Xem mẫu
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TRONG BÀI....................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................. 3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CÔNG MINH.......................................................................................................................5
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CÔNG MINH.....................................................................................................................16
2.3.1.2.Tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động......................................................... 25
2.3.2.Phân tích tình hình tiền lương......................................................................................27
2.3.2.1.Tổng quỹ lương.................................................................................................................27
2.3.2.2.Các hình thức, công thức trả lương trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh................28
2.4.Những vấn đề tài chính trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.....................................29
2.4.1.Khái quát tình hình tài chính Doanh nghiệp tư nhân Công Minh................................ 29
2.4.2.Tỷ số khả năng thanh toán........................................................................................... 29
2.4.3.Các chỉ số về khả năng sinh lời (Sức sinh lời/Doanh lợi).........................................35
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CÔNG MINH.....................................................................................................................39
3.1.Những thuận lợi của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh..................................................39
3.2.Những khó khăn, thách thức................................................................................................39
3.3.Một số đề xuất cho Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.................................................... 40
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 42
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 1
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TRONG BÀI
DTT Doanh thu thuần
LNST Lợi nhuận sau thuế
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
LNTT Lợi nhuận trước thuế
VLĐ Vốn lưu động
CSH Chủ sở hữu
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
HTK Hàng tồn kho
HĐKD Hoạt động kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
LN Lợi nhuận
TS Tài sản
NDH Nợ dài hạn
GTGT Giá trị gia tăng
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 2
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế thế giới đang không ngừng phát triển, theo xu hướng tất
yếu Việt Nam đang dần hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và ngày càng đ ược kh ẳng
định mình trên trường quốc tế.
Kèm theo đó là tình hình cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt ”thương trường là
chiến trường”. Các doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển phải biết nắm bắt cơ hội và
thời cơ đồng thời phải tận dụng được nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được lợi
nhuận lớn nhất.
Em đã lựa chon Doanh nghiệp Tư nhân Công Minh để làm bài kiến tập của mình.
Doanh nghiệp chuyên xây dựng các công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, trong quá
trình hình thành và phát triển Doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, nhưng với sự nỗ lực
của giám đốc và nhân viên trong công ty đã giúp Doanh nghiệp có chỗ đ ứng trên thị
trường Xây dựng địa phương.
Nhờ có đợt thực tập cơ sở ngành, em đã có cơ hội tiếp cận trực tiếp với thực tế
ngành mà mình đang học tập và ứng dụng những kiến thức, kỹ năng có được từ lớp học
vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp nhằm củng cố thêm kiến thức đã học về
chuyên ngành của mình .
Nhân đây em xin cảm ơn Doanh nghiệp tư nhân Công Minh, bác Nguyễn Thị Tâm
và một số anh chị trong Doanh nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện bài thực
tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn ThS. Vũ Đình Gang.
Bài kiến tập gồm 3 phần:
Phần 1 Tổng quan về công tác tổ chức và quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh.
Phần 2 Các hoạt động, sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Phần 3 Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện cho Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh
Do lần đầu được tiếp xúc trực tiếp với thực tế chuyên ngành của mình nên bài
viết của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy giáo và mọi
người để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 3
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội ngày 05 tháng 06 năm 2014
Sinh viên kiến tập
DƯƠNG THẾ ANH
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 4
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN
LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.1.Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Giám đốc Doanh nghiệp(Ông): Trịnh Bình Minh
Địa chỉ trụ sở: Số nhà 231 Đường Tây Bắc, Thị trấn-Huyện Thuận Châu, Tỉnh
Sơn La.
Mã số thuế: 5500368249
Email: dntncongminh@gmail.com
Giấy phép kinh doanh: do Sở Kế hoạch tỉnh Sơn La cấp ngày 20/05/2009
Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Xây dựng và Thương mại.
1.2.Quá trình phát triển của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh tiền thân là Xưởng cơ khí xây dựng tư nhân
chuyên đi xây dựng các công trình trường học, các công trình dân dụng, chợ ở đ ịa
phương.
Từ khi thành lập đến nay Doanh nghiệp đã gặp phải không ít khó khăn và thách
thức do Doanh nghiệp mới thành lập còn non trẻ, sức cạnh tranh trên thị tr ường còn
chưa cao, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động xảy ra. Nhưng với s ự quy ết
tâm, kiên trì cao của giám đốc Công Minh, cùng với sự trung thành, tận tụy của nhiều
công nhân viên trong Doanh nghiệp đã giúp cho Doanh nghiệp vươn lên và khẳng định
mình trong thị trường Xây dựng địa phương.
