- Trang Chủ
- Báo cáo khoa học
- Báo cáo nghiên cứu: Quản lý và phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng ở một số vùng khó khăn tại Tỉnh Bắc Kạn
Xem mẫu
- Xin chào các quí vị đại biểu!
- Tên dự án: “Quản lý và phát triển rừng bền vững
dựa vào cộng đồng ở một số vùng khó khăn tại
Tỉnh Bắc Kạn”
• Thời gian: 3 năm (từ
3/2007 đến 3/2010)
• Cơ quan tài trợ: Cơ quan
PT quốc tế Úc (AusAID)
• Cơ quan phối hợp thực
hiện:
– Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên
– Tổ chức CSIRO - Úc
– Chi cục kiểm lâm tỉnh
Bắc Kạn
- Địa bàn và đối tác kỹ thuật
Địa bàn dự án: Xã Văn Minh
và Lạng San
Thôn điểm: Khuổi liềng, Nà
Mực, Tu dooc và Bản sảng
Đối tác kỹ thuật:
Cấp tỉnh: Sở NN & PTNT,
Chi cục KL, TT khuyến
nông.
Cấp huyện: Phòng NN &
PTNT; Trạm khuyến nông,
Khu bảo tồn Kim Hỷ.
- Mục tiêu của dự án
Cải thiện bền vững cuộc
sống của những người dân
nghèo sống phụ thuộc vào
rừng ở những vùng núi phía
bắc thông qua:
Tăng cường khả năng tiếp
cận tới nguồn tài nguyên
rừng;
Nâng cao khả năng quản lý
sử dụng hiệu quả đất rừng;
Bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên;
Phát triển những kỹ năng
thích hợp;
- Mục đích của dự án
Tăng cường năng lực
cho các cộng đồng dân
tộc ít người ở thuộc 2 xã
Văn Minh và Lạng San
thuộc vùng đệm Khu Bảo
tồn Kim Hỷ, huyện Na Rì,
tỉnh Bắc Kạn trong quản
lý rừng và đất rừng.
- Các nguyên tắc triển khai
1. Đảm bảo sự tiếp cận bình đẳng của những hộ
dân sống phụ thuộc vào rừng đối với rừng
cộng đồng;
2. Nâng cao năng lực cho các nhóm lâm nghiệp
cộng đồng để họ hoạt động hiệu quả;
3. Củng cố các dịch vụ khuyến nông lâm để đáp
ứng các nhu cầu của những người dân sống
phụ thuộc vào rừng;
4. Cung cấp các kỹ năng cho cộng đồng để họ có
khả năng quản lý và phát triển nguồn tài
nguyên rừng được giao.
- Các nguyên tắc triển khai
5. Tăng cường nhận thức về những vấn đề luật
pháp, chính sách phát triển rừng và thể chế
trong quản lý rừng;
6. Tăng cường việc sử dụng tài nguyên rừng bền
vững để giảm thiểu vấn đề thiếu lương thực
bằng cách tăng hoạt động nông lâm kết hợp,
sản xuất bền vững gỗ và lâm sản;
7. Đẩy mạnh các hoạt có sự tham gia của phụ nữ;
- KẾT QUẢ CHÍNH
- Kết quả 1: Giao được đất rừng cộng đồng
cho cộng đồng
Diện tích rừng % rừng cộng
STT Thôn
CĐ đa giao (ha) đồng đã giao
1 Bản Sảng 154,3 100
2 To Dooc 45,1 100
3 Nà Mực 118,3 100
4 Khuổi Liềng 121,1 100
- Khó khăn và những bài học trong giao
đất rừng cộng đồng
Khó khăn:
Giải quyết tranh chấp ranh giới rừng CĐ
Chưa được thực hiện tại địa bàn
Cần sự tham gia của người dân và các cơ quan chuyên
môn cấp cở sở
Bài học:
Tranh chấp ranh giới cần giải quyết theo phương thức có
sự tham gia;
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan kỹ thuật và
chính quyền có thẩm quyền;
Có sự hỗ trợ về tài chính cho các công việc dưới hiện
