Xem mẫu

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO  NGHỀ MAY THỜI TRANG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GDNN, KHOA/ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Thông tin khái quát về cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. 1. Tên cơ sở dạy nghề: Trường Trung cấp Dân tộc nội trú – Giáo dục thường xuyên Bắc Quang 1. 2. Địa chỉ: Tổ 13 Thị trấn Việt Quang, Huyện Bắc Quang, Tỉnh Hà Giang Tel: 0219.3821.918; 0219.3823.821; 0219.382281 Fax:02193823369 Mail:trungcapnghebacquang@gmail.com 1.3. Lãnh đạo cấp Trường: Kiều Ngọc Lễ 1.4. Trung tâm được thành lập theo quyết định số: 1447/QĐ-UBND, ngày 26/06/2006 của ủy ban nhân dân huyện Bắc Quang. 1.5. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiề nghiệp số: 69/GCNĐK HĐ –SLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang. 1.6. Đổi tên trường: Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND, ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc đổi tên Trường thành Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang. Quyết định đổi tên trường số: 717/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc sát nhập Trung tâm - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Quang, vào Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang, trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thành Trường Trung cấp Dân tộc nội trú – Giáo dục thường xuyên Bắc Quang. 1.7. Quy chế tổ chức hoạt động được ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-TTCN ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường TCDTNT - GDTX Bắc Quang, về việc phê duyệt điều lệ phê duyệt quy chế hoạt động của trường Trung cấp Dân tộc nội trú - Giáo dục thường xuyên Bắc Quang. 1. 8. Tổ chức bộ máy: - Chi bộ; BGH; Hội đồng trường; Công đoàn; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội chữ thập đỏ; Hội khuyến học. - 5 Phòng nghiệp vụ: Phòng Đào tạo – Kiểm định chất lượng; Phòng Tuyển sinh – Quan hệ doanh nghiệp; Phòng Công tác HSSV; Phòng Kế hoạch tài vụ; Phòng Hành chính – tổ chức – quản trị - 4 Khoa chuyên môn: Khoa cơ bản; Khoa Nông lâm – thủy sản – chế biến; Khoa Điện – điện tử; Khoa Giáo dục thường xuyên. 1.9. Năm thành lập trường: - Năm thành lập đầu tiên: ngày 26 tháng 6 năm 2006 - Năm thành lập trường trung cấp nghề: ngày 02 tháng 12 năm 2011 - Năm đổi tên Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang: ngày 22 1
  2. tháng 9 năm 2016. - Năm sát nhập TTGDNN-GDTX vào trường TCDTNT Bắc Quang: Trường TCDTNT – GDTX Bắc Quang, ngày 14 tháng 4 năm 2018. 1.10. Loại hình trường: Công lập Tư thục 2. Thông tin khái quát về Khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo 2.1 Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức gồm: 13 người + 01 Trưởng khoa; + 02 Tổ trưởng bộ môn; + 10 Giáo viên. 2.2. Chức năng nhiệm vụ - Thực hiện tiến độ đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch hàng năm của trường. - Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức đổi mới nghiên cứu nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo; - Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy nghề; - Quản lý giáo viên, nhân viên, người học nghề thuộc Khoa; - Quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của Nhà trường; 3. Thông tin về chương trình đào tạo 3.1 Tên ngành, nghề: May thời trang 3.2 Mã ngành, nghề: 5540205 3.3 Trình độ đào tạo: Trung cấp 3.4 Hình thức đào tạo: Chính quy 3.5 Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở 3.6 Thời gian đào tạo: 1,5 năm 3.7. Mục tiêu đào tạo 3.7.1. Mục tiêu chung: Nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sản xuất may mặc hàng loạt hoặc thiết kế sản phẩm đơn chiếc. Có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. 3.71.2. Mục tiêu cụ thể: - Về kiến thức: + Trình bày được nội dung cơ bản của nghề may thời trang + Trình bày được các nguyên, phụ liệu may; 2
  3. + Trình bày được nguyên lý hoạt động, tính năng, tác dụng của một số thiết bị cơ bản trên dây chuyền may; + Thiết kế và may hoàn thiện được các kiểu quần âu, áo sơ mi và áo Jacket; + Có kiến thức cơ bản về an toàn lao động, tính chất vật liệu may; - Về kỹ năng: + Lựa chọn được các nguyên, phụ liệu phù hợp với từng sản phẩm may thời trang; + Sử dụng thành thạo một số thiết bị may cơ bản + Thiết kế, cắt, may được các kiểu quần âu, sơ mi, áo jacket đảm bảo kỹ thuật và hợp thời trang; + Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn lắp ráp sản phẩm thời trang; + Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có tính độc lập và chịu trách nhiệm trong việc thiết kế, may các sản phẩm đơn chiếc và các sản phẩm trong dây chuyền sản xuất. + Có ý thức tổ chức kỷ luật, luôn chấp hành các nội quy, quy chế của nhà trường, cơ sở sản xuất. + Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến. + Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ về bản thân, với cộng đồng và xã hội 1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên dây chuyền may công nghiệp hoặc tự thiết kế, cắt, may các sản phẩm đơn chiếc. 3.8. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học: - Số lượng môn học, mô đun: 22 môn - Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 Tín chỉ - Khối lượng các môn học chung 6 môn: 285 giờ - Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn 14 môn: 1515 giờ - Khối lượng lý thuyết: 431 giờ; Thực hành, thực tập: 1025 giờ; Kiểm tra: 59 giờ - Thời gian ôn, thi hết môn học, mô đun/Thi tốt nghiệp 6 tuần = 180 giờ. 3