Ngày 20/05/2009 Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp giấy
phép kịnh doanh, lấy tên Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. Với mã số thuế:
5500368249, kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng và Thương mại.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Doanh nghiệp tư nhân Công Minh đã có
nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn
sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 5
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các
biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho Ngân sách Nhà nước không
ngừng được nâng cao. Đến nay, Doanh nghiệp đã thực sự đứng vững trong môi tr ường
cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh.
Năm 2012 được chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La tặng giấy khen Doanh
nghiệp đã có thành tích trong công tác thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản (ĐVT: Nghìn đồng)
Năm
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chỉ tiêu
Vốn Cố Định 1.572.000 3.118.354 3.025.703
Vốn Lưu Động 1.830.000 4.348.589 5.789.141
Doanh Thu Thuần 4.527.000 7.557.627 8.055.269
Lợi NhuậnTrước Thuế 202.567 339.670 362.993
Thu nhập bình quân(người/
3.280 3.565 3.650
tháng)
Cán bộ, Công nhân 48 67 85
(Nguồn:Phòng Kế toán)
1.3.Nhiệm vụ, chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
1.3.1.Nhiệm vụ chính của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng
theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát
triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 6
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
- Sản xuất, thi công các công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu
chuẩn cả về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc
cho Doanh nghiệp trong công cuộc xây dựng Doanh nghiệp.
1.3.2.Chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ
tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện, trạm điện
- San ủi, đào, đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại dân dụng.
1.3.3.Đặc điểm của sản phẩm
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh có sản phẩm chính là các công trình xây dựng
dân dụng, hạ tầng kinh tế, công trình phúc lợi có qui mô vừa, thời gian thi công từ 6
tháng đến 1 năm, bền đẹp có chất lượng và đảm bảo cả về mặt mỹ thuật, kỹ thuật. Do
vậy, ban lãnh đạo Doanh nghiệp phải lập dự toán, thiết kế, thẩm tra công trình…Quá
trình thi công xây dựng đúng bài bản, có hiệu quả theo đúng thiết kế c ủa bản v ẽ, đúng
pháp luật.
Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở xây
dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận của Chủ đầu tư để thực hiện. Chính vì vậy giá
vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn thay đổi theo Tháng, Quý.
Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết bị
thi công phải di chuyển theo từng địa điểm.
Sản phẩm của Doanh nghiệp từ thời gian thi công đến khi kết thúc công trình, bàn
giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 7
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
về kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình thì đ ược chia thành
nhiều giai đoạn, công việc khác nhau. Thường một công trình được chia như sau:
+ San ủi mặt bằng
+ Phần móng
+ Phần chống mối công trình
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
+ Phần cấp thoát nước
+ Phần lắp đặt cấp điện và thu lôi chống sét
+ Bàn giao đưa vào sử dụng
Khi thi công các phần của công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công
việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu thời tiết khắc nghiệt như: mưa, bão, lũ…Vì vậy
dễ gặp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình.
1.3.4.Quy trình công nghệ
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp dụng những
công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.
