Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SELECTING THE PUBLIC TRANSPORTATION NETWORK DIAGRAM FOR DANANG CITY BUSES Phan Cao Thọ − Mai Anh Đức Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng TÓM T ẮT Xuất phát từ hiện trạng giao thông đô th hiện nay, với các số liệu khảo sát nhu cầu đi ị lại và hành trình các chuyến đi của người dân thông qua các phiếu phỏng vấn trực tiếp, dựa trên các lý thuy t qui hoạch mạng lưới đường, các tác giả đã đề xuất cơ sở lựa chọn sơ đồ ế mạng lưới xe buýt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra phương án qui hoạch hợp lý nhất về sơ đồ mạng lưới giao thông công cộng bằng xe buýt từ các phương án đề xuất trên cơ sở qui hoạch tổng thể giao thông vận tải của thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. ABSTRACT From the current state of urban traffic, with the survey data about traveling demands and the trips of citizens through the direct interviews, based on the theory of road network planning; the authors suggested the basis to select the public transportation network diagram for buses. The research results also indicate the most reasonable planning about public bus network from the proposed projects on the base of the overall transport planning in Danang city until 2020. 1. Giới thiệu “Phát triển bền vững là đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của thế hệ tương lai”[5]. Phát triển bền vững nói chung trong đó phát triển giao thông công cộng một chủ đề đang được các Nhà khoa học, quản lý về giao ạch đô thị, vấn đề quy hoạch hệ thống giao thông công thông quan tâm. Trong quy ho cộng được coi là vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững. Ngày nay để đánh giá sự phát triển, mức độ tiện nghi và khả năng phục vụ của một đô thị người ta thường xem xét sự hoàn thiện của hệ thống giao thông công cộng. Đây cũng là một trong những tiêu chuẩn đánh giá tính năng động và hiện đại của đô thị [8]. Đà Nẵng một trung tâm kinh tế, chính trị của khu vực miền Trung Tây Nguyên. Đà Nẵng trong tương lai l à một đô thị có dân số lớn (năm 2020: 1,2 – 1,4 triệu người), do vậy việc nghiên cứu và phát triển mô hình vận tải hành khách công cộng mà bước đầu là hệ thống xe buýt phải được triển khai sớm và đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng. Tuy nhiên trong nh ững năm qua hệ thống xe buýt công cộng vừa mới bắt đầu được quan tâm, song mạng lưới tuyến chưa phù hợp, đầu tư chưa đúng mức, sự quan tâm của người dân chưa cao nên việc sử dụng và khai thác chưa hiệu quả. 38
  2. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 Cùng với nó là những dấu hiệu đầu tiên của hiện tượng ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trường, gây ức chế cho người dân khi tham gia giao thông [9]. Do tính chất của nền kinh tế thị trường, nhu cầu đi lại của người dân luôn gia tăng và không ổn định , nguồn vốn đầu tư hạn hẹp, việc lựa chọn loại hình giao thông công cộng bằng xe buýt đang là giải pháp trước mắt và lâu dài của đô thị, đó cũng là tiền đề để phát triển đồng bộ các loại hình giao thông hiện đại như giao thông trên cao, giao thông ngầm. Vấn đề này không chỉ cho riêng Đà Nẵng mà là chung cho tất cả các đô thị lớn ở nước ta trong những năm tới [8]. 