Xem mẫu

  1. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG I. Giới thiệu sơ lược về công ty 1. Giới thiêu công ty( mã chứng khoan AAM) ̣ ́ Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong tiền thân là là Xí nghiệp Rau quả đông lạnh xuất khẩu Hậu Giang do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ (Hậu Giang) ký quyết định thành lập tháng 04 năm 1979. Đến cuối tháng 02/2007, Công ty chính thức chuyển đổi hoạt động sang hình thức. Công ty Cổ phần với tên là Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong, theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 5703000016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cần Thơ cấp. Sau nhiều lần tăng vốn, hiện nay vốn điều lệ của Công ty đã đạt 81 tỷ đồng. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 5703000016 do Sở Kế hoạch và Đầu t ư tỉnh Cần Thơ cấp Các sản phẩm, dịch vụ chính: − Cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu. − Bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu. NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 1
  2. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH − Mực, cá đuối đông lạnh xuất khẩu. − Thủy sản khác xuất khẩu. Cơ cấu cổ đông: Theo Sổ theo dõi cổ đông của Công ty chốt ngày 30/04/2009, công ty có 201 cổ đông với cơ cấu như sau: Không có cổ phần của Nhà nước và nước ngoài; cổ đông trong nước nắm giữ 100% . 2. Hoạt động kinh doanh: Các sản phẩm, dịch vụ chính của công ty như sau: Các sản phẩm và dịch vụ chính của Công ty hiện nay gồm: • Cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu: Đây là mặt hàng chủ lực của Công ty, được sản xuất quanh năm với công suất chế biến hiện nay khoảng 9.000 tấn/năm và dự kiến sẽ phát triển trên 10.000 tấn/năm kể từ năm 2009. • Bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu: Đây là mặt hàng nổi tiếng của Công ty trên thị trường Hàn Quốc, do nguồn nguyên liệu bị ảnh hưởng bởi thời tiết, mùa vụ nên Công ty giữ mức sản xuất ở mức 800 tấn/năm trong khi công suất tối đa có thể đạt tới 1.000 tấn/năm. • Thủy sản khác: Là mặt hàng phụ và chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng lẻ theo yêu cầu riêng của khách hàng: Cá đuối cắt miếng, Mực làm sạch nguyên con hoặc Mực ống cắt khoanh. NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 2
  3. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH Trình độ công nghệ: Ngoài một số thiết bị với công nghệ cũ nhưng đã nâng cấp và cải tiến, Công ty cũng đang đầu tư thêm thiết bị theo công nghệ mới hiện đại góp phần tiết kiệm năng lượng, gia tăng công suất, giảm tỷ lệ hao hụt và nâng cao chất lượng sản phẩm. Cùng với yêu cầu về chất lượng các sản phẩm thủy sản ngày càng cao, Công ty đã từng bước xây dựng và triển khai quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm chặt chẽ với việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế nh ư: HACCP, GMP, SSOP do Cục Quản Lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản (Nafiqaved) cấp từ tháng 07/2003, ISO 9001:2000 do Công ty SGS và TUV cấp vào tháng 06/2004. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo: • Những nhân tố thuận lợi: - Công ty có vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển, thua mua nguyên liệu, nuôi trồng hải sản và xuất khẩu hàng hóa. - Công ty đã và đang xây dựng một thị trường xuất khẩu ổn định và ngày càng phát triển với 40 khách hàng lớn ở nhiều nước và vũng lãnh thổ tính đến thời điểm hiện tại. - Công ty đã nâng cấp nhà xưởng và đầu tư trang thiết bị mới (như xây dựng kho lạnh mới 1.000 tấn, kho lạnh 2.500 tấn, đầu tư băng chuyền IQF, ...) nên đã gia tăng NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 3
  4. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH tổng công suất sản xuất từ 6.977 tấn năm 2006 lên trên 9.000 tấn như hiện nay. - Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế như: ISO 9001: 2000 từ năm 2004, HACCP từ năm 2002 và đơn vị được Code xuất khẩu sang EU (số DL 183). - Uy tín thương hiệu ngày càng cao với tình hình tài chính lành mạnh và sản phẩm có chất lượng ngày càng tốt nên được Bộ Thương Mại cấp Bằng khen về doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. • Những nhân tố khó khăn: - Cạnh tranh trong ngành nghề: Trong các năm 2007, 2008 với sự phát triển ồ ạt các công ty chế biến thủy sản trong khu vực, tình hình cạnh tranh ngày càng gia tăng trong khâu thu mua nguyên liệu, định giá xuất khẩu và tìm khách hàng trong khu vực hoạt động của Công ty. - Chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Nguồn nguyên liệu lệ thuộc nhiều vào dân do khu nuôi trồng thủy sản riêng diện tích còn hạn hẹp. Hải sản (bạch tuộc) thì còn lệ thuộc vào các yếu tố khách quan như thời tiết, vụ mùa nên sản lượng khó đưa lên cao so với yêu cầu của thị trường. Mọi sự biến động về điều kiện khí hậu, thời tiết, dịch bệnh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nguyên vật liệu và hoạt động sản xuất của Công ty. - Sản phẩm của Công ty chịu sự ảnh hưởng lớn từ những thủ tục nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm ứng với mỗi thị trường khác nhau. Các nước nhập khẩu thủy sản đặc biệtlà EU thường xuyên thay đổi về quy cách sản phẩm, kiểm tra chất NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 4
