Xem mẫu
- 1
Báo cáo: " Phân tích tài
chính doanh nghiệp"
- 2
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NHÓM 8
CHỦ ĐỀ “CTCP BAO BÌ XI MĂNG BÚT SƠN”
MỤC LỤ C Trang
LỜ I MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LU ẬN PHÂN TÍCH 4
TÀI CHÍNH CỦ A DOANH NGHIỆP
1.1- Mục tiêu của việc phân tích tài chính 4
1.2- Các phương pháp sử dụng để phân tích 4
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦ A 5
DOANH NGHIỆP
2.1- G iới thiệu sơ lược về DN 5
2.1.1- Tổng quan về công ty 5
2.1.2- Tổng quan về chiến lược 7
2.1.3- Q uá trình phát triển 8
2.1.4- Sản phẩm và nhãn hiệu 8
2.2- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN 9
2.2.1- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính 9
DN (4 năm)
2.2.2- Phân tích tài chính 19
CHƯƠNG 3 : DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
VÀ CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH 25
3.1- Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại 25
từ thực trạng tài chính trong những năm qua
3.2- Dự báo tình hình tài chính trong thời gian tới 25
3.3- Các giải pháp tài chính 27
K ẾT LU ẬN 29
PHỤ LỤ C 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
Notes: Khi thuyet trinh khong nen noi qua nhieu ve cac con so.
- 3
DANH MỤC CÁC BẢNG TÍNH
BẢNG 2 .1.1: Các cổ đông lớn
BẢNG 2 .1.2: Cơ cấu cổ đông
BẢNG 2 .2.1: Bảng cơ cấu TS và NVCSH của DN
BẢNG 2 .2.2: Bảng so sánh các chỉ tiêu của b ảng BCK QHĐKD
BẢNG 2 .2.3: Bảng so sánh các chỉ số tài chính
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
H ÌNH 2.1.1: Biểu đồ cơ cấu cổ đông của công ty
H ÌNH 2.1.2: Biểu đồ cơ cấu sản phẩm của công ty
H ÌNH 2.2.1: Biểu đồ cơ cấu TSCĐ 2005-2008
H ÌNH 2.2.2: Biểu đồ xu hướng TSCĐ
H ÌNH 2.2.3: Biểu đồ cơ cấu NVCSH
H ÌNH 2.2.4: Biểu đồ xu hướng VCSH
H ÌNH 2.2.5: Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo sản phẩm
H ÌNH 2.2.6: Biểu đồ xu hướng các khoản mục bảng BCKQHĐKD
DANH MỤC CÁC TỪ V IẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đố i kế toán
TS: Tài sản
Tổng tài sản
TTS:
NNH: N ợ ngắn hạn
NDH: N ợ dài hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
NVCSH: N guồn vốn chủ sở hữu
VCSH: Vốn chủ sở hữu
CTCP: Công ty cổ phần
DN: Doanh nghiệp
HĐQT: Hội đồ ng quản trị
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC: Báo cáo tài chính
CNV: Công nhân viên
CT: Công ty
DT: Doanh thu
NVL: Nguyên vật liệu
NCTT: Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
SXC:
- 4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp có rất nhiều vấn đề nảy sinh đòi hỏ i các nhà quản trị p hải đưa ra các
quyết định tài chính đúng đ ắn và tổ chức thực hiện các quyết định đó một
cách kịp thời và khoa học,chỉ như thế doanh nghiệp mới có thể đứng vững và
phát triển trong xu thế hội nhập hiện nay.Để nhà quản trị có thể dễ dàng điều
hành công ty được trôi chảy,đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công
ty đó phải có mộ t bảng báo cáo tài chính thật chi tiết và rõ ràng.
Bảng báo cáo tài chính này cho biết ho ạt động của công ty trên thị
trường là yếu hay mạnh,khả năng công ty có thể đầu tư vào những dự án lớn
hay nhỏ.Cũng chính nhờ bảng báo cáo tài chính này là cơ sở để các nhà đầu
tư căn cứ vào đó để quyết định có nên bỏ vố n đầu tư cho công ty hay
không,nó giúp nhà quản trị thuyết phục được các nhà đầu tư bỏ vốn và đầu tư
mộ t cách d ễ dàng hơn.Báo cáo tài chính không ngừng làm tăng giá trị và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Đ ể thấy tầm quan trọng của nó ảnh hưởng như thế nào đ ến xu hướng
phát triển chung trong giai đoạn hội nhập hiện nay.V ới nhịp sống đó thì vấn
đề xây dựng đang là vấn đề nổi cộm nhưng việc sản xuất bao bì cũng là một
vấn đề rất quan trọ ng.Phải sản xuất như thế nào cho phù hợp với thị
trường,với yêu cầu của nhà sản xuất và người tiêu dùng,biết cách phân biệt
nhãn hiệu này với nhãn hiệu khác,tránh tình trạng sản xuất hàng nhái,hàng
giả.Ngoài ra còn gây sự chú ý thu hút đ ể sản phẩm của công ty không b ị mai
mộ t và đi sâu vào thị trường,phải biết lựa chọ n nguyên liệu sản xuất sao cho
sản phẩm làm ra bền đẹp,giá cả phải chăng.Vì vậy,chúng tôi quyết định lựa
chọn công ty cổ phần bao bì xi mang Bút Sơn.