Bảng 1.1: Các thiết bị thi công công trình
Tên thiết Số Thông số kĩ Nước sản Thuộc sở
TT
bị lượng thuật xuất hữu
A B C D E F
CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
1 Búa Diezen 01 5 tấn TQ DN
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 8
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
D50
2 Búa Diezen 02 3.5 tấn TQ DN
D65
3 Búa thủy 01 6 tấn VN DN
lực
4 Maý ép cọ 01 80-140 Nhật DN
thủy lực tấn
5 Máy khoan 01 Ý DN
cọc nhồi
6 Máy khoan 01 NHẬT DN
đất
7 Thiết bị cơ 01 NHẬT DN
điện điều chế +VN
và thu hồi dung
dịch bentonite
8 Cầu phục 01 P=18 tấn Nhật DN
vụ
9 Máy lọc 01 VN DN
cát
10 Tôn+Tấm 15 VN DN
lợp
11 Máy xúc 01 Nhật DN
lật
12 Máy đào 01 Nhật DN
13 Máy lu 05 Đức DN
rung
14 Máy đầm 02 >=8.5 tấn TQ DN
dùi
15 Máy đầm 03 1.8W Nhật DN
cóc
16 Máy đầm 02 TQ DN
bàn
17 Xe vận tải 02 15 tấn TQ DN
huyndai
18 Xe tự đổ 01 13 tấn Nga DN
Kamaz
19 Máy trộn 02 150-200 VN DN
bê tông lit
20 Máy trộn 02 100-150 VN DN
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 9
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
vữa lit
THIẾT BỊ KHÁC
1 Máy phát 02 TQ DN
diện
2 Máy cắt 05 Nhật DN
thép
3 Máy uốn 05 TQ DN
thép
4 Mày hàn 01 VN DN
hơi
5 Máy nén 01 Nhật DN
khí
7 Máy bơm 03 Nhật DN
nước(xăng)
8 Máy bơm 02 Nhật DN
nước(điện)
9 Máy 05 TQ DN
mài,cắt
10 Máy khoan 05 VN DN
bê tông
11 Giàn ráo 50 bộ VN DN
thép các loại
12 Cốt pha 500m2 VN DN
thép
13 Máy kinh 01 Nhật DN
vĩ
14 Máy thủy 01 Nhật DN
bình
15 Máy kiểm 01 Nhật DN
tra cường độ
thép
16 Máy kiểm 01 Nga DN
tra mẫu thử BT
1.4.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 10
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc loại
vừa và nhỏ. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gồm 2 mặt: Công nghệ
sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Là Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về xây dựng công
trình dân dụng, giao thông, thủy lợi. Công nghệ thi công xây dựng chủ yếu là thủ công
kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Công nghệ sản xuất trong thi công thì bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân đến hiện trường xây dựng.
Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng
Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu và tiến hành kiểm tra bằng các
thiết bị đo lường: máy trắc địa, thước đo…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên sơ sở công nghệ thi
công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối hợp c ủa
các tổ đội chuyên môn. Theo công nghệ thi công xây dựng việc sản xuất đ ược t ổ ch ức
thực hiện theo các bước:
1. Ban giám đốc Doanh nghiệp ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ
sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện công
tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng lán trại, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng, cốt thép bê tông.
+ Tổ cơ giới: Tổ chức thi công san mặt bằng đào đắp móng và vận chuyện đ ất,
lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát giám sát thi công công trình theo từng giai
đoạn của đội. Tổ chức nghiệm thu bộ phận, báo cáo ban Giám đốc nghiệm thu công
trình đưa vào sử dụng và thực hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch: Tổ chức cung ứng vật liệu phục vụ thi công, kết hợp với
phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết toán với bên A
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 11
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
1.5.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh
1.5.1.Cơ cấu bộ máy quản lý
Giám đốc Doanh
nghiệp
Phòng vật tư và Kỹ Phòng Kế toán – Tài Phòng Tổ chức hành
thuật vụ chính.
Các đội sản xuất và cửa hàng bán sản phẩm
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc công ty: Là người tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách
nhiệm chính trước Hội đồng quản trị về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối với
hoạt động sản xuất- kinh doanh trong Doanh nghiệp. Vì vậy, Giám đốc có các quyền và
nhiệm vụ sau đây:
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 12
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Doanh
nghiệp.
Tổ chức thực hiện các quyết định của giám đốc.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Doanh
nghiệp.
Bổ nhiệm, miễn nhiêm, cách chức các chức danh quản lý trong Doanh nghiệp
trừ các chức danh do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Phòng Vật tư: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, có chức năng
cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật li ệu cho
các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm, thi công các công trình. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt đ ộng của
đơn vị. Nhiệm vụ:
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho
sản xuất kinh doanh theo lệnh của Giám đốc Doanh nghiệp.
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên nhiên
vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và
cung cấp vật tư NVL phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Doanh nghiệp.
Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Doanh nghiệp trên
cơ sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho
phòng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Cùng các phòng liên quan xây dựng hồ sơ
đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất
nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Thống kê chi phí vật tư cho t ừng
sản phẩm. Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên bản bàn giao
máy móc thiết bị, sổ theo dõi cung cấp vật tư .vv.. ) theo quy định của Doanh nghiệp và
Nhà nước. Xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật
tư, nguyên nhiên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 13
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự án, lập hồ sơ tham
chiếu đấu thầu xây dựng.
Phòng kế toán-tài vụ: Giúp Giám đốc Doanh nghiệp chỉ đạo và tổ chức thực hiện
công tác kế toán để từ đó xác định hiệu quả của một thời kỳ kinh doanh và tình hình tài
chính của công ty. Nhìn chung thì nhiệm vụ của phòng kế toán- tài vụ có thể quy về 3
nội dung lớn:
Kế toán thống kê: Ghi chép lại toàn bộ các hoạt động có liên quan đ ến quá trình
sản xuất kinh doanh dưới dạng giá trị.
