Xem mẫu

  1. Báo cáo thảo luận nhóm 05/14/14 1
  2. Nhóm 09 05/14/14 Thành viên nhóm: 1. Đoàn Thị Xuân Duyên 2. Nguyễn Ngọc Dung 3. Trần Thị Ngọc Châu 4. Nguyễn Anh Khoa 2 5. Trịnh Thị Son 6. Trần Võ Thị Hương Thủy
  3. Mục lục 05/14/14 3
  4. I. TổNG QUAN Về CÔNG TY CHứNG KHOÁN 05/14/14 4
  5. 1. KHÁI NIệM Về CÔNG TY CHứNG KHOÁN Tai VN, theo quy chế về tổ chức và hoat đông cua công ty chứng ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ quy đinh: 05/14/14 5
  6. 2. CHỨC NĂNG 05/14/14  Tạ o ra cơ chế huy động vốn: Kết nối nhà đầu tư với người muốn huy động vốn  Cung cấp một cơ chế giá cả cho giá trị của các khoản đầu tư.  Cung cấp cơ chế chuyển ra tiền mặt cho các nhà đầu tư. 6
  7. 3. VAI TRÒ CủA CTCK  Vai trò huy động vốn: CTCK thực hiện thông 05/14/14 qua hoạt động bảo lãnh phát hành và môi giới chứng khoán.  Vai trò cung cấp một cơ chế giá cả: giúp nhà đầu tư có được sự đánh giá đúng thực tế và chính xác giá trị khoản đầu tư  Vai trò cung cấp ra một cơ chế chuyển ra tiền mặt:  Thực hiện tư vấn đầu tư  Tạo ra các sản phẩm mới 7
  8. 4. MÔ HÌNH HOạT ĐộNG a. Công ty chuyên doanh chứng khoán. 05/14/14  Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các Cty độc lập, chuyên môn hoá trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận, các ngân hàng không trực tiếp tham gia kinh doanh chứng khoán.  Ưu điểm của mô hình này:  Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng.  Tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chuyên môn hoá cao hơn. 8
  9. 4. MÔ HÌNH HOạT ĐộNG b. Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khoán 05/14/14  Các ngân hàng thương mại hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ.  Mô hình này chia ra hai loại:  Loại đa năng một phần: các ngân hàng muốn kinh doanh CK, kinh doanh bảo hiểm phải lập Cty độc lập hoạt động tách rời.  Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được kinh doanh CK, kinh doanh bảo hiểm bên cạnh kinh doanh tiền tệ. 9
  10. 4. MÔ HÌNH HOạT ĐộNG b.  Công  ty  đa  năng  kinh  doanh  tiền  tệ  và  chứng  khoán 05/14/14  Ưu điểm:  Ngân hàng có thể đa dạng hoá, kết hợp nhiều lĩnh  vực  kinh  doanh,  nhờ  đó  giảm  bớt  rủi  ro  cho  hoạt  động kinh doanh chung.  Ngân hàng tận dụng được thế mạnh về vốn để kinh  doanh  chứng  khoán,  khách  hàng  có  thể  sử  dụng  nhiều dịch vụ đa dạng và lâu năm của ngân hàng.  Hạn chế:  Không phát triển được thị trường cổ phiếu.  Nếu có biến động trên TTCK, sẽ ảnh hưởng mạnh  đến  hoạt  động  kinh  doanh  tiền  tệ  của  ngân  hàng,  dễ dẫn đến các cuộc khủng hoảng tài chính. 10
  11. 5. MÔ HÌNH Tổ CHứC 05/14/14 11
  12. 6. CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN •Môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng (trung gian  05/14/14 môi giới) •Chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả kinh tế của  việc giao dịch đó Công ty chứng khoán Thị trường Nhà đầu tư •Nhận và quản lý tài chứng khoán khoản giao dịch chứng khoán của các nhà đầu tư. •Đặt lệnh theo yêu cầu nhà đầu tư •Nhận hoa hồng  12
  13. 6. CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN Tự doanh:  •Mua bán chứng khoán bằng nguồn vốn của chính mình để  05/14/14 hưởng chênh lệch giá (thương gia chứng khoán) •Tách biệt giữa tự doanh và môi giới •CTCK ưu tiên lệnh của khách hàng trước lệnh tự doanh •Bình ổn thị trường nhằm điều tiết cung cầu Công ty chứng khoán Nhà đầu tư 13
  14. 6. CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN Trung gian phát hành và bảo lãnh phát hành chứng  05/14/14 khoán cho các đơn vị phát hành ►Bảo lãnh cam kết chắc chắn ► Bảo lãnh cố gắng tối đa. ► Bảo lãnh tất cả hoặc không  ► Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu. Công ty chứng khoán Đơn vị phát  Thị trường hành chứng  chứng khoán khoán •Trung gian phát hành •Bảo lãnh phát hành •Tư vấn phát hành
  15. 6.CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN Tư vấn đầu tư và quản lý quỹ 05/14/14 Công ty chứng khoán Thị trường Nhà đầu tư chứng khoán Tư vấn Quản lý quỹ
  16. 6. CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN Lưu ký chứng khoán: 05/14/14  Là  việc  lưu  giữ,  bảo  quản  chứng  khoán  của  khách  hàng,giúp  khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán.  Thực  hiện  thông  qua  các  thành  viên  lưu  ký  của  thị  trường  giao  dịch chứng khoán.  Nguyên tắc quản lý tài khoản lưu ký của khách hàng:  Mỗi khách hàng chỉ được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán  Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng phải tách biệt  với tài khoản lưu ký chứng khoán của công ty   Không  được  sử  dụng  chứng  khoán  trong  tài  khoản  lưu  ký  chứng khoán vì lợi ích của bên thứ ba hoặc vì lợi ích của chính  thành viên lưu ký   Không  được  sử  dụng  chứng  khoán  của  khách  hàng  để  thanh  toán  các  khoản  nợ  của  chính  mình  hoặc  của  tổ  chức  cá  nhân  khác .