Mặc dù đ ã cố gắng tìm hiểu kĩ các thông tin và được sự giúp đỡ tận
tình của giáo viên hướng d ẫn là cô Nguyễn Thị Thu Hiếu nhưng không tránh
khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý từ phía bạn đọc.
- 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DN
1.1- Mục tiêu của việc phân tích tài chính
- Thứ nhất, mục tiêu ban đ ầu của việc phân tích báo cáo tài chính là
nhằm để "hiểu được các con số" ho ặc đ ể "nắm chắc các con số", tức là sử
dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ
các số liệu tài chính trong báo cáo. Như vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện
pháp phân tích khác nhau nhằm để miêu tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa
và chắt lọ c thông tin từ các dữ liệu ban đầu.
- Thứ hai, do sự đ ịnh hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào
việc ra quyết đ ịnh, mộ t m ục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở
hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết
định, phân tích tài chính hay tất cả những việc tương tự đ ều nhằm hướng vào
tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo
tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương
lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện
tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong
tương lai.
Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị
xác đ ịnh được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến
lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch tăng trưởng của doanh nghiệp. Đồng thời
nó còn giúp cho các đố i tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh
nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
V ới góc độ nhà quản trị công ty của chúng tôi là một trong những công
ty sản xuất bao bì xi măng đã được thành lập lâu năm với những mục tiêu hội
nhập và phát triển nên hôm nay HĐQT chúng tôi muốn thông qua việc phân
tích các báo cáo tài chính qua các năm từ 2005-2008 của công ty để thấy rõ
những xu hướng phát triển của các chỉ tiêu, các khoản mục trọng yếu trong
BCKQHĐKD như : doanh thu, giá vốn hàng ban, lợi nhuận gộp,lợi nhuận
trước thuế và lãi vay, lợi nhuận ròng ...đồng thời thấy rõ xu hướng biến đ ộng
cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
HĐQT công ty cũng phân tích các tỷ số thông số tài chính của công ty
và các đố i thủ cạnh tranh để so sánh phân tích đánh giá và rút ra nhận xét từ
đó có những quyết định phù hợp cho chiến lược phát triển công ty.
1.2- Các phương pháp sử dụng để phân tích
Phương pháp so sánh kỳ trước
Phương pháp phân tích xu hướng
Phương pháp phân tích cơ cấu
Phương pháp phân tích chỉ số
Phương pháp phân tích nội ngành
- 6
CHƯƠNG 2 : TH ỰC TR ẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1- Giới thiệu sơ lược về DN
2.1.1- Tổng quan về công ty:
Công ty cổ phần Bao bì Xi m ăng Bút Sơn tiền thân là Công ty bao bì xi
măng Nam Hà được thành lập theo quyết định số 1738B/QĐ–UB ngày
18/10/1996củaỦ y ban nhân dân tỉnh Nam Hà ( nay là tỉnh Nam Đ ịnh).
N gày 21/5/2001 Tổ ng công ty xi măng Việt Nam có Quyết định số
285/XMVN-HĐQT về việc tiếp nhận, tổ chức lại sản xuất và đổi tên Công ty
bao bì xi măng Nam Hà thành Xí nghiệp bao bì xi măng Nam Định là đơn vị
trực thuộc Công ty xi măng Bút Sơn - Tổ ng công ty xi măng Việt Nam từ
ngày 01/7/2001.
