Xem mẫu

BÀI THAM LUẬN HỘI THẢO QUỐC TẾ

ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ
PHÁT TRIỂN VÙNG Ở ViỆT NAM

TS. Cao Ngọc Lân,
ThS. Nguyễn Lê Vinh,
Viện Chiến lƣợc phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

1

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I. THỰC TRẠNG VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG
DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH HIỆN NAY

1.1. Thực trạng phát triển các vùng dưới tác động
của chính sách vùng
1.2. Phương hướng phát triển các vùng và mục
tiêu chính sách
II. KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI CỦA CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG
TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG

2.1. Những kết quả đạt được
2.2. Những vấn đề còn tồn tại
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2

I. THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG
DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH HIỆN NAY






Trải qua thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trong phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, môi trường và
phát triển bền vững, đời sống nhân dân được nâng cao. Các cân
đối kinh tế vĩ mô cơ bản được bảo đảm. Để đạt được các thành
tựu đó, chính sách phát triển kinh tế vùng đã đóng góp một vai trò
quan trọng.
Cơ cấu kinh tế 6 vùng kinh tế - xã hội đều chuyển dịch đúng
hướng, tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm dần, tỷ
trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng nhanh.
Đóng góp ngày càng cao vào tổng GDP cả nước
Tỷ lệ đô thị hóa tăng dần qua các năm
Hệ thống kết cấu hạ tầng và Hệ thống đô thị ngày càng phát
triển
3

Vùng Đông Nam Bộ
Gồm 6 tỉnh, thành phố là: TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Tây Ninh,
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Đây
là vùng các chỉ tiêu cơ bản đều đứng đầu cả nước, là vùng đi
đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước:

 Cơ cấu kinh tế khu vực I chỉ còn 5,1%, công nghiệp xây dựng 56,2%, dịch vụ chiếm 38,7%.
 Tỷ lệ đô thị hóa năm 2013 đạt 60,9%
 Tỷ lệ đóng góp vào tổng GDP cả nước chiếm 36,8%
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục nhiều năm liền duy
trì ở mức cao.
 Hệ thống đô thị và các khu công nghiệp phát triển mạnh
4

Vùng Đồng bằng sông Hồng
 Bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,
Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh
 Đây là vùng đứng thứ 2 với tỷ trọng khu vực I còn 12,2%,
CN- XD 44,6%, dịch vụ chiếm 43,2%.
 Tỷ lệ đóng góp vào tổng GDP cả nước chiếm 23,0%
 Tỷ lệ đô thị hóa năm 2013 đạt 32,1%. Đô thị vùng này có lịch
sử phát triển lâu đời, trong đó có thành phố Hà Nội (hơn
1000 năm tuổi) - đô thị đặc biệt, thủ đô của nước Việt Nam.
 Hệ thống hạ tầng khá phát triển, tỷ lệ đường được trải nhựa
đạt 83,5%, cao nhất và gần gấp đôi bình quân cả nước.
5

nguon tai.lieu . vn