  17. 6.CÁC NGHIệP Vụ CủA CÔNG TY CHứNG KHOÁN Các nghiệp vụ hỗ trợ khác: 05/14/14  Nghiệp  vụ  tín  dụng:  Cho  vay  cầm  cố  chứng  khoán, cho vay bảo chứng, cho vay ứng trước  tiền bán chứng khoán  Nghiệp vụ quản lý thu nhập chứng khoán 
  18. 7. TRÁCH NHIệM CủA NGƯờI HÀNH NGHề CHứNG KHOÁN Người hành nghề chứng khoán không được : 05/14/14  Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với  CTCK, công ty quản lý quỹ nơi mình làm việc.  Đồng thời làm việc cho CTCK, công ty quản lý quỹ khác   Đồng thời làm Giám đốc hay Tổng giám đốc của một tổ chức  chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết   Người hành  nghề  CK  khi  làm việc cho CTCK chỉ  được mở  tài khoản giao dịch CK cho mình tại chính CTCK đó.  Người hành nghề CK không được sử dụng tiền, CK trên tài  khoản của khách hàng khi không được khách hàng uỷ thác.  Người  hành  nghề  CK  phải  tham  gia  các  khoá  tập  huấn  về  pháp luật, hệ thông giao dịch, loại CK mới,…
  19. II. MÔ HÌNH HOạT ĐộNG CủA CÁC CÔNG TY CHứNG KHOÁN TRÊN THế GIớI 1. Mô hình Mỹ: 05/14/14  Nét nổi bật của mô hình này là sự tách rời hoạt động của ngành ngân hàng và ngành chứng khoán.  Các tổ chức tham gia hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Mỹ bao gồm các ngân hàng đầu tư và các công ty môi giới. Việc thành lập các công ty chứng khoán được thực hiện theo chế độ đăng kí.  Một tiêu chuẩn quan trọng mà công ty chứng khoán ở Mỹ phải tuân thủ là tiêu chuẩn về vốn. Mức vốn yêu cầu cho hoạt động kinh doanh được xác định bằng sự kết hợp giữa yêu cầu về vốn của pháp luật và mức vốn cần thiết của công ty.  Không có sự phân biệt trong quy định giữa công ty chứng khoán trong nước và các tổ chức nước ngoài tham gia kinh 19 doanh chứng khoán tại Mỹ.
  20. II. MÔ HÌNH HOạT ĐộNG CủA CÁC CÔNG TY CHứNG KHOÁN TRÊN THế GIớI 2. Mô hình Nhật: 05/14/14  Các tổ chức ngân hàng được phép tham gia vào thị trường chứng khoán thông qua các công ty chứng khoán con và ngược lại  Kinh doanh chứng khoán Nhật Bản được chia thành 4 loại hình và mỗi loại hình lại có giấy phép kinh doanh riêng biệt, đó là nghiệp vụ: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, chào bán chứng khoán  Công ty xin tham gia kinh doanh chứng khoán phải đáp ứng được các tiêu chuẩn: - Có nguồn tài chính lành mạnh. - Nhân sự phù hợp với hoạt động kinh doanh. - Chứng minh được việc xin tham gia kinh doanh chứng khoán là thiết thực đối với công ty.  Vốn điều lệ tối thiểu đối với công ty chứng khoán thay đổi tuỳ 20 theo loại hình kinh doanh mà công ty đó tham gia.
nguon tai.lieu . vn