  5. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH lượng kháng sinh, hóa chất khắt khe, tạo ra rào cản kỹ thuật ngày càng cao cho ngành chế biến thủy sản, thị trường Nga còn khó khăn trong khâu thanh toán và thị trường Mỹ vẫn còn hậu quả do thuế chống bán phá giá quá cao. 3. Vị thế và triển vọng phát triển của Công ty: Vị thế của Công ty: Hiện nay, số lượng Công ty chế biến cá tra đông lạnh xuất khẩu trong vùng có xu hướng ngày càng tăng và dự kiến đến cuối năm 2009 con số này sẽ tăng nhi ều h ơn nữa. Ý thức được vị thế của Công ty trong môi trường có nhiều cạnh tranh trong khâu nguyên liệu, nhân lực và thị trường, Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong không ngừng nổ lực và đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch liên tục trong các năm qua và đạt mức phát triển bình quân trên 15%/năm. Theo thống kê của Công ty căn cứ vào kim ngạch xuất khẩu đến quý 1 năm 2009 của Hiệp Hội Chế Biến và Xuất khẩu Thủy Sản Việt Nam, Công ty đứng ở vị trí 15 trong số 168 Công ty hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản hiện nay. Sang giai đoạn 2009 - 2010, Công ty sẽ tăng cường đầu tư để mở rộng vùng nuôi cá sạch ổn định, có các nhà máy chế biến phụ phẩm và thức ăn chăn nuôi, đồng thời mở rộng nhà máy chế biến cá tra hiện hữu để nâng công suất lên từ 130 tấn đến 150 tấn NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 5
  6. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH nguyên liệu/ngày. Lúc đó, vị thế Công ty sẽ được nâng cao hơn và phấn đấu nằm trong nhóm 10 Công ty sản xuất và xuất khẩu cá tra hàng đầu của Việt Nam. Đặc biệt từ tháng 04/2009 công ty nằm trong 10 doanh nghiệp được phép xuất khẩu Cá tra sang thị trường Nga, là thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty. Đây là lợi thế so sánh rất lớn của Mekongfish so với các công ty cùng ngành nghề trong điều kiện khủng hoảng kinh tế tài chính và thị trường bị thu hẹp. Triển vọng phát triển của Công ty: Từ năm 1981, thủy sản là ngành kinh tế đầu tiên được Chính phủ Việt Nam cho phép vận dụng cơ chế kinh tế thị trường trong sản xuất và kinh doanh. Đặc biệt là từ năm 1986, khi chính sách đổi mới của Đảng được thực hiện trong cả nước thì thị trường xuất khẩu thủy sản được mở rộng và tăng trưởng với tốc độ nhanh, mở đường cho quá trình chuyển đổi cơ cấu trong sản xuất công nghiệp và khai thác đánh bắt, chăn nuôi. Đặc biệt, trong Quý I/2009 Thủ Tướng Chính phủ Việt Nam tuyên bố mặt hàng Cá tra là sản phẩm chiến lược của quốc gia, cùng lúc thị trường Nga tiếp tục phát triển mạnh nên triển vọng ngành chăn nuôi, chế biến và xuất khẩu Cá tra sẽ trở thành mũi nhọn của nền kinh tế Viện Nam. Theo thông tin từ Hiệp Hội Chế Biến và Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam (VASEP), hiện nay mặt hàng thủy sản Việt Nam có mặt tại gần 100 nước và vùng lãnh thổ. Cả nước có trên 439 nhà máy chế biến thủy sản, trong đó dự kiến đến cuối năm 2009 nhà máy chế biến cá tra, basa sẽ còn phát triển nhiều hơn nữa. Theo kế hoạch của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) đến năm 2010, kim ngạch xuất khẩu dự kiến đạt 4 tỷ USD, đến năm 2020 sẽ đ ạt gần 5 tỷ USD, mức tăng trưởng xuất khẩu trung bình sẽ đạt 10,63% / năm. Đến lúc đó kim ngạch xuất khẩu cá tra có thể đạt đến con số 1 tỷ USD. Theo thông tin từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy Sản Việt Nam (VASEP Vietnam) thủy sản cá tra, basa Việt Nam đã làm thay đổi thói quen tiêu dùng cá thịt trắng ở Mỹ, EU, Nga. Trong 10 năm qua, cá tra, basa Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao. Riêng năm 2006, tổng sản lượng cá tra, Basa xuất khẩu 266.600 tấn, đến năm 2008 tăng lên 640.829 tấn (tăng 2,4 lần). Điều này chứng tỏ cá tra, basa là một trong những sản phẩm chủ lực của ngành thủy sản Việt Nam. NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 6