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, Xí nghiệp
bao bì xi măng Nam Đ ịnh trực thuộc Công ty xi măng Bút Sơn được Cổ phần
hóa theo Quyết định số 431/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 14/4/2003 thành
Công ty cổ phần bao bì xi măng Bút Sơn – V ới vốn điều lệ 40.000.000.000
VNĐ - Trong đó Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam nắm giữ
56%.Là đơn vị chuyên sản xuất vỏ bao xi măng được trang bị hệ thống dây
chuyền thiết bị đồng bộ do Hãng Jonhs – Rieckermann của CHLB Đức cung
cấp với công suất thiết kế 25 triệu sản phẩm/năm. Sau hơn 10 năm hoạt động
trong lĩnh vực chuyên sản xuất vỏ bao xi măng, Công ty cổ phần bao bì xi
măng Bút Sơn đã có được đội ngũ cán b ộ quản lý có nhiều kinh nghiệm, công
nhân kỹ thuật lành nghề, làm chủ được thiết bị và công nghệ. Sản phẩm vỏ
bao xi măng của chúng tôi đã được các khách hàng đánh giá là sản phẩm có
chất lượng cao và ổn đ ịnh trên thị trường trong nhiều năm qua. Hiện nayẩn
phẩm của chúng tôi đã và đang cung cấp cho các nhà máy xi măng lớn trong
và ngoài Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam như : Công ty xi măng
Bút Sơn, Công ty xi măng Bỉm Sơn, Công ty xi măng Hoàng Mai, Công ty xi
măng Tam Diệp, Công ty xi măng Nghi Sơn, Công ty xi măng Phúc Sơn,
Công ty xi măng Hệ Dưỡng ... Ngày 26/12/2005 cổ phiếu của Công ty được
niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và ngày 28/12/2005
cổ phiếu của Công ty cổ phần bao bì xi măng Bút Sơn ( m ã giao dịch : BBS )
được giao dịch phiên đầu tiên trên Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Đây
cũng là mốc đánh dấu sự hộ i nhập, phát triển và trưởng thành của Công ty –
H àng năm sản lượng sản xuất, tiêu thụ và giá trị lợi nhuận năm sau đều cao
hơn năm trước, các chế độ đố i với người lao động được đảm bảo, đời sống
cán bộ CNV được nâng cao, luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà
nước.
CTCP Bao Bì Xi Măng Bút Sơn thuộ c tổng công ty xi măng Việt Nam,lĩnh
vực kinh doanh sản xuất bao bì xi măng, tấm bạt che dân d ụng, các loại ngành
dệt ....
- 7
Tên tổ chức / Người
Đ ến ngày C hức vụ Số lượng Loại giao dịch
GD
Ủy
01/10/2008 viên
Đỗ Thị Đoan Trang 15.000 Kết quả bán CP
HĐQT
00:00:00
07/04/2009
Hoàng Trung Chiến Cổ đông lớn 149.950 Kết quả mua CP
00:00:00
12/05/2009
Hoàng Trung Chiến Cổ đông lớn 39.400 Kết quả mua CP
00:00:00
26/06/2009
Hoàng Trung Chiến Cổ đông lớn 33.600 Kết quả mua CP
00:00:00
BẢNG 2.1.1
Tỷ lệ %
Cơ cấu cổ đông
Cá nhân trong nước 43.7
Tổ chức trong nước 55.8
Cá nhân nước ngòai 0 .5
Ghi chú:
- Cơ cấu sở hữu tại thời điểm năm 26/11/2008
- Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2 008
BẢNG 2.1.2
H ÌNH 2.1.1
*CÁC ĐỐI TÁC CHÍNH:
Công ty cổ phần văn hoá Tân Bình
- 8
Công ty cổ phần Bao Bì Bỉm Sơn
CTCP Đông Hải Bến Tre
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
Công ty Cổ phần K ỹ nghệ Đô Thành
Công Ty Cổ Phần Bao bì PP Bình Dương
Công Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu
Công ty Cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà
Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng
Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến
Công ty Cổ phần Nhựa Tân Hoá
Công ty Cổ phần bao bì dầu thực vật
2.1.2- Tổng quan về chiến lược
K ế ho ạch sản xuất kinh doanh của Công ty được xây dựng theo nguyên
tắc: Sản xuất đạt và vượt công suất thiết kế, mức tiêu hao vật tư giảm hơn so
với định mức đã thực hiện những năm trước, trích khấu hao cơ bản TSCĐ căn
cứ vào thực trạng khai thác của TS, tiết kiệm chi phí quản lý DN và chi phí
bán hàng.
Công ty dự kiến sẽ tập trung vào sản xuất sản phẩm mà Công ty có lợi
thế về thị trường và công nghệ, đó là vỏ bao 3 lớp KPK. Các sản phẩm của
Công ty vẫn tập trung cung cấp cho các nhà máy xi măng hiện đang là bạn
hang của Công ty, trong đó thị trường chính là Công ty Xi măng Bút Sơn.
N guồn nguyên vật liệu: Nguyên kiệu chính của Công ty là hạt nhựa PP
và giấy Kraft, các loại nguyên vật liệu này đều phải nhập khẩu. Trong đó,
giấy Kraft được nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc, Inđônêsia, Nga và Mỹ, hạt
nhựa PP được nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quố c, Inđônêsia, Nhật Bản Đài
Loan.