2. Các kết quả nghiên cứu lựa chọn sơ đồ mạng 2.1. Cơ sở lựa chọn sơ đồ mạng lưới tuyến giao thông công cộng bằng xe buýt trong thành phố Mạng lưới tuyến giao thông c ộng cộng ( GTCC) phải được bố trí hợp lí, thuận tiện cho hành khách lên xu ống, rút ngắn thời gian đi lại. Lượng hành khách trên cùng một tuyến nên ổn định để có thể tận dụng công suất vận tải của phương tiện. Các tuyến GTCC cần được liên hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo cho hành trình đổi tuyến dễ dàng và thuận tiện. Thông thường để lựa chọn mạng lưới tuyến giao thông công cộng có 2 phương pháp chính là phương pháp phân tích t hợp và phương pháp thực nghiệ m ổng [2,3,4,7]. Phương pháp phân tíchổng hợp: Phù hợp với việc thiế t kế mới mạng lưới t đường đi kèm thiết kế mạng lưới GTCC ngay từ bước qui hoạch tổng thể, các tuyến phục vụ GTCC không trùng lặp, tuy nhiên việc sử dụng hiện trạng mạng lưới đường hiện có để kết hợp quy hoạch hệ thống GTCC là rất khó khăn. Phương pháp th nghiệm: Công tác quy hoch mạn g lưới tuyến GTCC d ựa ực ạ trên hiện trạng mạng lưới đường của đô thị cả về hạ tầng lẫn điều kiện giao thông, vận tải hàng hóa và nhu cầu đi lại của người dân vì vậy phương pháp này được lựa chọn để quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt công cộng cho đô thị hiện đang khai thác. Trên cơ sở các số liệu hiện trạng về điều kiện đường, mạng lưới xe buýt đang hoạt động, nhu cầu đi lại và phân bố dân cư trong thành phố cũng như quan hệ giao thông đối ngoại ... Việc lựa chọn mạng lưới tuyến xe buýt công cộng xuất phát từ 4 cơ sở sau [3,7,11,12]: Một là: Mạng lưới GTCC được quy hoạch phải dựa trên bản đồ giao thông tĩnh của thành phố đến năm 2020, dựa trên 4 tuyến xe buýt đang hoạt động vì đây là các tuyến có nhu cầu đi lại lớn đã được kiểm chứng bằng thực tế khai thác. Hai là: Các tuyến có xe buýt đi qua phải đảm bảo mặt cắt ngang đường đủ rộng, lựa chọn các tuyến đường có bề rộng phần xe chạy >10,5m (3 làn xe), một số vị trí có nhu cầu đi lại lớn và đang xảy ra ách tắc giao thông bề rộng phần xe chạy được lựa chọn >9,0m. Ba là: Xây dựng các tuyến đi qua các vùng có nhu cầu đi lại lớn như các Khu Công nghiệp, Trường Đại học, Trung tâm mua ắm, và các điểm chuyển tiếp hành s 39
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 khách đến các vùng ngoại thành và các vùng liên ỉnh . Để xe buýt thu hút hành khách t thì các tuyến nối liền ngoại thành và nội thành phải là liên tục. Bốn là: Đảm bảo một số vị trí khống chế do thực tế khai thác các tuyến đường hiện nay của thành phố tạo ra, như hạn chế số tuyến qua cầu Sông Hàn, đường cấm... 2.2. Các tuyến đường đề xuất sử dụng phương tiện giao thông công cộng Bảng 1. Các tuyến đường được đề xuất sử dụng phương tiện GTCC Tên đường Tên đường STT B mđ (m) STT B mđ (m) Nguyễn Lương Bằng 18 Lê Duẩn 1 21.0 15.2 Tôn Đức Thắng 19 Ngủ Hành Sơn 2 21.0 15.0 Điện Biên Phủ (1) 20 Lê Văn Hiến 3 30.0 9.5 Điện Biên Phủ (2) 21 Lê Đình Lý 4 18.0 15.0 Hùng Vương 22 Đường 3- 2 5 15.0 21.0 Trường Chinh 23 Trần Phú 6 21.0 10.5 24 Bạch Đằng 7 CM tháng 8 21.0 15.0 Nguyễn Hữu Thọ 8 21.0 25 Núi Thành 10.5 Trưng Nữ Vương 26 Hoàng Diệu 9 10.5 10.5 10 Đường 2-9 27 Quốc lộ 14B 21.0 10.5 11 Ngô Quyền 28 Ông Ích Đường 21.0 10.5 12 Trần Cao Vân 29 Ng.T Phương (1) 10.5 18.0 30 Ng.T Phương (2) 13 Ông Ích Khiêm (1) 16.0 10.5 31 Lý Thái Tổ 14 Ông Ích Khiêm (2) 10.5 10.5 32 Ng. Tất Thành 15 Ông Ích Khiêm (3) 9.5 21.0 16 Ông Ích Khiêm (4) 9.0 33 Hàm Nghi 15.0 17 Đống Đa 15.0 2.3. Đề xuất các phương án sơ đồ mạng lưới tuyến xe buýt 2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng lộ trình tuyến xe buýt Sẽ có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác của sơ đồ mạng nhưng xuất phát từ thực tế hiện đang khai thác của các tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố thì Vị trí các bến xe buýt đã được quy hoạch có ảnh hưởng nhiều nhất[11,12,14]. Bảng 2. Vị trí các bến xe buýt nội đô đã được quy hoạch Quận Vị trí (tên đường) STT BX buýt 40