  7. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH 4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức: Kế họach sản xuất kinh doanh − Chú trọng vào xuất khẩu các mặt hàng đông lạnh (chiếm 98% sản lượng). − Kết hợp việc chế biến hai sản phẩm chủ yếu là cá tra và bạch tuộc đông lạnh với việc xây dựng vùng nuôi. − Kế hoạch xây dựng xí nghiệp chế biến phụ phẩm cá tra và xí nghiệp chế biến thức ăn thủy sản sẽ điều nghiên sau (tùy theo tình hình thực tế mà đầu tư đạt hiệu quả cao). Kế hoạch sản xuất kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận và cổ tức nêu trên: − Củng cố và phát triển thị trường: • Công ty chú trọng công tác Marketing, xúc tiến thương mại và kết hợp với Hiệp hội Chế biến - Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) để tham dự các kỳ hội chợ trong và ngoài nước. • Chú trọng nhiều vào thị trường EU, Nga, Ukraina, Úc và Châu Á trong đó lưu ý đến thị trường khối Trung Đông. • Đặc biệt từ tháng 4/2009 công ty nằm trong 10 doanh nghiệp được phép xuất khẩu Cá tra sang thị trường Nga, là thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty. Đây là lợi thế so sánh rất lớn của Mekongfish so với các công ty cùng ngành nghề trong điều kiện khủng hoảng kinh tế tài chính và thị trường bị thu hẹp. − Đa dạng hóa sản phẩm để tiêu thụ trên thị trường trong và ngoài nước, ưu tiên cho xuất khẩu. Ngoài các sản phẩm truyền thống như cá tra fillet, bạch tuộc, Công ty sẽ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 7
  8. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH chế biến sản phẩm giá trị gia tăng để bán vào các siêu thị, ngoài ra còn có sản phẩm mới như mỡ cá tra, thức ăn chăn nuôi thủy sản sẽ điều nghiên sau. − Khép kín vùng nguyên liệu qua hình thức tự nuôi và đầu tư cho các thành viên câu lạc bộ nuôi cá sạch để có nguồn nguyên liệu dồi dào, ổn định và đạt tiêu chuẩn quy cách chất lượng đáp ứng yêu cầu khách hàng. Dự kiến phần tự nuôi và hợp tác chăn nuôi sẽ đáp ứng 70% nhu cầu khách hàng, còn lại sẽ huy động thêm ở nông dân bên ngoài nhưng có kiểm soát về chất lượng cá. − Tập trung vào thục hiện dự án chủ lực đầu tư khu nuôi thủy sản cá tra tại Cồn Đông Hậu, tỉnh Vĩnh Long với vị trí cách nhà máy chế biến cá tra của Công ty 18 Km. − Kể từ năm 2010 trở đi, Công ty sẽ phát triển thêm vùng nuôi cá đ ể đ ạt diện tích mặt nước tăng dần lên 30ha. − Đầu tư trang thiết bị hiện đại để tăng công suất, hạ định mức chi phí nguyên liệu, năng lượng, tăng sức cạnh tranh. Xây dựng thêm 01 kho lạnh 2.500 tấn để nâng công suất trữ lạnh lên 3.500 tấn hàng hóa, trang bị thêm ít nhất 04 băng chuyền đông IQF hiện đại, nới rộng nhà máy sản xuất cá tra để đạt công suất 130 - 150 tấn cá nguyên liệu/ngày vào đầu năm 2010. − Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như tiêu chuẩn HACCP, ISO, chăn nuôi sạch, sản xuất sạch. − Cải tộ bộ máy quản lý để chuyên môn hóa, trí thức hóa, trẻ hóa để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Ngoài ra, Công ty cũng đã có sự liên kết với Công ty Cổ phần Thủy sản Nam Việt, Công ty Cổ phần Thủy sản Hùng Vương nhằm tạo thế lực mạnh trong công nghệ sản xuất, kinh doanh, chăn nuôi thủy sản cá tra và sẽ quyết tâm đưa 03 đơn vị liên kết này chiếm 40% thị phần thủy sản của Việt Nam vào năm 2009 – 2010. Thoả thuận hợp tác giữa 03 Công ty đã được ký kết vào ngày 07/12/2007. 5. Các nhân tố rủi ro: NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 8
  9. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH Trong số các rủi ro đối với Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong, những rủi ro có khả năng xảy ra và ảnh hưởng lớn đối với hoạt động kinh doanh của Công ty gồm: - Rủi ro về nguồn nguyên liệu: Do đặc thù của doanh nghiệp hoạt động chế biến thủy sản là chi phí giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu, trong đó chi phí nguyên liệu chính chiếm tỷ trọng chủ yếu. Vì vậy sự biến động của giá nguyên liệu chính sẽ tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhân tố môi trưởng nuôi trồng, điều kiện tự nhiên và công nghệ nuôi cá cũng ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu của Công ty. - Rủi ro về thị trường tiêu thụ: Quy định về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của các thị trường mà Công ty có hợp đồng xuất khẩu ngày càng khắt khe đối với các tiêu chí về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, yêu cầu chất lượng phải đồng nhất và khả năng truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. - Rủi ro về trong hoạt động xuất khẩu: Đối với việc kinh doanh thủy s ản xuất khẩu, các rủi ro có thể xảy ra khi có sự thay đổi hành vi của người tiêu th ụ ở các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam. Bên cạnh đó, các chính sách bảo hộ người nuôi cá ở các nước nhập khẩu đã diễn ra qua các vụ kiện chống bán phá giá, cũng như sự thay đổi ngày càng khắt khe về các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn về chất lượng, tiêu chuẩn về kiểm dịch, thuốc, hóa chất sử dụng trong NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 9