trường
- Kết quả 2: Xây dựng được kế hoạch quản
lý rừng cộng đồng cho các thôn điểm
Kế hoạch quản lý rừng
cộng đồng gồm 2 phần:
1-Qui ước quản lý rừng cộng
đồng
2- Kế hoạch hoạt động cần
triển khai trên đất rừng cộng
đồng
- Phần 1: Qui ước quản lý rừng cộng đồng
1. Quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên trong cộng
đồng;
2. Qui định về huy động các nguồn lực để bảo vệ và phát
triển rừng;
3. Qui định về thu hoạch và bán các lâm sản (gỗ và LS
ngoài gỗ);
4. Qui định về chăn thả gia súc trong rừng cộng đồng;
5. Biện pháp ngăn chặn người ngoài vào canh tác, chặt gỗ
và săn bắt, mua bán và vận chuyển trái phép;
6. Sự phối hợp giữa các thành viên trong cộng đồng;
7. Qui định thưởng phạt;
8. Qui định về chia sẻ lợi ích;
- Phần 2: Kế hoạch hoạt động triển khai
trên đất rừng cộng đồng (5 năm)
1. Kế hoạch trồng rừng mới như loài cây nào? Diện tích
bao nhiêu? Ở đâu? Khi nào? Chi phí lao động bao nhiêu?
Bao nhiêu cây giống? Nguồn giống ở đâu?
2. Kế hoạch làm vườn ươm sản xuất cây giống?
3. Kế hoạch chăm sóc và bảo vệ?
4. Kế hoạch thu hoạch?
5. Nhân lực?
6. Các hoạt động khác như phát triển nông lâm kết hợp?
- Bài học kinh nghiệm trong xây dựng kế
hoạch quản lý rừng cộng đồng
Cần thiết phải điều chỉnh Hướng dẫn quản lý rừng cộng
đồng ban hành theo quyết định số 106/2006/QĐ-BNN
ngày 27/11/2006 để đơn giản hơn dễ thực hiện hơn
Xây dựng kế hoạch quản lý rừng cộng đồng theo
phương thức có sự tham gia;
Cán bộ Hạt kiểm lâm huyện và cán bộ khuyến nông lâm
xã là nguồn hỗ trợ kỹ thuật chính cho cộng đồng trong
xây dựng kế hoạch.
- Kết quả 3: Thực hiện kế hoạch quản lý
rừng cộng đồng
Sự tham gia của các thành viên trong cộng đồng
Nâng cao năng lực cho cộng đồng
Thiết lập vườn ươm thôn bản
Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp
Thiết lập quỹ phát triển rừng cộng đồng
Trồng rừng
- Bảng 1. Sự tham gia của các thành viên cộng
đồng vào thực hiện kế hoạch QL rừng CĐ
Số hộ tham
Số nam Số nữ
gia
Thôn
SL % SL % SL %
Nà mực 23 100 54 100 52 100
Khuổi Liềng 35 100 81 100 72 100
To Đooc 19 73 30 46.7 32 46.3
Bản Sảng 69 100 157 100 145 100
- HĐ1: Nâng cao năng lực cộng đồng
- Bảng 2. Các khóa tập huấn được tổ chức
tại vùng dự án
Số người
STT Chủ đề tập huấn
tham gia
1 Qui hoạch sử dụng đất và giao đất 26
2 Xây dựng kế hoạch quản lý rừng CĐ 25
3 Xây dựng vườn ươm thôn bản 125
4 Trồng và phát triển rừng 82
5 Luật về bảo vệ và phát triển rừng 80
6 Phát triển nông lâm kết hợp 64
7 Thu hoạch bền vừng lâm sản ngoài gỗ 82
- HĐ2: Thiết lập vườn ươm thôn bản
- Bảng 3. Số lượng cây giống được sản xuất
trung bình hàng năm tại các thôn
Thôn Cây mỡ Cây keo lai Tổng số
Nà mực 30.000 40.000 70.000
Khuổi Liềng 20.000 30.000 50.000
To Đooc 20.000 30.000 50.000
Bản Sảng 30.000 40.000 70.000
nguon tai.lieu . vn