Xem mẫu

  1. Báo cáo đề tài Quản lý hệ thống bán lẻ trong cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy tính 1
  2. mục lục 1. Khảo sát nghiệp vụ đề tài. ........................................................................................... 3 1 2. Phân tích hệ thống. ...................................................................................................... 7 2 3. Thiết kế CSDL vật lý ................................................................................................ 13 3 Lời nói đầu. Cùng với xu thế phát triển văn minh của thế giới , những phương tiện kĩ thuật phát triển mạnh mẽ không chỉ phục vụ đáp ứng nhu cầu học tập mà còn đáp ứng nhu cầu giải trí. Để kinh doanh thu hút và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu , các cửa hàng ngày càng phát triển và mở rộng kinh doanh , đòi hỏi ra đời hệ thống giúp họ quản lý công việc bán hàng một cách hiệu quả. Hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin ra đời là phần quan trọng của cả ngành công nghệ thông tin và của việc quản lý kinh doanh. Nó giúp cho việc phân tích thông tin rõ ràng , chính xác và hiệu quả. Nhờ đó công việc quản lý thông tin trở nên dễ dàng hơn. Chương trình “ quản lý hệ thống bán lẻ trong cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy tính” kế thừa mô hình hoạt động của các cửa hàng bán lẻ hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối lượng thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng. Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các hoá đ ơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc quản lý và phát triển của siêu thị. Trong quá trình thực hiện từ bước khảo sát thực tế , đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu hay xử lý các chức năng nghiệp vụ cho chương trình, chúng em cũng gặp một số khó khăn nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn chúng em đã hoàn thành. Do đó trước khi đi vào phần nội dung chính của đồ án , chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Phan Văn Viên và cô Nguyễn Thị Thanh 2
  3. Huyền là giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt đồ án này !. Chúng em chân thành cảm ơn thầy, cô. 1 1. Khảo sát nghiệp vụ đề tài. 1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp: a) Hiện trạng của các cửa hàng bán lẻ hiện nay: Hầu hết các cửa hàng bán lẻ trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung bình mỗi ngày, bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin. Do đó, tốc độ truy xuất dữ liệu không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách hàng. Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của cửa hàng. b) Các vấn đề và giải pháp: * Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng: Giao diện trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó. Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh và tiện ích. * Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê: Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau. Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp, mặt hàng và số phiếu. 1.2 K ế hoạch phỏng vấn, phiếu phỏng vấn: 3
  4. K ế hoạch phỏng vấn: Người được hỏi: Người phỏng vấn: Nhóm 13 Địa chỉ: Cửa hàng máy tính Thời gian hẹn Thời điểm bắt đầu: 8h20’ Thời điểm kết thúc: 9h Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi: - Đối tượng được hỏi là nhân viên Người đ ược hỏi là nhân viên làm việc trong cửa hàng trong cửa hang gồm có nhân viên làm - Dữ liệu cần thu thập là công việc việc ở vị trí nhập hàng bán hàng biết rõ nhập hàng và bán hàng diễn ra như về công việc mình đang làm thế nào gồm các khâu nào - Cần thoả thuận dữ liệu phải đúng với hoạt động thực tế Chương trình: Ước lượng thời gian: - Giới thiệu. 1 phút - Tổng quan về dự án. 2 phút - Tổng quan về phỏng vấn. 1 phút Chủ đề sẽ đề cập:vấn đề nhập hang và bán 2 phút hàng X in phép được ghi âm. 5 phút Chủ đề 1: Câu hỏi 1 : Với điều kiên nào 10 phút thì các chị bảo hành cho khách ? trả lời : Chúng tôi se bảo hành cho khách khi khách phiếu giao hàng Câu hỏi 2 :thế tại sao không phải là phiếu bảo hành trả lời : bởi vì phiếu giao hàng của chúng tôi co kèm theo phiếu bảo hànhcủa chúng 4
