lên giám đốc.  Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu , hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích ho ạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.  Phòng tổ chức hành chánh: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, n ghiên cứu, xây d ựng cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng nh ư vấn đề lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống, chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.  Phòng marketing:  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 9
  10. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù h ợp với mục đích kinh doanh của công ty, q uảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách h àng, thúc đ ẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước.  Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có phù hợp với thị hiếu ngư ời tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.  Phòng kế hoạch: Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị trường để lập định mức, ch ỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.  Phòng kỹ thuật: Qu ản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của nhà nước hiện h ành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công, hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.  Phòng thiết kế: Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất, showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có thẩm quyền.  Các đội thi công: Trực tiếp tổ chức thi công, xây d ựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ, dưới sự hư ớng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.  Như vậy, m ỗi phòng ban trong công ty đ ều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ ch ặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 10
  11. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ KẾ TOÁN KẾ KẾ TOÁN KẾ TIỀN TOÁN TOÁN THANH TOÁN TOÁN TÀI SẢN TỔNG LƯƠNG T HỦ TOÁN NGUYÊN CỐ HỢP VẬT QUỸ ĐỊNH LIỆU NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI CÁC ĐỘI SẢN XUẤT 1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đàm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ má y kế toán của doanh nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng h ình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức, vào  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 11
  12. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức phân công quản lý khối lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.  Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ ch ế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện h ành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.  Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý thuyết thống kê, lu ật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng từ liên quan. Lập báo cáo trình đ ơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.  Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.  Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là ngư ời trích các bảo hiểm xã hội, b ảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của nhà nước.  Kế toán thủ quỹ: Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền mặt tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng đ ể đảm bảo cho quá trình ho ạt động kinh doanh được liên tục.  Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ, kể cả về số lượng, ch ất lư ợng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 12
  13. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính kh ấu hao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty: 1.7.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty: Ch ứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. 1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty: Căn cứ vào chứng từ gốc, lập ra chứng từ ghi sổ, ghi rõ tài kho ản đối ứng của các nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 13
  14. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  Căn cứ vào ch ứng từ ghi sổ đã lập, sau đó đánh số thứ thự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đ ã đăng ký ở sổ chứng từ ghi sổ rồi lấy số liệu ghi vào sổ các tài khoản. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần ghi vào sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào các chứng từ đính kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng đối chiếu số phát sinh trong tài kho ản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng cân đối số phát sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác. 1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:  Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31 -12 hàng năm.  Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ th ì công ty chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.  Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:  H ệ thống chứng từ tại công ty: - Hoá đơn tài chính; - Phiếu thu; - Phiếu chi, phiếu nhập; - Phiếu xuất. Hệ thống sổ kế toán: - Sổ quỹ tiền mặt; - Sổ cái; - Sổ nhật ký bán hàng; - Sổ nhật ký chung. H ệ thống cáo cáo tài chính: - Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Thuyết minh báo cáo tài chính ; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Hình thức sổ kế toán tại công ty: Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 14
  15. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập   Sổ kế toán mà công ty áp dụng: - Sổ quỹ tiền mặt :TK 111 - Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng : TK112 - Sổ chi tiết bán h àng : TK511 - Sổ chi tiết TK : TK 621,622,627,642 - Sổ kho : TK 133,131,333,331 Nh ật ký sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một TK trong đó ph ản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Sổ cái ghi một lần vào cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra đối chiếu với số lượng trên các nhật ký chứng từ.  Hình thức mở và khoá sổ kế toán: Mở sổ kế toán: đ ầu niên độ kế toán, công ty tiến h ành m ở sổ kế toán theo danh mục đ ã đ ăng ký với cơ quan nhà nước. Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán(tháng, quý, năm)  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp h ạch toán: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: - Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xu ất trong kỳ. Hệ thống tài khoản sử dụng: Tiền mặt -TK 111 Tiền gửi Ngân h àng -TK 112 Tiền gửi Ngân hàng CT -TK 11211 Tiền gửi Ngân h àng NN-PT -TK 11212 Tiền gửi Ngân h àng SACOMBANK -TK 11213 Tiền gửi Ngân h àng NH PĐCN NTP -TK 11214 Tiền gửi Ngân h àng QĐ -TK 11215 Tiền gửi Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam -TK 11218 Ph ải thu khách hàng -TK 131 Thuế GTGT được khấu trừ -TK 133  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 15