  10. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH quá trình chăn nuôi và chế biến thủy sản là những nhân tố có thể làm thu hẹp th ị trường xuất khẩu và làm ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của Công ty. - Rủi ro về tỷ giá: Hiện nay, hoạt động chủ yếu của Công ty là xuất khẩu thuỷ sản nên phần lớn doanh thu của Công ty đều bằng ngoại tệ, trong khi Công ty sử dụng phần lớn nguồn nguyên liệu ở trong nước, nên rủi ro sẽ có thể xảy ra khi có sự biến động bất lợi về tỷ giá làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, Công ty còn chịu một số rủi ro chung như rủi ro về tình hình kinh t ế, luật pháp và các rủi ro tai nạn trên đường vận chuyển; các tai nạn, rủi ro mang tính bất khả kháng khác. ́ ́ ̀ ́ II. Bao cao tai chinh Tinh hinh hoat đông cua công ty qua 4 năm từ năm 2007 đên 2010 được thể hiên trong ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ bang bao cao trai chinh và bang cân đôi kế toan dươi đây. ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ 1. Bang cân đôi kế toan ̉ ́ ́ ̣ ̀ (ĐVT: triêu đông) Chỉ tiêu 2010 2009 2008 2007 Tài sản ngắn hạn 247,131 279,227 216,188 237,079 Tiền và các khoản tương đương tiền 76,365 128,443 62,524 34,309 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn N/A N/A N/A 72,000 Các khoản phải thu ngắn hạn 113,858 78,883 94,980 89,877 Hàng tồn kho 48,731 52,216 49,779 39,690 Tài sản ngắn hạn khác 8,176 19,685 8,906 1,203 Tài sản dài hạn 85,241 84,708 84,467 74,024 Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 75,699 73,134 53,838 43,274 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 8,070 10,102 30,485 30,750 Tài sản dài hạn khác 1,472 1,472 145 N/A Tổng cộng tài sản 332,371 363,935 300,655 311,103 Nợ phải trả 42,211 49,727 19,713 19,406 Nợ ngắn hạn 33,811 40,609 18,367 18,278 Nợ dài hạn 8,400 9,118 1,346 1,128 NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 10
  11. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH Vốn chủ sở hữu 290,161 314,208 280,941 291,697 Nguồn kinh phí và quỹ khác N/A 9,875 3,183 3,552 Tổng cộng nguồn vốn 332,371 363,935 300,655 311,103 2. Bang bao cao kêt quả hoat đông kinh doanh từ năm 2007 đên 2010 ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ (ĐVT: triêu đông) Chỉ tiêu 2010 2009 2008 2007 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 512,557 475,598 401,074 348,515 Các khoản giảm trừ doanh thu 12,155 12,222 2,557 1,536 Doanh thu thuần 500,403 463,376 398,517 346,979 Giá vốn hàng bán 406,563 368,758 330,427 305,537 Lợi nhuận gộp 93,840 94,618 68,090 41,442 Doanh thu hoạt động tài chính 27,755 65,881 24,936 3,460 Chi phí tài chính 11,943 39,366 48,396 2,585 Chi phí bán hang 46,729 48,720 35,101 22,836 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,771 9,774 8,099 5,789 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 52,151 62,640 1,430 13,693 Thu nhập khác 425 797 1,815 9,142 Chi phí khác 107 655 15 201 Lợi nhuận khác 317 142 1,800 8,941 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 52,468 62,781 3,230 22,634 Chi phí thuế TNDN 7,053 11,771 824 1,671 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 45,415 52,513 2,406 20,963 EBITDA N/A N/A N/A N/A EPS 4,013 6,598 N/A N/A P/E 8 N/A N/A N/A Giá giao dịch cuối quý 32 N/A N/A N/A Khối lương 10,529,864 10,529,864 8,100,000 8,100,000 III. Phân tich khôi và phân tich chỉ số ́ ́ ́ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 11
  12. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH 1.Bang cân đôi kế toan ̉ ́ ́ ́ phân tich ̣ ́ Phân tich chỉ số ́ ĐVT: triêu khôi ̀ đông (%) (%) Chỉ tiêu 2010 2009 2010 2009 2010 2009 Tài sản ngắn hạn 247,131 279,227 74.35% 76.72% 88.51% 100% Tiền và các khoản tương đương tiền 76,365 128,443 22.98% 35.29% 59.45% 100% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn N/A N/A N/A N/A N/A N/A Các khoản phải thu ngắn hạn 113,858 78,883 34.26% 21.68% 144.34% 100% Hàng tồn kho 48,731 52,216 14.66% 14.35% 93.33% 100% Tài sản ngắn hạn khác 8,176 19,685 2.46% 5.41% 41.53% 100% Tài sản dài hạn 85,241 84,708 25.65% 23.28% 100.63% 100% Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 75,699 73,134 22.78% 20.10% 103.51% 100% Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 8,070 10,102 2.43% 2.78% 79.89% 100% Tài sản dài hạn khác 1,472 1,472 0.44% 0.40% 100% 100% NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 12