  4. PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Tổng quan chung 1.1. Căn cứ tự đánh giá ­ Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương   binh   và   Xã   hội   ban   hành   ngày   08   tháng   06   năm   2017   theo   Thông   tư   15/2017/TT­ BLĐTBXH. ­ Hồ sơ, tài liệu, cơ sở vật chất, các điều kiện hoạt động thực tế…và chiến lược   phát triển của Nhà trường. 1.2. Mục đích tự đánh giá   Đánh giá, xác định mức độ  thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục  nghề  nghiệp , cơ  sở  vật chất, trang thiết bị  thực hành, dịch vụ  cho người học của nhà  trường và các điều kiện học tập của học sinh, giảng dạy của giáo viên so với bộ tiêu chí. Xác định mức độ  đạt được của nhà trường thông qua việc đối chiếu, so sánh với   các yêu cầu của bộ tiêu chí (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ số) kiểm định chất lượng đào  tạo nghề của Trường Trung cấp dân tộc nội trú ­  Giáo dục thường xuyên Bắc Quang. Phát hiện các điểm không phù hợp cần cải thiện trong thời gian ngắn, trung, dài   hạn và qua đó giúp trường hoạch định Chiến lược phát triển các nguồn lực trong từng   giai đoạn, tiến tới xây dựng trường trở  thành đơn vị  giáo dục nghề  nghiệp  đạt chất  lượng cao.  1.3. Yêu cầu tự đánh giá ­ Thể hiện sự bình đẳng, khách quan, trung thực và minh bạch trong quá trình tự kiểm  định. ­ Hợp tác, trao đổi, thảo luận công khai với tất cả các thành viên trong trường. ­ Đảm bảo đúng thời gian theo kế hoạch. 1.4. Phương pháp tự đánh giá ­ Nghiên cứu bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Tổng cục Giáo dục  nghề  nghiệp về  việc hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn KĐCL chương trình đào tạo trình   độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng năm 2018 và các tài liệu, hồ sơ minh chứng kèm theo. ­ Thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, rà soát các hoạt động của   trường và chọn lọc những chứng cứ để chứng minh. ­ Khảo sát thực tế, thảo luận, lấy ý kiến với các đơn vị, cán bộ quản lý, giáo viên,   người học và người sử dụng lao động. 1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá  ­ Xác định mục đích, phạm vi tự kiểm định. ­ Thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng của nhà trường. ­ Xây dựng kế hoạch tự kiểm định. ­ Thu thập thông tin và những chứng cứ để minh chứng. ­ Xử lý phân tích các thông tin và những chứng cứ thu được để minh chứng. ­ Kiểm định mức độ mà nhà trường đã đạt được theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn. 4
  5. ­ Viết báo cáo kết quả tự kiểm định. ­ Công bố công khai kết quả tự kiểm định trong nội bộ trường. 2. Tự đánh giá 2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định Tổng điểm 100 92 1 Tiêu chí 1-Mục tiêu, quản lý và tài chính 6 6 Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công 2 2 bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào 2 2 tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chât lượng của 2 2 chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo. 2 Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo 14 12 Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; 2 2 kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch 2 2 5
  6. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định. Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm 2 2 việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạ y và học. Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học 2 2 trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo. Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học 2 2 lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định. Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng 2 2 kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp. Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông 2 0 theo quy định. 3 Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và 16 14 nhân viên 6
  7. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp 2 2 vụ theo quy định. Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo 2 2 hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao. Tiêu chuân 3: Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp 2 2 và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định. Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tôi thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuvên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, 2 2 các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm các cấp. Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tố chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa 2 2 học tập, bồi dưỡng. Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo 2 0 quy định. Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp 2 2 vụ theo quy định. Tiêu chuân 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ 2 2 do cơ sở đào tạo giao. 4 Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình 24 24 Tiêu chuấn 1: Chương trình đào tạo được 2 2 7