Căn cứ vào nhu cầu xản xuất, trên cơ sở nghiên cứu kĩ lưỡng thị trường
cung ứng và tổ chức đ ấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, hiện tại công ty
đang mua nguyên vạt liệu tù các đơn vị cung ứng sau CTCP Hoá chất
nhựa,Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản miền Trung, công ty lương thực Thanh
N ghệ Tĩnh, Công ty hoá chất nguyên vật liệu điện Hải Phòng, CTCP văn
phòng phẩm Cửu Long, công ty XNK và đầu tư Ba Đình. Như vậy có thể
thấy, Công ty đang có số lượng nguồ n cung ứng khá dồ i dào, đảm b ảo phục
vụ đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã đề ra cũng như cho
sự phát triển của sản xuất trong tương ai.
X ác định giải pháp phát huy nội lực là rất quan trọng- yếu tố con người là
vấn đề quyết định cho mọi sự thành công. Công ty đã và đang tự đào tạo bồi
dưỡng tạ chỗ cho cán bộ CNV và khuyến khích, tạo điều kiện cho các cá nhân
họ c tập nâng cao trình độ. Công ty luôn chú trọng xây dựng văn hoá Công ty,
phát huy đoàn kết nội bộ, phát huy trí tuệ c ủa đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý
- 9
hiện có. Xây dựng và áp dụng hệ thông lương thưởng phạt hợp lí tương xứng
với sức lao độ ng của cán bộ CNV để động viên và phát huy tối đa hiệu quả,
năng lực làm việc.
X ây dựng và ứng dụng các quy trình làm việc khoa học, tăng năng suất
lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trước những thực trạng về thị
trường đầu ra- đầu vào, Công ty luôn xác định rõ phải khai thác các thị trường
có lợi thế để nâng sản lượng sản xuất và tiêu thụ, từng bước mở rộng thị phần
nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm, tập trung thị trường có kợi nhuận cao hơn.
Công ty chủ trương tăng cường mố i quan hệ, tranh thủ sự quan tâm và ủng hộ
của khách hàng (đặc biệt là Công ty X i măng Bút Sơn), thường xuyên nắm
bắt tiếp thu ý kiến phản ánh từ p hía khách hàng về chất lượng sản phẩm để có
giải pháp điều chỉnh kịp thời.
2 .1.3- Quá trình phát triển
- Ngày 18/10/1996 thành lập Cty bao bì xi m ăng Nam Hà theo Quyết
định số 1738B/QĐ -UB của UBND tỉnh Nam Hà, tiền thân của CTCP bao bì xi
măng Bút Sơn.
- Ngày 01/7/2001 đổi tên thành Xí nghiệp bao bì xi m ăng Nam Đ ịnh
theo Quyết định số 285/XMVN - H ĐQT, thuộc tổng công ty xi măng VN.
- Ngày 14/4/2003 chuyển thành CTCP Bao Bì Xi Măng Bút Sơn theo Quyết
định số 908/XMVN-HĐQ
- Tiếp thị: Khai thác các thị trường có lợi thế để nâng sản lượng
sản xuất và tiêu thụ, từng bước mở rộ ng thị phần nhằm thay đổi cơ cấu
sản phẩm, tập trung vào thị trường có lợi nhuận cao hơn.
- Đầu tư: Trong thời gian trước m ắt, Công ty không đề ra những kế
ho ạch đầu tư lớn mà chỉ tập trung khai thác công suất hiện tại, kết hợp với các
biện pháp b ảo dưỡng nhằm tăng công suất sản xuất, đáp ứng nhu cầu hiện tại
của các công ty xi măng mà Công ty đang ký kết hợp đồng và sẽ ký kết trong
thời gian tới
- Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, HĐQT công ty sẽ có
những bước đi đúng đ ắn, tận dụng tốt thời cơ và sẽ ứng phó với những thách
thức mộ t cách tốt nhất.
2.1.4- Sản phẩm và nhãn hiệu
Bao xi măng KPK: lớp ngoài là mành Kp, lớp trong được lót bằng
giấy kraft
- Bao xi măng Pk: lớp ngoài là mành dệt PP được tráng phủ lớp màng
PP; lớp trong được lót bằng giấy Kraft
- 10
- Bao xi măng PP: gồm
mộ t lớp mành dệt PP được tráng Vá bao xi
phủ mộ t lớp màng PPS V bao xi
á m Tam
¨ng
m N S¬n
¨ng ghi V bao xi
á
- Bao PP dệt tròn kích §iÖp
m HÖ
¨ng
V bao xi
á
thước đ ủ loại Dìng
m BØmS¬n
¨ng
- Tấm bạt che dân dụng V bao xi
á
- Các loại mành dệt: Mành m Hoµng
¨ng
M ai
tráng đơn, phức hợp, độ dày
mỏ ng theo yêu cầu của khách
Vá bao xi
hàng.