  13. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH Tổng cộng tài sản 332,371 363,935 100% 100% 91.33% 100% Nợ phải trả 42,211 49,727 12.70% 13.66% 84.89% 100% Nợ ngắn hạn 33,811 40,609 10.17% 11.16% 83.26% 100% Nợ dài hạn 8,400 9,118 2.53% 2.51% 92.13% 100% Vốn chủ sở hữu 290,161 314,208 87.30% 86.34% 92.35% 100% Nguồn kinh phí và quỹ khác N/A 9,875 N/A 2.71% N/A 100% Tổng cộng nguồn vốn 332,371 363,935 100% 100% 91.33% 100% Phân tich chỉ sô: ́ ́ -  Tai san: Cac loai tai san lưu đông giam 11,49% tương ứng 32,096 triêu, tiên và cac ̀̉ ́ ̣̀̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ khoan tương đương giam 40,55% song tiên vân con tôn 76,365 triêu vao năm 2010. ̉ ̉ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ̀ Cac tai san ngăn han khac cung giam 58,47% tương ứng 11,509 triêu, hàng tồn kho ́̀̉ ́ ̣ ́ ̃ ̉ ̣ giam 6,67% chứng tỏ hoat đông ban hang cua doanh nghiêp hoat đông tôt . Con cac ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ khoan phai thu ngăn han tăng 12,58%. Điêu nay chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ hoạt động ban hang là chính và đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. các khoản ́ ̀ phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có s ự tăng lên. Tuy vậy, cần phải xem khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào ? Tài sản cố định tăng 2,565 triệu với tỷ lệ tăng 3,51%. Mức tăng này hoàn toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng để san xuât thêm những măt hang đã ban đi đam bao cho ̉ ́ ̣̀ ́ ̉ ̉ viêc ban hang hoat đông tôt. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm, chứng tỏ doanh ̣ ́ ̣ ̣ ́ nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đ ầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.  Nguôn vôn: Nợ phải trả giam 7,516 triệu với tỷ lệ 15,11% do nợ ngăn han và nợ ̀ ́ ̉ ́ ̣ dai han đêu giam. Doanh nghiêp đã dung vôn chủ để trả nợ. Việc tài trợ này đem lại sự ̣̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ an toàn về mặt tài chính. Vì vây, vốn chủ sở hữu cung giam. Cho thây hoat đông kinh ̣ ̃ ̉ ́ ̣ ̣ doanh cua doanh nghiêp không được tôt lăm. ̉ ̣ ́́ ́ ́ Phân tich khôi: - NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 13
  14. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH  Về tai san: Do sự biên đông cua cac loai tai san là khac nhau nên tỷ trong ̀̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣̀̉ ́ ̣ - từng loai tai san trong tông tai san đêu có biên đông. Tai san lưu đông có tỷ trong giam ̣̀̉ ̉ ̀̉ ̀ ́ ̣ ̀̉ ̣ ̣ ̉ 2.37% (từ 76.72% năm 2009 đên năm 2010 con 74.35%). Con tai san cố đinh tăng ́ ̀ ̀ ̀̉ ̣ 2.68%, tương ứng với tỷ trong cua tai san cố đinh. Loai tai san ngăn han giam chứng ̣ ̉̀̉ ̣ ̣̀̉ ́ ̣ ̉ tỏ công ty đã lây tai san nay mua thiêt bị may moc đau tư vao tai san cố đinh nên lam ́̀̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀̀̉ ̣ ̀ cho tai san cố đinh tăng. Vân đề cân xem xet là tỷ trong cac loai tai san như vây đã hợp ̀̉ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣̀̉ ̣ lý hay chưa ( vôn dung phân bổ cac loai tai san). Như vây, muôn biêt tôc độ quay vong ́ ̀ ́ ̣̀̉ ̣ ́ ́́ ̀ vôn có được nâng lên và hiêu quả có tăng lên hay không con phai xem xet hiêu quả ́ ̣ ̀ ̉ ̣ kinh doanh trong tương lai. Xu hướng như vây là hợp lý và có lợi cho sức canh tranh ̣ ̣ trong tưpng lai. Nêu điêu kiên kinh doanh không thay đôi thì điêu kiên như vây sẽ có ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ nhiêu thuân cho công ty trong tương lai. ̀ ̣ Về nguôn vôn: Nợ phai trả có xu hướng giam (từ 13.66% xuông con 12.70%) ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ - cho thây khả năng trả nợ cua công ty tôt. Tỷ trong cua nguôn vôn chủ sở hữu tăng cho ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ́ thây khả năng điêu hoa vôn cua công ty tôt, công ty nên duy trì mức hoat đông nay vì sẽ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ giup công ty hoat đông trong tương lai tôt hơn. Về môi quan hệ cua cac chi tiêu cho ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ thây nguôn vôn chủ sở hữu trong năm 2009 là 314,208 triêu, lớn hơn tai san đang sử ́ ̀ ́ ̣ ̀̉ dung (Tài sản-Nợ phải thu=363,935-78,883=285.052). Điều này chứng tỏ doanh ̣ nghiệp hiện đang sử dung tôt nguôn vôn trong công ty. Và nguồn vốn cố định = ̣ ́ ̀ ́ nguồn vốn của chủ sở hữu + Nợ dài hạn = 314,208 + 9,118 = 323,326 lại lớn hơn tài sản lưu động nhiều, chứng tỏ khả năng thanh toán nhìn chung là tốt . Nợ phải thu 78,883 lớn hơn nợ phải trả 49,727 thể hiện doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn là đi chiếm dụng. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh đ ược mở rộng, doanh nghiệp đã mở rộng tín dụng với người mua để phát triển được thị trường. Nêu điêu đó đung và thực hên được thì đây là điêu tât yêu. ́ ̀ ́ ̣ ̀́́ Qua bảng trên cho thấy Công ty mua thiêt bị may moc băng tai san ngăn han , ́ ́ ́ ̀ ̀̉ ́ ̣ - tăng san cố đinh, giảm các khoản đầu tư tài chính dai han, khoan phai trả giam, nguôn ̉ ̣ ̣̀ ̉ ̉ ̉ ̀ vôn chủ sở hữu cung giam điều đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu ́ ̃ ̉ trong nội bộ. 2. Bang bao cao kêt quả hoat đông kinh doanh ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ Chỉ tiêu ̣ tich phân tich chỉ sô(%) ́ ́ ́ ĐVT: triêu phân ̀ ́ đông khôi(%) NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 14