  4. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 BX buýt 01 Liên Chiểu N. Lương Bằng (gần KCN Liên Chiểu) 1 BX buýt 02 Liên Chiểu N. Lương Bằng (gần KCN Hòa Khánh) 2 BX buýt 03 Liên Chiểu N. Lương Bằng (gần trường ĐHSP) 3 BX buýt 04 Liên Chiểu Tôn Đức Thắng (Bến xe khách phía Bắc) 4 BX buýt 05 Sơn Trà Ngô Quyền -> Chợ Mai 5 BX buýt 06 Cẩm Lệ Giao giữa QL14B - Tuyến Tránh ĐN 6 Đường 3-tháng2 (đầu đường Trần Phú) 7 BX buýt 07 Thanh Khê BX buýt 08 Ngũ Hành Sơn Làng đá mỹ nghệ Non Nước 8 BX buýt 09 Cẩm Lệ Quốc lộ 1A (gần khu vực Miếu Bông) 9 2.3.2. Các chỉ tiêu lựa chọn phương án:[6,10] − Mạng lưới tuyến phải đảm bảo được nhu cầu đi lại giữa tất cả các vùng trên địa bàn thành phố, việc đi lại giữa các vùng phải đảm bảo số lần chuyển tuyến là ít nhất. − Mạng lưới tuyến phải đảm bảo các vị trí khống chế như hạn chế số tuyến qua cầu Sông Hàn, không cho tuyến đi qua cầu Thuận Phước. − Các tuyến đường có nhu cầu đi lại lớn như trường học, khu Công nghiệp, trung tâm mua sắm phải có tuyến đi qua. − Mạng lưới tuyến phải đảm bảo được sự liên hệ chặt chẽ giữa các vùng nội và ngoại thành. 2.3.3. Các phương án sơ đồ mạng lưới. a) Phương án 1 1. Tuyến 01: BX buýt 01 – BX buýt 09 Lộ trình tuyến: BX buýt 01 – Nguyễn Lương Bằng – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Hu - ế Trường Chinh – Ngã 3 Hòa Cầm – Bến xe buýt 09 (quốc lộ 1A) 2. Tuyến 02: BX buýt 04 – Bến xe buýt 05 Lộ trình tuyến: BX buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Huế - Điện Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh – Lê Duẩn – Cầu Sông Hàn – Ngô Quyền – Bến xe buýt 05. 3. Tuyến 03: BX buýt 04 – Bến xe buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe Đà Nẵng – Tôn Đức Thắng – Điện Biên Phủ - Lê Duẩn - Cầu Sông Hàn – Ngô Quyền – Ngũ Hành Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08. 4. Tuyến 04: BX buýt 04 – Bến xe buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe Đà Nẵng – Tôn Đức Thắng – Điện Biên Phủ - Lý Thái T - ổ 41
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 Hùng Vương – Trần Phú – Núi Thành – Cầu Nguyễn Văn Trỗi – Ngũ Hành Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08 5. Tuyến 05: Bến xe buýt 07 (chân cầu Thuận Phước) – Bến xe buýt 06 (Quốc lộ 14B) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đường 03, tháng 2 - Đường Nguyễn Tất Thành – Khách sạn Công Đoàn – Đường Ông Ích Khiêm – Hoàng Diệu – Duy Tân – Nguyễn Hữu Thọ - Cách mạng tháng 8 – Cầu vượt Hòa Cầm – Quốc Lộ 14B –Bến xe buýt 06 6. Tuyến 06: Tuyến khép kín bến xe buýt 07 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đống Đa – Trần Cao Vân – Điện Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hùng Vương – Bạch Đằng – Đường 3, tháng 2 – Bến xe buýt 07. 7. Tuyến 07: Bến xe buýt 07 – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đường 3,tháng 2 – Lê Độ – Nguyễn Tri Phương – Nguyễn Hữu Thọ – Cách mạng Tháng 8 – Ông Ích Đường – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A). BX BUYÏ 08 T BX BUYÏ 05 03 T 03 04 02 04 03 05 06 07 BX BUYÏ 07 03 T 02 04 04 06 BX BUYÏ 09 05 T 06 01 07 05 07 02 07 07 06 07 05 02 03 06 01 06 BX BUYÏ 04 T 02 03 04 BX BUYÏ 03 BX BUYÏ 02 T 06 T BX BUYÏ 01 BX BUYÏ 06 01 T T 05 01 Hình 1. Sơ đồ mạng lưới tuyến xe buýt sơ bộ phương án 1 b) Phương án 2 1. Tuyến 01: BX buýt 01 – BX buýt 09 42