  8. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định. Tiêu chuấn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây 2 2 dựng và thâm định chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu 2 2 cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. Tiêu chu ân 4: Chương trình đào tạo thê hiện được sự phân bố thời gian, trình tự thực 2 2 hiện các mô-đun, môn học đế đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp. Tiêu chuấn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực 2 2 hiện chương trình đào tạo nhăm đảm bảo chât lượng đào tạo. Tiêu chuấn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu vê năng lực 2 2 của người học sau khi học xong các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo. Tiêu chuấn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu câu phát triển của ngành, 2 2 địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ. Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm 2 2 bảo việc liên thông giữa các trình độ đào tạo 8
  9. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định trong hệ thông giáo dục quốc dân. Tiêu chuấn 9: Có đủ giáo trình cho các 2 2 mô-đun, môn học của chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, 2 2 đánh giá và cập nhật theo quy định. Tiêu chuấn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu vê nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; 2 2 nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực Tiêu chuân 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với công nghệ trong sản xuất, 2 2 kinh doanh, dịch vụ. 5 Tiêu chí 5 – Cơ sở vật chất thiết bị đào 16 14 tạo và thư viện Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện, 2 2 nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo. Tiêu chuấn 2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình 2 2 đào tạo. Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết 2 2 bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo. Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ 2 2 đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh 9
  10. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định môi trường; thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định. Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí săp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận 2 2 tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo. Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiếu 05 bản in và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ sách, tạp 2 2 chí, tài liệu tham khảo tối thiếu 05 đầu sách/người học; 100% chương trình, giáo trình được số hóa và tích họp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo. Tiêu chuẩn 7: Thư viện được trang bị máy tính và nối mạng internet đáp ứng nhu cầu 2 2 dạy, học và nghiên cứu tài liệu Tiêu chuẩn 8: Có các phần mềm ảo mô 2 0 phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy. 6 Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học 8 8 Tiêu chuấn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo: quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh 2 2 viên; quy chế kiếm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chê độ, chính sách đôi với người học. Tiêu chuân 2: Người học được hưởng các 2 2 10
  11. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định chê độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kêt quả cao trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập. Tiêu chuấn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực 2 2 hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp. Tiêu chuấn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn 2 2 nghệ, thể dục thê thao cho người học. 7 Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất 16 14 lưọng Tiêu chuấn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiêu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm 2 2 việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tiêu chuấn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo 2 2 của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến 2 2 11
  12. Tự đánh  giá của  cơ sở giáo  Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm  dục nghề  TT (Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn) chuẩn nghiệp về  chương  trình đào  tạo Đạt/Khôn g đạt tiêu ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC chuẩn kiểm định tối thiếu 50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học, tuyên dụng, bổ nhiệm, bồi dưõng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý. Tiêu chuấn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, 2 2 chất lượng, giảng dạỵ, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người học. Tiêu chuân 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chât lượng chương trình đào tạo theo 2 2 quy định. Tiêu chuấn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ thế và thực hiện cải thiện, nâng cao chât lượng chương trình đào tạo trên cơ 2 2 sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài (nếu có). Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc 2 2 làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo. Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thực, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách 2 0 nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động. 2.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn TIÊU CHÍ 1: MỤC TIÊU, QUẢN LÝ VÀ TÀI CHÍNH Đánh giá tổng quát tiêu chí 1: Mục tiêu, quản lý và tài chính 12