m Bót S¬n
¨ng
K hách hàng tiêu thụ chính
C¬cÊu s¶nphÈmcñaC«ngty
là công ty Xi Măng Bút Sơn
(72.72%), Cty Bỉm Sơn và Cty
N ghi Sơn 15%, Cty Hoàng Mai và Cty Tam Điệp 11%, Cty Hệ Dưỡng là
1,81% H ÌNH 2.1.2
2.2- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN
2.2.1- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN (4 năm)
Bảng CĐKT 2005-2008
2008/2007
2007/2006 2006/2005
2008% 2007% 2006% 2005% Cy: theo
Chỉ tiêu
nt nt
ki goc
A.TÀI SẢN
1. Tài sản ngắn hạn 0.67 0.63 0.62 0.55 1.13 0.95 1.10
a. Tiền và các khoản
tương đương tiền 0.13 0.05 0.15 0.08 2.87 0.30 1.81
b. Các khoản phải
thu 0.31 0.28 0.15 0.17 1.18 1.74 0.86
c. Hàng tồn kho 0.23 0.30 0.32 0.30 0.81 0.88 1.04
d. Tài sản ngắn hạn
khác 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.27 1.04
2. Tài sản dài hạn 0.33 0.37 0.38 0.45 0.94 0.87 0.85
a. Tài sản cố định 0.31 0.36 0.38 0.44 0.91 0.86 0.86
b. Các khoản đầu tư
0.01 0.00 0.00 0.00
tài chính dài hạn
c. Tài sản dài hạn
khác 0.01 0.01 0.00 0.01 0.72 2.04 0.40
TỔNG TÀI SẢN CÓ 1.00 1.00 1.00 1.00 1.06 0.92 0.99
B. NGUỒN VỐN
1. Nợ phải trả 0.25 0.26 0.38 0.42 0.99 0.63 0.89
a. Nợ ngắn hạn 0.25 0.26 0.38 0.42 0.99 0.63 0.89
b. Nợ dài hạn 0.00 0.00 0.00 0.00 1.53 1.95
2. Vốn chủ sở hữu 0.75 0.74 0.62 0.58 1.08 1.09 1.06
a. Vốn chủ sở hữu 0.75 0.73 0.62 0.58 1.08 1.09 1.06
b. Nguồn kinh phí và
0.01 0.01 0.00 0.00 1.53 0.00
quỹ khác
- 11
TỔNG TS NỢ VÀ
VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.00 1.00 1.00 1.00 1.06 0.92 0.99
BẢNG 2.2.1
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TSCĐ 2005-2008
100% 0.00
0.00
0.23 0.31 0.00
0.13 0.31
80%
0.36
0.30 0.00 0.01
0.05
60%
0.28 0.01
0.38 0.00
40% 0.32
0.15
0.15
0.00
20% 0.01
0.44
0.30
0.08 0.17
0% 0.00
0.00
a. b. c . d. Tài a. Tài b. c. Tài
Tiền Các Hàng sản sản Các sản
và khoản tồn ngắn cố khoản dài
2008% 0.13 0.31 0.23 0.00 0.31 0.01 0.00
2007% 0.05 0.28 0.30 0.00 0.36 0.00 0.01
2006% 0.15 0.15 0.32 0.00 0.38 0.00 0.00
2005% 0.08 0.17 0.30 0.00 0.44 0.00 0.01
2005% 2006% 2007% 2008%
HÌNH 2.2.1
Q ua biểu đồ và bảng số liệu cơ cấu tài sản từ năm 2005 -2008, ta thấy :
*Năm 2005:
- Trong tổ ng TS thì TS ngắn hạn chiếm 55%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 8% , các khoản phải thu chiếm 17%,hàng
- 12
tồn kho chiếm 30%; TS dài hạn chiếm 45%,trong đó TSCĐ chiếm 44% ,
TS dài hạn khác chiếm 1%.
* Năm 2006:
- Trong tổng TS thì TS ngắn hạn chiếm 62%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 15%, các khoản phải thu chiếm 15%, hàng
tồn kho chiếm 32%.
* Năm 2007:
- Trong tổ ng TS thì TS ngắn hạn chiếm 63%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 5% , các kho ản phải thu chiếm 28%,hàng tồn
kho chiếm 30%; TS dài hạn chiếm 37%,trong đó TSCĐ chiếm 36% , TS dài
hạn khác chiếm 1%.