  6. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 01 – Nguyễn Lương Bằng – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Huế - Trường Chinh – Ngã 3 Hòa Cầm – Bến Xe buýt 09 (quốc lộ 1A) 2. Tuyến 02: BX buýt 04 – Bến xe buýt 05 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Huế - Điện Biên Phủ - Lê Thái Tổ - Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh – Lê Duẩn – Cầu Sông Hàn – Ngô Quyền – Bến xe buýt 05. 3. Tuyến 03: BX buýt 07 – BX buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Nguyễn Tất Thành – Ông Ích Khiêm - Lê Duẩn - Cầu Sông Hàn – Ngô Quyền – Ngũ Hành Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08 4. Tuyến 04: BX buýt 04 – Bến xe buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Điện Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hùng Vương – Trần Phú – Núi Thành – Cầu Tuyên Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08 5. Tuyến 05: BX buýt 04 – Bến xe buýt 06 (Quốc lộ 14B) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Điện Biên Phủ - Lê Duẩn – Ông Ích Khiêm – Hoàng Diệu – Duy Tân – Nguyễn Hữu Thọ - Cách mạng tháng 8 – Cầu vượt Hòa Cầm – Quốc Lộ 14B –BX buýt 06 6. Tuyến 06: Tuyến khép kín bến xe buýt 07 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đống Đa – Trần Cao Vân – Điện Biên Phủ - Nguyễn Tri Phương – Nguyễn Hữu Thọ - Cách mạng tháng 8 – Núi Thành – Bạch Đằng – Đường 3, tháng 2 – Bến xe buýt 07. 7. Tuyến 07: Bến xe buýt 07 – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đường 3 tháng 2 – Lê Độ – Nguyễn Tri Phương – Nguyễn Hữu Thọ – Cách mạng tháng 8 – Ông Ích Đường – Bến xe buýt 09 43
  7. 44 01 BX BUYÏ 01 T 02 BX BUYÏ 02 T BX BUYÏ 05 T BX BUYÏ 07 T 03 03 06 07 01 06 07 06 02 06 02 06 05 04 02 04 05 06 BX BUYÏ 03 T 06 02 04 05 04 05 03 BX BUYÏ 04 T 06 03 06 05 BX BUYÏ 06 T 05 05 Hình 2. Sơ đồ mạng lưới tuyến xe buýt sơ bộ phương án 2 01 07 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 BX BUYÏ 08 T 03 04 BX BUYÏ 09 T 01 07
  8. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 BX BUYÏ 08 T BX BUYÏ 05 05 03 04 05 03 T 04 02 05 03 04 05 05 BX BUYÏ 07 08 09 T 06 07 02 03 03 09 BX BUYÏ 09 06 T 07 01 07 08 06 08 02 04 08 08 08 06 02 03 09 07 07 01 07 07 BX BUYÏ 04 02 03 04 09 T BX BUYÏ 03 BX BUYÏ 02 T 06 T BX BUYÏ 01 BX BUYÏ 06 01 T T 06 01 Hình 3. Sơ đồ mạng lưới tuyến xe buýt phương án 3 – phương án chọn c) Phương án 3 1. Tuyến 01: Hòa Hiệp (BX buýt 01) – Tam Kỳ (BX buýt 09) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 01 – Nguyễn Lương Bằng – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Huế - Trường Chinh – Ngã 3 Hòa Cầm – Bến Xe buýt 09 (quốc lộ 1A) 2. Tuyến 02: Bến xe buýt 04 – Bến xe buýt 05 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Ngã 3 Huế - Điện Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh – Lê Duẩn – Cầu Sông Hàn – Ngô Quyền – Bến xe buýt 05. 3. Tuyến 03: Bến xe buýt 04 – Bến xe buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Điện Biên Phủ - Lê Duẩ n – Trần Phú – Trưng Nữ Vương – Núi Thành – Cầu Nguyễn Văn Trỗi – Ngũ Hành Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08. 4. Tuyến 04: Bến xe buýt 04 – Bến xe buýt 08 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 04 – Tôn Đức Thắng – Điên Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hàm Nghi – Lê Đình Lý – Nguyễn Hữu Thọ – Cầu Tuyên Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08. 45