  15. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH 2010 2009 2010 2009 2010 2009 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 512,557 475,598 102.43% 102.64% 107.77% 100% Các khoản giảm trừ doanh thu 12,155 12,222 2.43% 2.64% 99.45% 100% Doanh thu thuần 500,403 463,376 100% 100% 107.99% 100% Giá vốn hàng bán 406,563 368,758 81.25% 79.58% 110.25% 100% Lợi nhuận gộp 93,840 94,618 18.75% 20.42% 99.18% 100% Doanh thu hoạt động tài chính 27,755 65,881 5.55% 14.22% 42.13% 100% Chi phí tài chính 11,943 39,366 2.39% 8.50% 30.34% 100% ̀ Chi phí bán hang 46,729 48,720 9.34% 10.51% 95.91% 100% Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,771 9,774 2.15% 2.11% 110.20% 100% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 52,151 62,640 10.42% 13.52% 83.26% 100% Thu nhập khác 425 797 0.08% 0.17% 53.32% 100% Chi phí khác 107 655 0.02% 0.14% 16.34% 100% Lợi nhuận khác 317 142 0.06% 0.03% 223.24% 100% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 52,468 62,781 10.49% 13.55% 83.57% 100% Chi phí thuế TNDN 7,053 11,771 1.41% 2.54% 59.92% 100% Lợi nhuận sau thuế nhập thu doanh nghiệp 45,415 52,513 9.08% 11.33% 86.48% 100% Giá giao dịch cuối quý 32 N/A 0.006% N/A N/A N/A 10,529,8 10,529,86 Khối lương 64 4 2104.28% 2272.42% 100% 100% Phân tich chỉ số : ́ -  Tông doanh thu hoat đông kinh doanh cua công ty tăng 7.77% ( từ 100% năm 2009 ̉ ̣ ̣ ̉ lên 107.77% năm 2010) do giá vôn hang ban tăng , chứng tỏ hoat đong ban hang cua ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ công ty hoat đông tôt. Do viêc đâu tư may moc thiêt bị tăng nên chi phí quan ly ́ cua ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ công ty cung tăng 10.2% điêu nay chứng tỏ công ty đang chú trong vao linh vực san ̃ ̀ ̀ ̣ ̃ ̉ xuât để bù trù những măt hang đã được ban đi. Lợi n huân cua công ty giam vì phai ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 15
  16. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH cho chi phí quan lý tăng đên 10.2%. Doanh thu từ hoat đông tai chinh giam 57.87% ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ chứng tỏ công ty không chú trong trong linh vực nay. Tuy doanh thu cua công ty tăng ̣ ̃ ̀ ̉ nhưng lợi nhuân cua công ty giam điêu nay chứng tỏ công ty đang thực hiên tôt trach ̣ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ́ nhiêm cua minh đôi với Nhà nước vì khoan thuế thu nhâp cung giam, môt phân công ty ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̃ ̉ ̣ ̀ phan trả chi phí cho cac hoat đông nhiêu. ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ Phân tich khôi : -  Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán)/(Doanh thu thuần) x 100%Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu được, giá vốn hàng bán chiếm 79.58 % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ 0,7958 đông giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này qua 2 năm tăng 1.67% chứng tỏ việc quản ̀ lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán không tốt. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng) / doanh thu thuân x 100% Chỉ tiêu này phản ̀ ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải 0,1051 đồng chi phí bán hàng.Chỉ tiêu này qua 2 năm giam 1.17% chứng tỏ công tác bán hàng càng có ̉ hiệu quả . Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần = (Chi phí quản lý doanh nghiệp)/(Doanh thu thuần) x 100% Chỉ tiêu này cho biết đã thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải chi 0.0211 đông chi phí quản lý.Tỉ lệ chi ̀ phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần qua 2 năm tăng 0.04% chứng tỏ hiệu quả quản lý càng thâp . ́  Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận gộp)/(Doanh thu thuần) x 100% Chỉ tiêu nay cho biêt ̀ ́ cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra 0.242 đồng lợi nhuận gộp. Qua 2 năm ta thây lợi ́ nhuân gôp giam 1.675 điêu nay chứng tỏ hoat đông cua doanh nghiêp hoat đông không ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ được tôt lăm. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận thuần)/ ́́ (Doanh thu thuần) x 100% hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có xu hướng giam với tỷ trong 3.1%. Nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra 0.1352 ̉ ̣ đồng lợi nhuận thuần. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận sau thuế)/(Doanh thu thuần) x 100% kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh cung có xu hướng giam với tỷ trong 2.25% nó biểu hiện: cứ 100 đồng doanh thu ̃ ̉ ̣ thuần có 0.1133 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2009. IV. Phân tich thông số tai chinh ́ ̀ ́ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 16
