- Trang Chủ
- Công nghệ - Môi trường
- Báo cáo đồ án tốt nghiệp: Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Nam Đông Hà công suất 1600 m3/ngày đêm
Xem mẫu
- PHÂN HIỆU ĐH HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ LOGO
Bộ môn Công nghệ kỹ thuật Môi Trường
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- LOGO
TÊN ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP NAM
ĐÔNG HÀ CÔNG SUẤT 1600 M3/NGÀY.ĐÊM
» Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐÌNH DIỆP
» Lớp : CNKTMT K1
» Giáo viên hướng dẫn: KS. VÕ THỊ YÊN BÌNH
- LOGO
Cấu trúc báo cáo
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP, KCN NAM ĐÔNG HÀ VÀ PP XỬ LÝ
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
KẾT LUẬN
- LOGO
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
• Nước thải công nghiệp là loại nước thải
1 có hàm lượng chất ô nhiễm cao, khó xử
lý. TÍNH TOÁN,
THIẾT KẾ HỆ
• Khu công nghiệp Nam Đông Hà đang xây
THỐNG XỬ
2 dựng hoàn thiện, và dần mở rộng về quy
mô diện tích. LÝ NƯỚC
Vì vậy
THẢI TẬP
• Khu công nghiệp Nam Đông Hà chưa có TRUNG KHU
3 một hệ thống XLNT tập trung. CÔNG
NGHIỆP NAM
• Nước thải đổ ra sông Vĩnh Phước nơi ĐÔNG HÀ
4 được sử dụng phục vụ sinh hoạt cho
Thành phố Đông Hà.
- LOGO
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
2. MỤC ĐÍNH CỦA ĐỀ TÀI.
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp
Nam Đông Hà, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
công suất 1600m3/ngày đêm.
Nước thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung đạt tiêu
chuẩn QCVN 40: 2011(cột B) trước khi xả ra sông
Vĩnh Phước.
- LOGO
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Nam
Đông Hà: Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp.
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần,
tính chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả
thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù
hợp với mức độ ô nhiễm của nước thải đầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ
thống xử lý nước thải.
- LOGO
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng: Công nghệ xử lý nước thải cho Khu Công
nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong việc nghiên
cứu, tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu
Công nghiệp Nam Đông Hà
- LOGO
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp so sánh
Phương pháp đồ hoạ Autocad
- LOGO
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
6. Ý NGHĨA:
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi
trường, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường do
nước thải khu công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân
viên cũng như ban quản lý khu công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là
nơi để các doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP, KHU
CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
Tổng quan về KCN Nam Đông Hà
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
STT Tên Doanh nghiệp Loại hình sản xuất
1 CN Công ty CP may Hoà Thọ Dệt may
2 Công ty TNHH Đại Thành Chế biến lâm sản
3 Công ty TNHH Thành Hưng Sản xuất kinh doanh tổng hợp
4 Công ty TNHH Phương Thảo Sản xuất ván ghép thanh
5 Công ty CP ĐTSX PTRO Miền Trung Sản xuất bình gas
6 CN Công ty CP thạch cao xi măng QTrị Trạm nghiền Xi măng
7 Nhà máy Kim cơ khí Thuý Nhân Sản xuất và gia công kim cơ khí
8 Công ty CP Tuấn Lộc Sản xuất và chế biến gỗ
9 Nhà máy Kim cơ khí Đoàn Luyến Sản xuất và gia công kim cơ khí
10 Công ty Cổ phần Gỗ MDF GERUCO Sản xuất ván ghép thanh
11 Công ty Cổ phần Tín Đạt Thành Sản xuất ván ghép thanh
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP, KHU
CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
Tổng quan về nước thải KCN Nam Đông Hà
Ngành công nghiệp Loại hình sản xuất Các thông số ô nhiễm
Ngành sản xuất Sản xuất xi măng SS, kim loại nặng
VLXD
Chế biến gỗ Các sản phẩm từ gỗ SS, BOD, COD, Nitơ,
photpho
Ngành chế biến nông Thu gom, chế biến các BOD, COD, SS, Coliform
sản sản phẩm từ nông sản
Ngành may mặc Các sản phẩm may mặc SS, COD, BOD, Coliform
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
Phương pháp Công trình
Tổng học
Phương pháp cơquan về các phương pháplắng cát, bể lắng,
Song chắn rác, bể xử lý
bể lọc
nước thải
Phương pháp hoá lý Đông tụ và keo tụ, tuyển nổi
Phương pháp hoá học Trung hoà, oxy hoá – khử, phản ứng
kết tủa.
Phương pháp sinh học Hiếu khí (bùn hoạt tính, bể phản
ứng sinh học hiếu khí, mương oxy
hoá), lọc sinh học (bể lọc sinh học),
kỵ khí (biogas, UASB …), công
trình xử lý sinh học (ao hồ sinh học,
hồ hiếu khí, hồ kỵ khí, hồ tuỳ nghi,
hồ ổn định bậc III).