  5. tôi Chủ đề 2 : câu hỏi: quá trình mua và bán hàng của cửa hàng diễn ra như thế nào trả lời : như mô tả bài toán 3 phút trong bài Tổng hợp các nội dung chính ý kiến của người được hỏi : Kết thúc (thoả thuận) 5 phút 1 phút (Dự kiến tổng cộng:30 phút ) Phiếu phỏng vấn: Dự án: Q uản lí hệ thống bán lẻ trong Tiểu dự án: Quản lý bán hàng cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy Người được hỏi: N gày: 05/2010 N gười hỏi: Nhóm 13 Câu hỏi Ghi chú Câu 1: Hoạt động bán hàng diễn ra Trả lời: Cửa hang sẽ lập ra bảng báo giá cho như thế nào? các thiết bị .Khi khách hàng có yêu cầu muốn mua hàng thì sẽ xem thông tin bảng b áo giá và viết đơn đặt hàng. Câu 2: Khi lập bảng báo giá thì cửa Trả lời: Có.Khi lập bảng báo giá thì cửa hàng có tham khảo giá trên thị hàng sẽ căn cứ vào phiếu nhập hàng từ nhà cung cấp để biết giá nhập hàng về sau đó 5
  6. trường không? tham khảo thêm giá trên thị trường để lập b ảng báo giá phù hợp. Đánh giá chung: -Câu hỏi ngắn để dễ trả lời. -Câu trả lời còn chưa đầy đủ.Cần có thời gian để thực hiện tiếp cuộc phỏng vấn. 1.3 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong cửa hàng: a) Nghiệp vụ nhập hàng: K hi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu. b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy: Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho, tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu. c) Nghiệp vụ bán hàng: K hi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu. d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá: Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hóa trong cửa hàng, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng thực tế của một mặt hàng cụ thể. e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê: Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên thống kê sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất… 1.4 Giới thiệu hệ thống mới: H ệ thống quản lý cửa hàng bán lẻ đ ược xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của các hệ thống cửa hàng hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp 6
  7. một số chức năng tiện ích nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn. H ệ thống quản lý cửa hàng có các đặc điểm sau:  Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính trong cửa hàng.  Cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.  Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ d àng hơn.  Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau. 2 2. Phân tích hệ thống. 2.1 Các chức năng: a) Quản lý kho: - Q uản lý hàng nhập:  Nhập theo danh mục trong đơn đ ặt hàng của cửa hàng mình.  Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lượng, đơn vị tiền, tên hãng sản xuất, …. Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản phẩm đạt chất lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không đạt và số lượng; in báo cáo nhập hàng theo từng đợt. - Q uản lý hàng xuất:  X uất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …  X uất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác: . - Q uản lý hàng tồn;  Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh số lượng nhập kho  kết luận có tồn kho không?  N ếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng. b) Quản lý danh mục: o Cập nhật danh mục hàng hóa. 7
  8. o Cập nhât danh mục nhà cung cấp. o Cập nhật danh mục nhân viên. o X em các danh mục. c) Quản lý bán lẻ: o Lập các hóa đơn bán hàng. o Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, …. d) Quản lý hệ thống dữ liệu: o Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. o kết thúc chương trình. 2.2 Phi chức năng: H ệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền.  N gười admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình. 2.3.Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống. 8
  9. Quản lí hệ thống bán lẻ trong cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy tính Quản lí Q uản lý Q uản lí Quản lí Báo cáo thông tin thông tin thông tin thống kê bán hàng khách hàng hàng hóa nhân viên K iểm tra Thêm Thêm Thêm Báo cáo thông tin thông tin thông tin hàng khách doanh thu yêu cầu khách hàng hàng hóa nhân viên Sửa thông Sửa thông Sửa thông Thống kê Từ chối hàng tuần tin khách tin hàng tin nhân bán hàng hóa viên Lập hóa Thống kê Xóa thông Xóa thông Xóa thông đơn hàng đã tin khách tin hàng tin nhân hàng hóa viên bán Lập phiếu 9 chuyển