* Năm 2008:
- Trong tổ ng TS thì TS ngắn hạn chiếm 67%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 13% , các khoản phải thu chiếm 31%,hàng tồn
kho chiếm 23%; TS dài hạn chiếm 33%,trong đó TSCĐ chiếm 31%, các
khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm 1%, TS dài hạn khác chiếm 1%.
Từ đó ta có nhận xét:
- Cơ cấu TS của CT có sự biến động tăng dần qua các năm, qua từng
khoản mục TSNH, TSDH như: Tiền và các khoản tương dương tiền, các
khoản phải thu, TSCĐ….
- Q ua b ảng số liệu ta thấy: Tỷ trọng TSNH chiếm phần lớn thể hiện CT
không có những khoản đầu tư về mặt cơ sở hạ tầng nhiều mà để vốn ngắn hạn
để có khả năng lưu chuyển nhanh.
- Công ty có TTS tăng dần qua các năm, thể hiện CT ngày càng phát
triển cả về quy mô sản xuất và tiềm lực tài chính.
*Nguyên nhân:
-Do các đối tác của Công ty không tăng về sản lượng, nên Công ty không có
nhu cầu mở rộng sản xuất nên không đầu tư về cơ sở hạ tầng hay dây chuyền
sản xuất nên không có biến độ ng về TSCĐ
-Do đặc thù của ngành Bao Bì Xi Măng không có thể nào bao phủ toàn bộ thị
trường vì như thế rất dễ gây nên tình trạng sản xuất bao bì giả
- 13
BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG TSCĐ
2005-2008
30
25
20
15
10
5
0
2005 2006 2007 2008
4.748 8.596 2.613 7.509
a. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
9.986 8.595 14.933 17.59
b. Các khoản phải
thu
17.688 18.431 16.205 13.048
c. Hàng tồn kho
0.071 0.074 0.02 0
d. Tài sản ngắn hạn
khác
26.136 22.4 19.342 17.531
a. Tài sản cố định
0 0 0 0.72
b. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
0.408 0.162 0.33 0.237
c. Tài sản dài hạn
khác
HÌNH 2.2.2
Qua biểu đồ xu hướng TSCĐ từ năm 2005-2008 ta thấy :
- N ăm 2006/2005 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 81%
- 14
+Các kho ản phải thu giảm 14%
+Hàng tồn kho tăng 4%
+Tài sản ngắn hạn khác tăng 4%
+Tài sản cố định giảm 14%
+Tài sản dài hạn khác giảm 60%
- Năm 2007/2006 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 70%
+Các kho ản phải thu tăng 74%
+Hàng tồn kho giảm 12%
+0Tài sản ngắn hạn khác giảm 73%
+Tài sản cố định giảm 14%
+Tài sản dài hạn khác tăng 104%
- Năm 2008/2007 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 187%
+Các kho ản phải thu tăng 18%
+Hàng tồn kho giảm 19%
+Tài sản cố định giảm 9%
+Tài sản dài hạn khác giảm 28%
* Qua việc phân tích trên ta có nhận xét:
- TS của CT tăng dần qua các năm về TSNH, TSDH trong đó tăng về
các khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu
giảm, H àng tồn kho giảm, Tài sản cố định giảm…
-TS của DN có sự tăng về khối lượng và thông qua việc tăng trưởng đó
đã chưng tỏ một thực tế rằng DN đang phát triển bền vững, DN đang có
những bước phát triển về nhiêu lĩnh vực, tăng trưởng mạnh.
*Nguyên nhân:
-Do các đối tác của Cty không tăng về sản lượng, nên Công ty không có
nhu cầu mở rộng sản xuất nên không đầu tư về cơ sở hạ tầng hay dây chuyền
sản xuất nên không có biến độ ng về TSCĐ
-Do đặc thù của ngành Bao Bì Xi Măng không có thể nào bao phủ toàn
bộ thị trường vì như thế rất dễ gây nên tình trạng sản xuất bao bì giả
- 15
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
2005-2008
100%
0.25 0.75
80% 0.00
0.26 0.01
60% 0.73
0.38
40%
0.00 0.62
0.01
20% 0.42
0.58
0.00
0.00
0% 0.00
a. Nợ ngắn b. Nợ dài a. Vốn chủ b. Nguồn
hạn hạn sở hữu kinh phí và
0.25 0.00 0.75 0.01
2008%
0.26 0.00 0.73 0.01
2007%
0.38 0.00 0.62 0.00
2006%
0.42 0.00 0.58 0.00
2005%
2005% 2006% 2007% 2008%
HÌNH 2.2.3
Qua biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu nguồn vốn chủ sỡ hữu từ năm 2005-2008
ta thấy :
*Năm 2005:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 42%, V CSH chiếm 58%.