  9. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 5. Tuyến 05: Bến xe buýt 05 – Bến xe buýt 08 (bến xe buýt đi Hội An) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 05 –Ngô Quyền – Ngũ Hành Sơn – Lê Văn Hiến – Bến xe buýt 08 6. Tuyến 06: Bến xe buýt 07 – Bến xe buýt 06 (Quốc lộ 14B) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đường 3 tháng 2 – Nguyễn Tất Thành - Ông Ích khiêm - Hoàng Diệu – Duy Tân – Nguyễn Hữu Thọ - Cách mạng tháng 8 – Cầu vượt Hòa Cầm – Quốc Lộ 14B – Bến xe buýt 06 7. Tuyến 07: Bến xe buýt 07 – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đống Đa – Trần Cao Vân – Điện Biên Phủ - Trường Chinh – Ngả 3 Hòa Cầm – Bến xe buýt 09 8. Tuyến 08: Bến xe buýt 07 – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A) Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Đường 2, tháng 9 – Nguyễn Tất Thành – Lê Độ - Nguyễn Tri Phương – Nguyễn Hữu Thọ – Đường 3, tháng 2 – Ông Ích Đường – Bến xe buýt 09 (Quốc lộ 1A). 9. Tuyến 09: BX buýt 07 –BX buýt 04 Lộ trình tuyến: Bến xe buýt 07 – Trần Phú – Hùng Vương – Lý Thái T - Điện Biên ổ Phủ - Nguyễn Lươ ng Bằng – Bến xe buýt 04. 3. Kết luận − Phương án 1: Đ bảo được sự liên thông giữa tất cả các vùng nội thành và ảm ngoại thành, đặc biệt vị trí hai bên cầu sông hàn, tuy nhiên hạn chế của phương án là số tuyến qua cầu Sông Hàn lớn. − Phương án 2: Việc sử dụng các tuyến khép kín trong phạm vi đô thị đã đáp ứng được nhu cầu đi lại cao trong phạm vi nội thị, ngoài ra nhu cầu đi lại giữa nội và ngoại thành cũng được đảm bảo tuy nhiên hạn chế của phương án là số tuyến qua cầu Sông Hàn lớn. − Phương án 3: Đ bảo được sự đ i lại giữa tất cả các vùng nội thành và ngoại ảm thành, số tuyến trùng lặp là ít nhất, hạn chế được tối đa số tuyến đi qua cầu Sông Hàn những vẫn đảm bảo việc đi lại của hành khách ở 2 quận bên bờ Đông sông Hàn vào trung tâm thành phố dễ dàng hơn. Phương Án 3 là phương án có nhi u ưu điểm hơn, đề nghị chọn phương án 3 là ề sơ đồ mạng lưới quy hoạch tuyến xe buýt công cộng cho thành phố Đà Nẵng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TCVN104-07, Đường đô thị và yêu cầu thiết kế. [2] Đỗ Bá Chương (1996), Kỹ thuật giao thông, Tủ sách Sau đại học. [3] Mai Anh Đức (2008), Nghiên cứu QH mạng lưới GTCC ở thành phố Đà Nẵng , 46
  10. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 1(30).2009 tuyển tập báo cáo HN sinh viên nghiên cứu khoa học ĐHĐN lần thứ 6. [4] Viện khoa học công nghệ bộ GTVT (8-2001), Báo cáo nghiên c khả thi dự án ứu phát triển vận tải HKCC cho thành phố Hà Nội giai đoạn 2001-2005, Hà Nội. [5] SPARKLE Workshop on “Sustainable transport and land use planning” Danang, 21-23 March 2006 [6] Thuyết minh báo cáo đầu tư (2006): Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên TP. Đà Nẵng, Đà Nẵng. [7] Nguyễn Xuân Thủy (2006), Giao thông đô thị, NXB GTVT, Hà Nội. [8] Phan Cao Thọ (2006), Làn đường dành riêng cho giao thông công cộng ở một số đô thị lớn nước ta, Tạp chí Cầu đường, Hà Nội. [9] Phan Cao Thọ, Trần Thị Phương Anh, Võ Hải Lăng (2008), Giải pháp thiết kế nút giao thông cùng m ở đô thị Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ, B2006-DN02-16, ức Đà Nẵng. [10] Sở Giao thông Công chính thành phố Đà Nẵng (2008), Đề án Xây dựng mô hình trợ giá xe buýt và phương pháp tính định mức kinh tế kỹ thuật cho xe buýt. [11] Dự án quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. [12] Jica (2005), The Comprehensive Urban Development Programme in Hanoi Capital City. 47
nguon tai.lieu . vn