  13. * Mở đầu: Chương trình nghề May thời trang của Trường trung cấp DTNT – GDTX Bắc Quang được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công khai và được rà soát điều chỉnh theo quy định. Mục tiêu chương trình phù hợp với mục tiêu chương trình và nhu cầu lao động. Hàng năm, nhà trường có văn bản giao cho khoa tiếp tục nghiên cứu phát triển chương trình, đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp lý thực hiện chương trình đào tạo; xác định được mức chi tối thiểu cho người học nghề May thời trang /1 học sinh. * Những điểm mạnh: Đáp ứng đúng mục tiêu của chương trình đào tạo, các đơn vị phụ trách và được giao nhiệm vụ liên quan đến thực hiện chương trình đều hoàn thành nhiệm vụ được giao; đảm bảo nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đạo. Có quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chi tối thiểu cho 1 học sinh nghề May thời trang. * Những tồn tại: Mức chi theo quy định cho một học sinh nghề May thời trang còn ít; Một số mô đun tiếp tục cần điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thị trường lao động hiện nay. * Kế hoạch nâng cao chất lượng: Nhà trường, các đơn vị phục trách chương trình tiếp tục rà soát, nghiên cứu điều chỉnh chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng của thị trường lao động, đồng thời đáp ứng mục tiêu chung của chương trình; Tiếp tục nghiên cứu và đề xuất với các cấp có thẩm quyền về mức chi tối thiểu cho 1 học sinh sát với thực tế hiện nay. Điểm đánh giá tiêu chí 1: Điểm Tiêu chí, tiêu chuẩn tự đánh giá Tiêu chí 1: Mục tiêu quản lý và tài chính 6 Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao 2 động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo; 2 khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chât 2 lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định. 13
  14. Mô tả, phân tích nội, nhận định: với mục tiêu “nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sản xuất may mặc hàng loạt hoặc thiết kế sản phẩm đơn chiếc. Có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn phù hợp với nhu cầu của thi trường lao động hiện nay. Mục tiêu được công khai thể hiện rõ trong chương trình, đồng thời hàng năm có rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phù hợp. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 1: 2 điểm Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm nhà trường có văn bản giao cho khoa thực hiện nghiên cứu, điều chỉnh nội dung chương trình phù hợp với thực tế đơn vị, địa phương và thị trường lao động hiện nay. Khoa và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo nghề May thời trang đã thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển trương trình. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chât lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm Nhà trường đã nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học dựa trên quy định của HĐND tỉnh Hà Giang và đảm bảo chât lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 1: 2 điểm TIÊU CHÍ 2: HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Đánh giá tổng quát tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo *Mở đầu: Hoạt động đào tạo là hoạt động quan trọng của nhà trường, nó quyết đinh tới hiệu quả hoạt động và chất lượng đào tạo của nhà trường. Trong những năm qua, nhà trường đa thực hiện tương đối tốt các hoạt động đào tạo như: Xây dựng, ban hành các chương trình đào tạo theo quy định; thực hiện công tác tuyển sinh theo từng ngành nghề, đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo như: theo niên chế, đào tạo chính quy đáp ứng nhu cầu của người học và đơn vị sử dụng. Đới với nghề May thời trang, được xây dựng và ban hành theo quy định về xây dựng chương trình. * Những điểm mạnh: 14
  15. Chương trình đào tạo Nghề May thời trang của Trường Trung cấp DTNT – GDTX Bắc Quang được xây dựng theo đúng quy định của Thông tư 09/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13/03/2017 về Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thưc tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ, quy chế kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp. Trong chương trình Nghề May thời trang đều có những quy định cụ thể về mục tiêu, chuẩn đầu ra, khối lượng và phân bố thời gian đào tạo, các học phần bắt buộc, tự chọn, điều kiện tiên quyết của từng học phần và hướng dẫn thực hiện chương trình. Nhà trường luôn tiến hành điều chỉnh chương trình đào tạo cho phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương. Trên cơ sở Hướng dẫn của Bộ lao động thương binh và xã hội về thực hiện chương trình, nhà trường đã thành lập Hội đồng xây dựng chương trình nghề, tổ chức cho các Giáo viên thuộc tổ bộ môn nghiên cứu để thảo luận, góp ý kiến thiết kế, sắp xếp và điều chỉnh chương trình. Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phương hướng nhiệm vụ công tác của ngành, Nhà trường đã xây dựng kế hoạch đào tạo theo năm học và triển khai thực hiện nghiêm túc, phù hợp với thực tiễn hoạt động của nhà trường; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp và quy trình kiểm tra, đánh giá phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập đặc thù của nghề, của môn học. Các hoạt động dạy và học dựa trên mục tiêu chương trình đào tạo đã được phê duyệt. Trường đã xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ và đạt hiệu quả. Trong quá trình kiểm tra, đánh giá kế quả học tập, nhà trường luôn đảm bảo nghiên túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù của từng môn học, mô đun. * Những tồn tại: Chương trình đào tại Nghề May thời trang được xây dựng theo đúng quy định nhưng sự tham gia của các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong việc đóng góp ý kiế xây dựng chương trình còn nhiều hạn chế. Việc triển khai kế hoạch đào tạo được thực hiện nghiêm túc nhưng còn cúng nhắc, chưa linh hoạt nên hiệu quả thực hiện chưa cao. Các hoạt động dạy và học dựa trên mục tiêu, chương trình đào tạo đã được phê duyệt, tuy nhiên việc hướng dẫn cho học sinh tự học, tự nghiên cứu chưa nhiều, hiệu quả chưa cao, chưa phát huy hết tính tích cực của người học. * Kế hoạch nâng cao chất lượng: Nhà trường cần tăng cường công tác phối hợp với các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong việc đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo, phối hợp trong việc đào tạo gắn với giải quyết viêc làm cho hoc sinh sinh viên ̣sau khi tốt nghiêp̣. Thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo nhu cầu của người học; mở rộng đối tượng tuyển sinh; đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo như: đào tạo 15
  16. chính quy, đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học, đào tạo theo địa chỉ để đáp ứng yêu cầu của người học, đơn vị sử dụng lao động. Đồng thời, đẩy mạnh hơn nữa việc ứng duṇg công nghệ thông tin vào việc daỵ học, nhất là đẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học trong HSSV. Đầu tư trang thiết bị dạy học, giáo trình, bài giảng nhằm giúp học sinh sinh viên có nhiều tài liệu học tập để nâng cao tính tự học, tự nghiên cứu. Mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các trường bạn để trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, giảng viên nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Điểm đánh giá tiêu chí 2: Điểm tự Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo 12 Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 2 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ 2 chức đào tạo theo quy định. Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, 2 tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạv và học. Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người 2 học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo. Tiêu chẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng 2 theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định. Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời 2 điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp. Tiêu chuấn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định. 0 Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo. Mô tả, phân tích nội, nhận định: 16
  17. Năm 2017 trường đã xây dựng Kế hoạch tuyển sinh theo Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng. Trường đã ban hành các văn bản về tuyển sinh: Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh Có kế hoạch tuyển sinh Có thông báo tuyển sinh Có Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh Có hồ sơ đăng ký học nghề Có Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển Có văn bản, báo cáo công tác tuyển sinh Có danh sách học sinh nhập học và quyết định mở lớp. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định Mô tả, phân tích nội, nhận định: Tiến độ đào tạo. Cho từng lớp của nghề theo từng học kỳ, năm học, được sự phê duyệt của nhà trường. Nội dung các kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng môn học, mô đun, giờ học lý thuyết thực hành, thực hienj phù hợp với chương trình đào tạo và hình thức, phương thức tổ chức đào tạo. Các Kế hoạch, tiến độ đào tạo được xây dựng một cách chặt chẽ, sau khi xây dựng đều được Nhà trường phê duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạv và học. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Trường đã thực hiện đúng thời lựng, thời gian, phưng pháp đào tạo phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, đảm bảo kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn theo quy định của thông tư 03/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ lao động thưng binh xã hội được thiết kế đảm bảo tỷ lệ lý thuyết và thực hành theo quy định. Các môn học, mô đun của nghề đều có giáo án giảng dạy trong đó thể hiện rõ giáo viên thực hiện nhiều phương pháp giảng dạy, phát huy tính tích cực, tự giác, năng động của người học, tổ chức làm việc theo nhóm như thuyết trình, thảo luạn, làm bài tập nhóm,…Giáo viên sử dụng các phương tiện nhằm phát huy được tính tích cực và làm việc độc lập của học sinh như sử dụng công nghệ thông tin và 17
  18. truyền thông trong dạy và học. Ngoài ra, Nhà trường, Khoa, tổ bộ môn cũng thường xuyên tổ chức thực hiện việc dự giờ chuyên môn, hội thi giáo viến dạy giỏi cấp trường theo quy định. Có biên bản nhận xét đánh giá giờ dự thể hiện rõ giáo viên thực hiện nhiều phương pháp dạy học phát huy được tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm của người học. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm, nhà trường phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động cũng như tổ chức cho học sinh trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Việc tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhân tốt nghiệp, đánh giá kế quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 và Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017. Trường đã ban hành đầy đủ các quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định). Có văn bản/báo cáo thể hiện trường đã thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đã ban hành Như Quyết định Công nhận kết quả thi tốt nghiệp các khóa, Quyết định Xét công nhận tốt nghiệp. Nội dung biên bản kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ hàng năm thể hiện trường nghiêm túc, khách quan. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm, Nhà trường, Khoa, tổ bộ môn thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học, bằng cách xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát các 18