- 2.1.1 Xác định nhu cầu cấp nước cho KCN, 05/2013
LOGO
STT PHẦN 2 : NỘI DUNG
Tên doanh nghiệp Hoạt động Công nhân (người) Nước cấp (m3/
ngày)
1 Cty CP may Hoà Thọ Dệt may 1024 70
CHƯƠNGĐại Thành
2 Cty TNHH 2. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT
Chế biến lâm sản 75 42
3 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 180
Cty TNHH Thành Hưng SXKD tổng hợp 95
2.1 XácTNHH Phương Thảo
4 Cty định lưu lượng nướcván ghép thanh
SX thải 385 142
5 Cty CP PTRO Miền Trung Sản xuất bình gas 60 48
6 Cty Thạch cao xi măng Quảng Trạm nghiên xi 66 123
Trị măng
7 Nhà máy Kim cơ khí Thuý SX và gia công cơ 120 130
Nhân khí
8 Cty CP Tuấn Lộc SX và chế biến gỗ 145 90
9 Nhà máy Kim cơ khí Đoàn SX và gia công cơ 150 105
Luyến khí
10 Cty CP Gỗ MDF Quảng Trị Chế biến gỗ 223 134
11 Cty CP Tín Đạt Thành Chế biến gỗ 60 100
TỔNG 2488 1083
- LOGO
PHẦN 2 : NỘI DUNG
Nhu cầu
nước cấp
Nước cấp phần chưa lấp
Nước cấp sản xuất
-Q = 1083 m3/ngày đầy
Khi lấp đầy 100% KCN
(21,72 ha còn lại), tính bình
quan là: 21,72 ha x (45 + 22
m3/ha/ngày)/2 = 727,62
m3/ngày
2.1.2 Xác định lưu lượng trạm xử lý
Vậy lượng nước cấp cho sản xuất công nghiệp khi KCN lấp đầy là:
1082 m3/ngày + 727,62 m3/ngày = 1810 m3/ngày.
Chọn hệ số thu gom chung là 85%. Lượng nước thải thu gom được là 1810
x 85% = 1540 m3/ngày
Với tổng lưu lượng nước thải được tính toán sơ bộ như trên, công suất thiết bị
xử lý nước thải tối thiểu phải đạt được : 1600 m3/ngày đêm.
- LOGO
PHẦN 2 : NỘI DUNG
2.2 Tính chất nước thải
Thành phần và tính chất nước thải KCN Nam Đông Hà
STT Thông số Đơn vị Hàm lượng QCVN 40:2011
1 pH - 6,82 5,5 – 9
2 TSS mg/l 138 100
3 BOD5 mg/l 724 50
4 COD mg/l 1052 150
5 NH4 -N mg/l 0,67 40
6 Fe mg/l 0,04 5
7 Cu mg/l KPH 2
8 Zn mg/l KPH 3
9 PO4 - P mg/l 0,13 6
10 Coliform MPN/100ml KPH 5000
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.3 Phân tích, lựa chọn công nghệ
2.3.1. Cơ sở để lựa chọn công nghệ
- Tiêu chuẩn nước sau xử lý phải đạt QCVN 40:2011 cột B. Nhà máy xử
lýnước thải phải ổn định và có độ tin cậy cao, đáp ứng được những biến
động khi có sự cố về chất lượng nước thải từ các nhà máy trong KCN.
- Công nghệ đã được áp dụng thành công và rộng rãi nhưng không lạc hậu.
- Không phát sinh chất thải thứ cấp: mùi, chất thải rắn, khí thải hay chất độc
hại.
- Chi phí đầu tư và chi phí vận hành hợp lý.
- Quỹ đất sử dụng vừa phải.
- Hoạt động ổn định khi đầu vào chưa đủ công suất, dễ dàng mở rộng công
suất khi cần thiết.
- Vận hành: Áp dụng chế độ vận hành tự động hóa hoàn toàn, vận hành
bằng tay và bán tự động cho toàn HTXLNT. Áp dụng quá trình tự động hóa
vào vận hành nhằm giảm chi phí vận hành đến mức thấp nhất.
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.3.2. Quy trình công nghệ phương pháp 1
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.3.2. Quy trình công nghệ phương pháp 2
- LOGO
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.3.4. Lựa chọn công nghệ
Để chọn lựa hệ thống xử lý tối ưu cho Khu công nghiệp Nam Đông
Hà, các giải pháp công nghệ xử lý trên đây được so sánh theo các
tiêu chuẩn sau:
- Khả năng thích ứng với quá tải.
- Mức độ yêu cầu cho vận hành và bảo trì .
- Chi phí yêu cầu cho xây dựng, vận hành và bảo trì.
- Số lượng bùn được xử lý.
- Thu hồi đất theo yêu cầu xây dựng hệ thống thoát nước thải.
nguon tai.lieu . vn