Hạch toán chi phí sản xuất, chi trả tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp…cho người
lao động.
Quản lý kế toán và đánh giá tài chính để qua đó xác định được hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc kiện toàn bộ máy tổ chức của các
phòng chức năng.
Đề xuất lựa chọn về nhân sự của các phòng chức năng và các đội sản xuất.
Đề xuất về chính sách, chế độ tiền l ương theo chế độ hiện hành và theo thỏa
thuận giữa Doanh nghiệp và người lao động.
Nắm bắt các thông tin, các văn bản của Nhà nước, của các cơ quan liên quan. Giúp
Giám đốc Doanh nghiệp thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
1.6.Quy trình sản xuất
Có thể toám tắt quy trình sản xuất sản phẩm như sau:
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 14
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Căn cứ vào dự Sử dụng các
toán được Sản phẩm xây
yếu tố chi phí,
duyệt, hồ sơ lắp, công trình,
vật tư, công
thiết kế, bản hạng mục
nhân, giá sản
vẽ thi công, công trình hoàn
xuất chung để
quy phạm định thành bàn giao
tiến hành tổ
mức KTKT đưa vào sử
chức thi công,
từng công dụng.
xây lắp.
trình.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 15
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Doanh
nghiệp tư nhân Công Minh
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh
Doanh nghiệp đã duy trì tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuân trong những năm
gần đây, mặc dù chịu ảnh hưởng của thời kỳ kinh tế khủng hoảng. Điều này cho thấy
sự thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban lãnh đ ạo trong
quá trình quản lý đầu tư và điều hành mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Đây là một
trong những thế mạnh giúp Doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập thị trường, đồng thời đảm
bảo về tài chính khi thực hiện chiến lược mới.
Bảng 2.2.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
(ĐVT: nghìn đồng)
Chỉ tiêu Mã số Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch
%
1. DT bán hàng &
01 8.055.269 7.557.627 497.642 6,58 %
cung cấp DV
2.Các khoản
02 - -
giảm trừ DT
3.DTT về bán
10 8.055.269 7.557.627 497.642 6,58 %
hàng và CCDV
4. Giá vốn hàng
11 5.967.568 5.535.129 432.439 7,81 %
bán
5. LN gộp từ bán
20 2.087.701 2.022.498 65.203 3,22 %
hàng & CCDV
6. Doanh thu
21 2.745 5.259 -2.514 -47,80%
HĐTC
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 16
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
7. Chi phí tài 632.3 529.2 103. 19,
22
chính 41 36 105 48%
-Trong đó chi phí
23 632.341 529.236 103.105 19,48%
lãi vay
8. Chi phí QLDN 24 1.095.112 1.158.851 -63.739 -5,50%
9. Lợi nhuận
30 362.993 339.670 23.323 6,87%
thuần từ HĐKD
10. Thu nhập
31
khác
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận
40
khác
Lợi nhuận sau
50 344.843 339.670 5.173 1,52%
thuế(50=30+40)
(Nguồn: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp)
Trong năm qua doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã dạt
được khá cao 8.055.269.000đ tăng hơn so với năm ngoái là 497.642.000đ tương ứng là
6.58% song việc tăng này chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng cao 432.439.000đ (tăng
7,81%) làm cho lợi nhuận có tăng song cũng không đạt được mục tiêu đ ề ra c ủa doanh
nghiệp.
Chi phí lãi vay của doanh nghiệp tăng 103.105.000đ tương ứng tăng 19,48% đây là
một biểu hiện không tốt do lạm phát đang tăng cao, lãi xuất ngân hàng còn lên ngưỡng
17%. Nó cho thấy doanh nghiệp còn hạn chế trong việc tìm kiếm các khoản vay và tăng
nguồn vốn chủ sở hữu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm cho thấy doanh nghiệp đã cắt giảm được chi
phí cho hệ thống quản lý, cơ sở vật chất phục vụ cho văn phòng. Đây là một biểu hiện
tốt trong thời kỳ kinh tế khó khăn.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 17
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Mặc dù doanh nghiệp đã rất nỗ lực trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
song lợi nhuận năm nay vẫn còn tăng chậm cụ thể tăng 1,52% so với năm tr ước, trong
giai đoạn giá cao, lãi xuất cao doanh nghiệp làm ăn có lãi cũng là khó. Tuy nhiên nức tăng
này còn thấp so với mục tiêu đề ra.