*Năm 2006:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 38%,V CSH chiếm 62%.
* Năm 2007:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 26%,V CSH chiếm
73%,nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm 1%.
*Năm 2008:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 25%,VCSH chiếm gần
75%,nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm gần 1%
- 16
N hận xét :
- Ta thấy cơ cấu NVCSH của DN có tỷ trọng NPT thấp hơn so với cơ
cấu VCSH, qua đó ta thấy DN có khả năng trả nợ cao, và có khả năng
tài chính mạnh so với khả năng kinh doanh, quy mô kinh doanh hiện
thời.
- Tuy nhiên, thông qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu NVCSH vẫn chưa đạt
được cơ cấu vón tố i ưu, DN cần tăng tỷ trọng NPT, bởi DN chỉ có thể
phát triển nhanh nhất ở cơ cấu nguồn vốn tối ưu.
- Q ua bảng số liệu ta thấy: DN càng có tỷ trọ ng VCSH trong cơ cấu
NVCSH ngày càng cao, chứng tỏ công ty phát triển tốt, và cơ cấu
- V CSH cao chứng thực khả năng tài chính của cổ đông mạnh.
*Nguyên nhân:
- Cty ho ạt động hiệu quả và không có đầu tư nào đáng kể để tăng trưởng
về tỷ trọng thị phần trong ngành.
- N gành sản xuất Bao bì Xi Măng phụ thuộ c nhiều vào các đố i tác
- Đ ây là ngành sản xuất Vliệu đi kèm nên không thể p hát triển mạnh
BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 2005-2008
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
2005 2006 2007 2008
a. Nợ ngắn hạn 25.027 22.225 14.044 13.885
0 0.022 0.043 0.066
b. Nợ dài hạn
33.938 36.033 39.122 42.257
a. Vốn chủ sở
hữu
0.001 0 0.277 0.425
b. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
- 17
HÌNH 2.2.4
Qua biểu đồ xu hướng VCSH từ năm 2005-2008 ta thấy :
*Năm 2006/2005:
+Nợ ngắn hạn giảm 11% .
+VCSH tăng 6% .
*Năm 2007/2006:
+N ợ ngắn hạn giảm 37%.
+N ợ dài hạn tăng 95%
+VCSH tăng 9%
*Năm 2008/2007:
+N ợ ngắn hạn giảm 1%.
+N ợ dài hạn tăng 53%
+VCSH tăng 8%
+Nguồ n kinh phí và quỹ khác tăng 53%.
Nhận xét:
- Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy: Trong tổng NVCSH, VCSH ngày
càng tăng về mặt khối lượng, và đồ ng thời NNH càng giảm chứng tỏ DN
phát triển tốt.
- Q ua bảng số liệu và biểu đồ , ta thấy NDH càng tăng qua các năm,
chứng tỏ DN đang có những khoản đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, và công
nghệ kĩ thuật để có đủ thực lực đ ể cạnh tranh với các đối thủ
Bảng BCKQHĐKD 2005-2008
2008/2007 2007/2006 2006/2005 2008-2007 2007-2006 2006-2005
C hỉ tiêu
Tổng doanh thu 1,33 1,19 1,07 33,41 16,106 5,473
Doanh thu thuần 1,33 1,19 1,07 33,41 16,106 5,473
Giá vốn hàng bán 1,30 1,21 1,07 27,533 15,631 4,75
Lợi nhuận gộp 1,54 1,05 1,08 5,877 0,475 0,723
Thu nhập hoạt
động tài chính 0,82 1,15 0,37 -0,011 0,008 -0,091
Chi phí tài chính 2,53 0,83 3,74 1,161 -0,154 0,668
Chi phí lãi vay 1,30 0,83 3,74 0,231 -0,154 0,668
LN thuần từ HĐ
tài chính 2.68 0,78 8,95 0,697 0,198 -0,795
- 18
Chi phí bán hàng 1,48 1,19 2,59 0,643 0,218 0,689
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 1,65 1,32 1,08 1,962 0,728 0,166
LN thuần từ hoạt
động SXKD 1,36 0,95 0,87 2,1 -0,309 -0,891
Thu nhập khác 2,73 1,51 0,18 0,102 0,02 -0,175
Chi phí khác 70,33 0,75 0,08 0,208 -0,001 -0,048
LN khác -1,07 1,60 0,22 -0,116 0,021 -0,127
Tổng LN trước
thuế 1,34 0,95 0,86 1,984 -0,288 -1,018
Thuế thu nhập 1.41 0,96 0,86 -0,829 -0,036 -0,14
Thu nhập sau
1,33 0,95 0,86 1,646 -0,252 -0,878
thuế
Thu nhập ròng 1,33 0,95 0,86 -4,994 -0,252 -0,878
BẢNG 2.2.2
V á bao xi V á ba o xi
m ¨ng m ¨ ng
T am § iÖp H Ö D ì ng
V á ba o xi
C ¸c s¶n phÈm
V á ba o xi N gh i S ¬n
m ¨ng
k h¸c
m ¨n g
B Øm S ¬n
V á bao xi
m ¨ng H o µng
V á bao xi
M ai
m ¨ng
B ót S¬ n
C ¬ c Ê u d o a n h th u c ñ a C « n g ty
HÌNH 2.2.5
Cơ cấu Doanh thu của DN thể hiện rõ những đối tác chính của DN, và
thể hiện rõ những sản phẩm chính mang lại DT cho DN.