  19. đơn vị liên kết. Giám sát việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch đào tạo; Kiểm tra việc thực hiện quy chế thi ở tất cả điểm liên kết đào tạo; Có các Quyết định công nhận tốt nghiệp đối với những học sinh đã đủ điều kiện tốt nghiệp. Ngoài ra, Phòng Đào tạo, Phối hợp với phòng CTHSSV thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy chế của HSSV, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh thông qua các phiếu đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo từng học kỳ, năm học. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6, Tiêu chí 2: 2 điểm Tiêu chuấn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Trong những năm qua, nhà trường chưa tổ chức thực hiện về đào tạo liên thông. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7, Tiêu chí 2: 0 điểm TIÊU CHÍ 3: NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN Đánh giá tổng quát tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên * Mở đầu: Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của nghề May thời trang đầy đủ về số lượng đảm bảo chất lượng theo quy định như: đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao. Giáo viên cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định. Nhà trường có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp. * Những điểm mạnh: + Hàng năm, 100% nhà giáo, cán bộ quản lý hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao. + Các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ giáo viên đứng lớp; giáo viên cơ hữu được tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng; + 50% giáo viên cơ hữu dạy các môn chuvên môn ngành, nghề tham gia các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm các cấp. * Những tồn tại: Giáo viên còn trẻ, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế. * Kế hoạch nâng cao chất lượng: Hàng năm đề xuất để Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của nghề như: Tiếp tục cử đi học nâng cao, đi thực tập tại các đơn vị bạn, các doanh nghiệp, các trung tâm có sử dụng lao động theo các ngành nghề mà nhà trường có để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và có kinh nghiệm giảng dạy sát với thực tiễn. Điểm đánh giá tiêu chí 3: Điểm Tiêu chí, tiêu chuẩn tự đánh giá Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên 14 Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt 02 chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành 02 19
  20. các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao. Tièu chuân 3: Đảm bảo tât cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm 02 bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định. Ticu chuân 4: Hàng năm, tôi thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuvên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu 02 khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm các cấp. Ticu chuan 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tố chức cho 02 nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng. Tiêu chuấn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các 0 đơn vị sử dụng lao động theo quy định. Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt 02 chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định Tiêu chuân 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân 02 viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao. Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Đội ngũ nhà giáo của nghề May thời trang gồm những người đều có trình độ, có năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm, năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học theo quy định. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 3: 02 điểm Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm tất cả giáo viên của nghề đều hoàn thành tốt của nhiệm vụ được giáo như: Trong công tác giảng dạy đạt và vượt theo định mức quy định; tỉ lệ học sinh đạt khá giỏi chiếm tỉ lệ cao; công tác chủ nhiệm được thực hiện sát sao; các nhiệm vụ khác đều thực hiện nhiệt tình đạt kết quả cao. Đánh giá công chức, viên chức hành năm đề đạt mức Hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2, Tiêu chí 3: 02 điểm Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo tât cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định. Mô tả, phân tích nội, nhận định: Do đặc thù của nhà trường nên hàng năm trước khi tuyển sinh học viên nhà trường đã xem xét, tính toán số lượng giáo viên có đủ để tuyển sinh học viên theo mã nghề đó. Vì vậy mà đảm bảo tất cả các mô đun, môn học có đủ giáo viên đứng lớp. Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 3: 02 điểm 20
nguon tai.lieu . vn