  17. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH 1. Nhom hệ số phản ánh khả năng thanh toán: ́ chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 khả năng thanh toan nhanh ́ 23.619 24.897 khả năng thanh toan hiên thời ́ ̣ 7.3092 6.876 khả năng thanh toan tức thời ́ 2.2586 3.1629 Biêu đồ phan anh khả năng thanh toan ̉ ̉́ ́ 1.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Qua bang tinh trên ta thây khả năng thanh ̉ ́ ́ toán của công ty là rất lớn và có xu hướng tăng về năm 2010. Tôc độ quay vôn cua tai ́ ́ ̉̀ san ngăn han nhanh. Tai san ngăn han giam phản ánh việc sử dụng vốn có hiệu quả. ̉ ́ ̣ ̀̉ ́ ̣ ̉ 1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành chưa bộc lộ hết khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay luôn đặt ra câu hỏi: Nếu tất cả các món nợ ngắn hạn được yêu cầu thanh toán ngay thì khả năng tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được không? Như vậy khả năng thanh toán nhanh ở doanh nghiệp là rất tốt tuy năm 2010 thấp hơn năm 2009 nhưng vẫn còn rất cao (23.619). Nói chung hệ số này biến động từ 0,5-1 là bình thường. Tuy nhiên cần lưu ý đến: Báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu tài sản lưu động và phương thức thanh toán mà khách hàng được hưởng kinh nghiệm cho thấy nếu khả năng thanh toan nhnh < 0,5 thì doanh nghiệp nhất định sẽ gặp khó khăn ́ trong việc thanh toán nợ. d1.3 Khả năng thanh toan tức thời: khả năng thanh toan tức thời cua công ty rât tôt, ́ ́ ̉ ́́ tuy khả năng thanh toan giam vao năm 2010. Chỉ số về khả năng thanh toan cua công ty ́ ̉ ̀ ́ ̉ vân con cao. Điêu nay chứng tỏ khả năng thực hiên nghia vụ công ty vân con tôt. ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ ̃ ̃ ̀́ Qua biêu đồ ta có thể thây khả năng thanh toan nhanh cua năm 2010 có xu hướng giam, ̉ ́ ́ ̉ ̉ vì tai san cua công ty đã dâu tư vao tai san cố đinh và hang tôn kho cung giam trong ky. ̀̉ ̉ ̀̀̉ ̣ ̀ ̀ ̃ ̉ ̀ Tuy khả năng thanh toan nay có xu hướng giam nhưng vân chưa kêt luân là khả năng ̀ ́ ̀ ̉ ̃ ́ ̣ thực hiên nghia vụ trả nợ cua công ty giam. Khả năng thanh toan hiên thời và khả năng ̣ ̃ ̉ ̉ ́ ̣ thanh toan tức thời cua công ty tăng, điêu nay chứng tỏ công ty thực hiên tôt nghia vụ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̃ trả nợ ngăn han. ́ ̣ 2. Nhóm hệ số phản ánh chỉ số nợ: NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 17
  18. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH Cac thông số tinh được ́ ́ Chỉ tiêu năm2010 năm2009 nợ ngăn han/vôn cổ phân ́ ̣ ́ ̀ 4.03 4.45 nợ phai tra/ vôn cổ phân ̉ ̉ ́ ̀ 0.15 0.16 nợ phai tra/tông tai san ̉ ̉̉ ̀̉ 0.13 0.14 Biêu đồ phan anh chỉ số nợ ̉ ̉́ 2.1 Nợ ngăn han trên vôn cổ phân: qua 2 năm ta thây số có xu hướng giam, điêu nay có ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ nghia là nợ ngăn han cua công ty giam dân và vôn công ty ngay cang tăng ,hoat đông ̃ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ kinh doanh cua công ty ngay cang được tiên triên ̉ ̀ ̀ ́ ̉ 2.2 nợ phai trả trên vôn cổ phân :qua 2 năm thì ta thây nợ phai trả cua công ty giam do ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ vôn cổ phân cua công ty tăng cho ta nhân đinh được công ty đang lam ăn có lai. ́ ̀ ̉ ̣̣ ̀ ̃ 2.3 Nợ phai trả trên tông tai san:qua 2 năm ta thây nợ phai trả có xu hướng giam nhờ ̉ ̉ ̀̉ ́ ̉ ̉ viêc đâu tư vao tai san cố đinh cua công ty tăng nên hoat đông kinh doanh phat ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ triên.tông tai san có xu hướng tăng lên. ̉̉ ̀̉ Qua biêu đồ ta có thể thây khả năng trả nợ cua công ty là rât tôt. Từ năm 2009 đên năm ̉ ́ ̉ ́́ ́ 2010 thi chỉ tiêu nay có xu hướng giam. ̀ ̉ 3. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động: Cac thông số tinh được ́ ́ số dư binh quân ̀ Chỉ tiêu năm2010 năm2009 năm2010 năm2009 ̀ ̀̉ vong quay tai san 1.51 1.27 239.11 282.74 vong quay tai san cố đinh ̀ ̀̉ ̣ 6.61 6.34 54.46 56.82 ̀ ̀ vong quay tôn kho 8.34 7.06 43.15 50.98 ̀ ̉ ̉ vong quay khoan phai thu 3.57 4.67 100.82 77.01 ̀ ̀̉ ́ ̣ vong quay tai san ngăn han 2.02 1.66 177.79 216.93 Biêu đồ phan anh khả năng hoat đông ̉ ̉́ ̣ ̣ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 18