Muố n hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của DN, chúng ta cần tim hiểu
sự biến động của các khoản mục lơn trong Bản BCKQHĐKD của DN trong 4
năm 2005-2008
- 19
BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG CAC KHOẢN MUC BẢNG BCHĐKD 2005-2008
140
120
100
80
60
40
20
0
2008 2007 2006 2005
135.334 101.924 85.818 80.345
Tổng doanh thu
135.334 101.924 85.818 80.345
Doanh thu thuần
118.648 91.115 75.484 70.734
Giá vốn hàng bán
16.686 10.809 10.334 9.611
Lợi nhuận gộp
7.867 5.767 6.076 6.967
LN thuần từ hoạt động
SXKD
7.807 5.823 6.111 7.129
Tổng LN trước thuế
0 4.994 5.246 6.124
Thu nhập ròng
HÌNH 2.2.6
Q ua biểu đồ và bảng số liệu xu hướng biến động của các khoản m ục
chính trong bảng BCKQHĐKD từ năm 2005-2008,ta thấy :
* Tổ ng doanh thu :
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 5,473 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 19% tương ứng với 16,106 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 33% tương ứng với 33,41 tỷ đồ ng
* Doanh thu thuần :
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 5,473 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 19% tương ứng với 16,106 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 33% tương ứng với 33,41 tỷ đồ ng
* Giá vốn hàng bán:
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 4,75 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 21% tương ứng với 15,631 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 30% tương ứng với 27,533 tỷ đồng
- 20
* Lợi nhuận gộp:
-Năm 2006/2005:Tăng 8% tương ứng với 0,723 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 5% tương ứng với 0,475 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 54% tương ứng với 5,877 tỷ đồ ng
*Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD:
-Năm 2006/2005:Giảm 13% tương ứng với 0,891 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,309 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 36% tương ứng với 2,1tỷ đồng
*Tổng lợi nhuận trước thuế:
-Năm 2006/2005:Giảm 14% tương ứng với 1,018 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,288 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 34% tương ứng với 1,984 tỷ đồ ng
*Lợi nhuận ròng:
-Năm 2006/2005:Giảm 14% tương ứng với 0,878 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,252 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 1.646 tỷ đồ ng
* Nhận xét:
- Q ua biểu đồ và bảng số liệu ta thấy: Doanh thu của DN tăng qua các
năm, tăng dần về m ặt số lượng, chứng tỏ DN đang phat triển tốt, khả năng sản
xuất kinh doanh của DN rất ổn định qua các năm hoạt động.
- Tuy Doanh thu của DN ngày càng tăng nhưng trong khi đó Lợi nhuận
ròng của DN luôn giảm, tuy có sự phục hồi ở cuối năm 2008, nhưng nhìn
chung DN vẫn páht triển tốt. Lợi nhụân của DN chưa chứng tỏ được hết sự
phát triển của công ty qua các năm.. điều đáng đ ể nói là DN đã có những
chính sách đầu tư để tăng Doanh thu cho các năm, tăng sản lượng sản xuất…
để từ đó tăng về quy mô sản xuất của DN, hướng đến tăng thị phần và chiếm
lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
*Nguyên nhân:
- Tuy hoạt động hiệu quả nhưng các chi phí vẫn khá cao
- Cty vẫn chưa ổn định sau khủng hoảng tài chính
- V ẫn phụ thuộc nhiều vào các đối tác chính
* Doanh thu của DN tăng qua các năm nhưng Lợi nhuận ròng của DN
giảm qua các năm là do các yếu tố sau:
- Chi phí đầu vào tăng, hoạt động tài chính không hiệu quả, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý DN tăng,..
- Thuế TNDN ảnh hưởng đến thu nhập của DN.
- Doanh thu tăng đồng thời giá vố n hàng bán cũng tăng nên lợi nhuận
ròng cũng không thay đổi m ấy.
2.2.2- Phân tích tài chính
nguon tai.lieu . vn