  10. 2.4 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh. 10
  11. 2.5 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh 11
  12. 2.6 Xây dựng mô hình thực thể liên kết. 2.6.1: Xác đ ịnh các thực thể, định danh tương ứng: Khách hàng: MaKH Nhà CC: MaNCC Đơn đặt hàng: SoD H Chi tiết đ ơn đặt hàng: SoDH, MaH Hoá đơn: SoHD Hàng bán: MaH, SoHD Phiếu nhập: SoPN Chi tiết phiếu nhập: SoPN, MaH Nhân viên: MaNV Hàng hoá: MaH Phiếu bảo hành: MaP 2.6.2: Mô hình liên kết thực thể: 12
  13. 2.6.3 Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic: Khách hàng: MaKH ,TenKH, DcKH, DtKH Nhà CC: MaNCC ,TenNCC, DcNCC, DtNCC Đơn đặt hàng: SoDH , Ngaydat, MaNCC Chi tiết đ ơn đặt hàng: SoDH, MaH ,Soluong Hoá đơn: SoHD , MaKh, Ngay, MaNV Hàng bán: MaH, SoHD ,Soluong, Dongia Phiếu nhập: SoPN , N gaynhap Chi tiết phiếu nhập: SoPN, MaH ,So PN, MaNV, Soluongnhap,Dongianhap Nhân viên: MaNV ,TenNV,DcNV,DtNV Hàng hoá: MaH ,TenH,Soluongco,NgaySX Phiếu bảo hành: MaP , MaNV, MaKH,ThoigianBH 3 3. Thiết kế CSDL vật lý 3.1. Lập từ điển dữ liệu: 3.1.1 Bảng KHACHHANG. 13
  14. 3.1.2 Bảng CTDDATHANG 3.1.3: Bảng CTPNHAP 3.1.4. Bảng DDHANG 3.1.5. Bảng HANGBAN 3.1.6. Bảng HANGHOA 14
  15. 3.1.7. Bảng HOADON 3.1.8. Bảng NHACC 3.1.9. Bảng NHANVIEN 3.1.10. Bảng PHANQUYEN 15
  16. 3.1.11. Bảng PHIEUBH 3.1.12. Bảng PHIEUNHAP 3.2. Mô hình dữ liệu vật lý 16
  17. 3. Thiết kế giao diện 3.1. Các biểu mẫu điền dùng cho nhập dữ liệu 3.1.1. Biểu mẫu nhập thông tin khách hàng - Tên biểu mẫu: Thông tin khách hàng - N gười thực hiện: Nhân viên bán hàng, người quản trị hệ thống - Thời gian thực hiện: Khi có một khách hàng mới đến mua hàng - CSDL liên quan: b ảng khach/qlbh.mdb - Mẫu thiết kế: 17
  18. Người dùng kích vào nút “NHAP” đ ể nhập thông tin khách hàng. Khi nhập phải nhập đầy đủ vào các ô Mã khách hàng, họ tên, địa chỉ. Đối với ô điện thoại có thể bỏ qua. Sau khi nhập xong muốn hiển thị vào CSDL thì kích vào nút “HIENTHI”. Nút “SUA” được sử dụng khi sửa thông tin khách hàng do nhập sai hoặc khi có thay đổi. Khi khách hàng không còn mua hàng của công ty trong vòng 1 năm thì thông tin của họ sẽ bị xóa bỏ với thao tác “Xóa”. Nút “Thoát ” được thực hiện khi người d ùng thoát ra khỏi chức năng cập nhật thông tin khách hàng. 3.1.2.Biểu mẫu nhập thông tin hàng Tên biểu mẫu: HANG HOA Người thực hiện: nhân viên bán hàng, người quản trị hệ thố ng. Thời gian thực hiện: Khi có mặt hàng mới được kinh doanh trong công ty CSDL liên quan: bảng hang/qlbh.mdb Mẫu thiết kế: 18
  19. Người dùng kích vào nút “NHAP” đ ể nhập thông tin. Khi nhập phải nhập đầy đủ vào các ô Mã, tên hàng, số lượng có. Đối với các ô còn lại có thể bỏ qua. Sau khi nhập xong muốn hiển thị vào CSDL thì kich vào nút “HIEN THI”. Nút “SUA” được sử dụng khi sửa thông tin hàng do nhập sai hoặc khi có thay đổi. Khi hàng không được bán ở công ty trong vòng 1 năm thì thông tin hàng sẽ bị xóa bỏ với thao tác “Xóa”. Nút “Thoát ” đ ược thực hiện khi người dùng thoát ra khỏi chức năng cập nhật thông tin hàng. 3.1.3. Biểu mẫu nhập thông tin nhân viên - Tên biểu mẫu: nhân viên - Người thực hiện: Cán bộ phụ trách nhân sự của công ty, người quản trị hệ thống. - Thời gian thực hiện: Khi có nhân viên m ới được nhận vào công ty - CSDL liên quan: bảng nhanvien/qlbh.mdb - Mẫu thiết kế: 19
  20. Người dùng kích vào nút “NHAP” đ ể nhập thông tin nhân viên. Khi nhập phải nhập đầy đủ vào các ô Mã nhân viên, họ tên, đ ịa chỉ. Đối với ô điện thoại có thể bỏ qua. Sau khi nhập xong muốn hiển thị vào CSDL thì kich vào nút “HIEN THI”. Nút Sửa được sử dụng khi sửa thông tin nhân viên do nhập sai hoặc khi có thay đổi. Khi nhân viên bị sa thải thì thông tin của họ sẽ bị xóa bỏ với thao tác “Xóa”. Nút “Thoát ” được thực hiện khi người d ùng thoát ra khỏi chức năng cập nhật thông tin nhân viên. 3.1.4. Biểu mẫu nhập thông tin Hóa đơn - Tên biểu mẫu: HOA DON BAN HANG - Người thực hiện: Nhân viên bán hàng, người quản trị hệ thống. - Thời gian thực hiện: Khi có khách hàng đến mua hàng thông tin của họ được lưu trữ và kiểm tra lượng hàng đủ đáp ứng yêu cầu của khách. - CSDL liên quan: bảng hd/qlbh.mdb, hangban/qlbh.mdb, hang/qlbh.mdb, khach/qlbh.mdb, Nhanvien/qlnh.mdb - Mẫu thiết kế: 20
nguon tai.lieu . vn