2.1.2.Công tác Marketing của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay
gắt, các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn
tại và phát triển của Doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các Doanh nghiệp
hướng đến mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch đ ịnh chi ến
lược Marketing. Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền tảng cho việc xây
dựng các chiến lược khác cho Doanh nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến l ược tài
chính… giúp cho doanh nghiệp định hướng được hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.2.1.Chính sách sản phẩm-thị trường.
Sản phẩm chính của Doanh nghiệp là các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Nên thị
trường là mục tiêu rất lớn mà Doanh nghiệp cần phải chú trọng để tìm kiếm đầu ra của
sản phẩm để nâng cao doanh thu. Tuy nhiên việc phân phối sản phẩm phải phụ thuộc
vào chiến lược và thị trường mục tiêu cho từng loại sản phẩm. Vậy thị trường mục tiêu
của Doanh nghiệp là các địa phương đang có hoặc dự đinh sẽ có các công trình xây
dựng.
Chính sách phục vụ khách hàng khi bán sản phẩm
Chính sách bảo hành.
Bảng 2.3. Một số công trình đã hoàn thành
S
Tên công trình đã hoàn thành Năm
TT
1
Nhà lớp học trường Tiêu học xã Tông Lệnh 2012
1
2
Nhà Văn hóa bản Nà Hón 2012
2
3
Nhà văn hóa bản Phé 2012
3
4 Nhà lớp học trường THCS và THPT xã Tông 2013
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 18
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
4 Lệnh
5 Nhà lớp học trường mầm non bản Khôm Hịa và
2013
5 nhà văn hóa Khôm Hịa
6
Nhà lớp học trường Tiểu học Mồng Nuông 2013
6
7
Nhà văn hóa Mồng Nọi 2013
7
8
Nhà lớp học Trường tiêu học Mồng Nọi 2013
8
9
Nhà văn hóa bản Mến 2013
9
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà Doanh nghiệp đã ký
kết..
2.1.2.2.Chính sách về giá
Chiến lược giá thấp:
Tận dụng lợi thế về kinh doanh nguyên vật liệu của Doanh nghiệp, mua giá thấp
từ gốc nên giảm được chi phí so với đối thủ, đồng thời giảm được các chi phí v ề vận
chuyển, lắp đặt thiết bị, chấp nhận mức lãi thấp nhưng lợi nhuận cao nhờ vào thầu
được nhiều công trình.
Chiến lược giá cao:
Tùy vào từng trường hợp mà tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược
giá cao, nhằm thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt động tương
lai.
2.1.2.3.Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm
Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây dựng
đội ngũ chuyên nghiệp làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin.
Mở rộng sản phẩm đến các thị trường mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh
giá nhu cầu của các thị trường mới, nhận thấy Doanh nghiệp cần mở rộng thị phần đối
với lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng. Cần tập trung thêm lĩnh vực xây lắp, kết hợp
nhiều hoạt động phân phối vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc thi công…
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 19
- Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Quản Lý Kinh
Doanh
Mở rộng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng cũ. Chú trọng đ ầu tư cho các
hoạt động chính
Sơ đồ 2.4 Kênh phân phối của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Cấp 1:
Doanh Người
nghiệp tiêu dùng
Cấp 2:
Doanh Người tiêu
Đại lý
nghiệp dùng
Với các thị trường ở gần Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối cấp 1 để duy trì
lợi thế cạnh tranh trong dài hạn và nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Với
các thị trường ở xa Doanh ngiệp sử dụng kênh phân phối cấp 2 để có thể giới thiệu sản
phẩm, marketing, sale đến trực tiếp người tiêu dùng.
2.1.2.4.Chiến lược và chính sách xúc tiến
Chiến lược tăng cường quảng cáo.
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu Doanh nghiệp. Thiết kế đồng
phục có in logo, biểu tượng của Doanh nghiệp. Tham gia tài trợ cho chương trình đ ược
công chúng ủng hộ nhất, các chương trình mang tính chất quảng cáo như hội chợ xây
dựng…Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu…giới thiệu năng lực của Doanh
nghiệp.
Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho Doanh nghiệp.
________________________________________________________________________
SVTH: Dương Thế Anh Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: ĐH QTKD4 – K6 20
nguon tai.lieu . vn