  16. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  Thuế GTGT được khấu trừ của HH -TK 1331 Thuế GTGT h àng nh ập kho -TK 1332 Ph ải trả người bán -TK 331 Thuế và các kho ản phải nộp cho NN -TK 333 Thuế GTGT phải nộp -TK 3331 Thuế TNDN -TK 3334 Ph ải trả, phải nộp khác -TK 3388 Nguồn vốn kinh doanh -TK N411 Lợi nhuận chưa phân phối -TK 421 -TK 511 Doanh thu bán hàng Doanh thu hoạt động tài chính -TK 515 Chi phí NVL trực tiếp -TK 621 Chi phí NC trực tiếp -TK 622 -TK 627 Chi phí SXC Gía vốn hàng bán -TK 632 -TK 635 Chi phí tài chình Chi phí quản lý DN -TK 642 -TK 811 Chi phí khác Xác định kết quả kinh doanh -TK 911 * Thuận lợi: Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây dựng lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các công trình được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan tâm đ ến đời sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an to àn cho họ. * K hó khăn: Do tình hình khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến các công ty trong nước cũng bị ảnh hưởng theo, công ty Đình Nguyễn cũng vấp ph ải những khó khăn. Nhưng BGĐ công ty đã có những chiến lược đúng đắn và kịp thời đ ã đưa Đình Nguyễn thoát khỏi những khủng hoảng và ngày càng phát triển.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 16
  17. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  Bảng số liệu Thu – Chi của công ty trong quý 4/2008 và quý 4/2009: Q uý 4/2008 Q uý 4/2009 Tên TK Thu Chi Thu Chi 12.748.342.494 40.408.018.173 9.100.741.100 8 .939.413.386 111 – TM 9.435.518.921 9.416.266.661 19.866.083.774 19.846.520.292 112 – TGNH Phân tích: Nhìn vào b ảng số liệu ta thấy: Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ 12.748.342.493 (quý 4/2008) xuống còn 9 .100.741.100 (quý 4/2009) tương đương (- 3.647.601.390) chiếm tỷ lệ (- 21,18%). Việc giảm nguồn Thu trong quý 4/2009 có th ể sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi b ằng TM cũng có sự chênh lệch nhưng rất rõ rệch, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173 (quý 4/2008) xuống còn 8.939.413.368 (quý 4/2009) tương đương (- 31.468.604.787) chiếm tỷ lệ (- 77,88%). Điều n ày cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý để làm giảm lượng TM phải Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trữ nguồn vốn bằng TM tại công ty để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn. Tình hình Thu bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng có sự ch ênh lệch, cụ thể tăng từ 9.435.518.921 (quý 4/2008) lên 19.866.083.774 (quý 4/2009) tương đương +10.430.564.853 chiếm tỷ lệ 1 10,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 (quý 4/2008) lên 19.864.520.292 (quý 4/2009) tương đương +10.430.253.631 chiếm tỷ lệ 110,77%. Qua b ảng số liệu thống kê trên, ta thấy đư ợc tình hình Thu – Chi b ằng TM, TGNH đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng chuyển sang giao dịch bằng TGNH nhiều h ơn, vì vừa đảm bảo an toàn trong giao dịch vừa đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 17
  18. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  CHƯƠNG 2:  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 18
  19. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  2.1. K ế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu ho ạt cao, Vốn bằng tiền được dùng đ ể mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm TK 11X. TK 111:Tiền mặt TK 112:Tiền gửi ngân hàng TK 113:Tiền đang chuyển 2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: - Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của Doanh nghiệp thực hiện. - Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các kho ản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý. - Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự ch ênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch. -TK sử dụng: TK 111 -Nội dung kết cấu của TK 111: TK 111:Tiền mặt. SDĐK:Tiền mặt tồn quỹ - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu xuất tệ nhập quỹ. qu ỹ. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư. đánh giá lại số dư. - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. kiểm kê. PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 19
  20. GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập  -TK 111 có 3 TK cấp 2: TK 1111:Tiền Việt Nam TK 1112:Ngoại tệ TK 1113:Vàng bạc, kim khí quý, đ á quý - Chứng từ và thủ tục hạch toán: - Phiếu thu (01.TT) - Phiếu chi (01.TT) - Biên lai thu tiền (06.TT) - Bảng kiểm kê qu ỹ - Bảng kê vàng bạc đá quý Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt (và cả thủ trưởng đơn vị duyệt – đối với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp (hoặc người nhận tiền), 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. 2.1.1.1. K ế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam: Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1/ Thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ho ạt động tài chính, doanh thu khác và nh ập quỹ: Nợ TK 111 (1111) Có TK 511, 515, 711 Có TK 3331 2/ Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách h àng và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 131 3/ Rút tiền gửi ngân h àng về nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) Có TK 112(1121) 4/ Nh ận tiền ký cược, ký qu ỹ ngắn hoặc d ài hạn và nhập quỹ: Nợ TK 111(1111) Có TK 334, 338(3388)  SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 20
nguon tai.lieu . vn