  19. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH 3.1. Vòng quay hàng tồn kho:Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và đáp ứng nhu c ầu của thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại hình kinh doanh, thị trường đầu vào, đầu ra,.. Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu động, nó luôn vận động. Qua bang ta thây được vong quay tà san cua công ty ̉ ́ ̀ ̉ ̉ tăng 1.28 lân .Mỗi lần bình quân hàng lưu lại trong kho giam 7.83 ngày. Cho thây hiêu ̀ ̉ ́ ̣ suât sử dung tai san công ty tôt vao năm 2010. ́ ̣ ̀̉ ́̀ 3.2 Vong quay khoan phải thu: ̀ ̉ Giống như hàng tồn kho, các khoản phải thu là một bộ phận VLĐ lưu lại trong giai đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này chẳng những tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán. Khả năng chuyên ̉ hao thanh tiên cua công ty qua 2 năm có xu hướng giam 1.1. Số dư binh quân cua công ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ ty tăng 23.81 điêu nay chứng tỏ kỳ thu tiên binh quân cua công ty cang dai. ̀ ̀ ̀̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀̉ 3.3 Vong quay tai san Xu hướng vong quay tai san qua 2 năm có xu hướng tăng lên 18.1% điêu nay chứng tỏ ̀ ̀̉ ̀ ̀ thời gian thu hôi tai san công ty dai thêm.số dư binh quân có xu hướng giam điêu nay ̀̀̉ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ chứng tỏ viêc sử dung tai san cua công ty cang ngăn. ̣ ̣ ̀̉ ̉ ̀ ́ 3.4 vong quay tai san cố đinh ̀ ̀̉ ̣ Viêc đâu tư vao tai san cố đinh cua công ty tăng điêu nay chứng tỏ công ty đang chú ̣ ̀ ̀ ̀̉ ̣ ̉ ̀ ̀ trong vao hoat đông san xuât và tai san ngăn han công ty giam .thời gian sử dung tai ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ san cố đinh cua công ty ngay cang tăng ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀̉ ́ ̣ 3.5 vong quay tai san ngăn han Vong quay tai san có xu hướng tăng nhưng thời gian sử dung tai san ngay cang ngăn vì ̀ ̀̉ ̣ ̀̉ ̀ ̀ ́ đã đâu tư vao tai san cố đinh ̀ ̀̀̉ ̣ 4. Nhom chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: ́ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 lợi nhuân gôp trên doanh thu ̣ ̣ 18.75% 20.42% lợi nhuân thuân trên doanh thu ̣ ̀ 10.42% 13.52% lợi nhuân thuân trên vôn cổ ̣ ̀ ́ ̀ phân(ROE) 17.97% 19.94% lợi nhuân thuân trên tông tai 61.18% ̣ ̀ ̉ ̀ 73.95% NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 19
  20. ̀ ̃ ́ ́ ̀ ́ GVHD:TS. ĐOAN GIA DUNG BAO CAO TAI CHINH ̉ san(ROA) Biêu đồ phan anh khả năng sinh lời ̉ ̉́ Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi nhuận càng cao, doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh doanh có thể bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn và chi phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy các nhà phân tích sử dụng tỷ số đ ể đặt l ợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn liếng mà doanh nghiệp đã huy động vào kinh doanh. 4.1 lợi nhuân thuân gôp và thuân trên doanh thu ̣ ̀ ̣ ̀ Hai chỉ số nay đêu co xu hướng giam vao năm 2010, tuy vây vân ở mức cao điêu nay ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̃ ̀ ̀ chứng tỏ công ty vao năm 2010 công ty chi tiêu vao cac tai san dai nhiêu và thực hiên ̀ ̀ ́̀̉ ̀ ̀ ̣ nghia vụ thuế cua công ty tôt nên lợi nhuân cua công ty giam. ̃ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ 4.3 Lợi nhuân thuân trên vôn cổ phân ̣ ̀ ́ ROE tuy có xu hướng giam vao năm 2010 nhưng chỉ số nay vân cao hơn binh quân ̉ ̀ ̀ ̃ ̀ cua nganh (7% năm 2009), điêu nay có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài ̉ ̀ ̀ ̀ hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô hoat đông công ty rât tôt và cac cổ ̣ ̣ ́́ ́ phiêu cua công ty cang hâp dân cac nhà đâu tư. Có thể trong tương lai công ty sẽ phat ́ ̉ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ́ triên tôt hơn. ̉́ 4.4 Lợi nhuân thuân trên tông tai san ̣ ̀ ̉ ̀̉ ROA công ty cung có xu hướng giam vao năm 2010 (12.77%), tuy giam nhưng vân ̃ ̉ ̀ ̉ ̃ cao hơn số dơ binh quân cua toan nganh (3.1% năm 2009), điêu nay có nghia là hiêu ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ suât sử dung tai san cua công ty tôt, công ty đang kiêm được nhiêu tiên hơn từ lượng ́ ̣ ̀̉ ̉ ́ ́ ̀ ̀ đâu tư it hơn. ̀ ́ ́ ̣ V. Kêt luân: Năm 2009 có thể đánh giá là một năm đầy khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh nói chung, do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính. Tuy nhiên, thông qua đánh giá tinh hinh hoat đông công ty thuy san mekong, có thể thấy công ty nay đã đạt được ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ NHOM SV THỰC HIÊN: LÊ VĂN TÂN – A NI ́ ̣ 20
nguon tai.lieu . vn