Xem mẫu
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ các sản phẩm thép cho thấy kh ả năng
tiêu thụ các sản phẩm ngày càng tăng nên trong những năm gần đây, đặc
biệt trong quá trình công nghiệp hoá đang diễn ra mạnh mẽ tại tỉnh B ắc
Ninh và các vùng lân cận.
Thép sử dụng cho các công trình xây dựng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
vốn đầu tư. Mặc dù sản lượng thép xây dựng của cả nước nói chung và
của tỉnh Bắc Ninh nói riêng (chủ yếu ở Châu Khê, huyện Từ Sơn) không
ngừng tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. Theo
thống kê của Tổng Công ty thép Việt Nam, hiện nay sản lượng phôi thép
trong nước chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu của thị trường.
Công ty Đạt Phát đã đầu tư lắp đặt và đưa vào s ản xu ất dây chuy ền
và cán kéo thép xây dựng tại địa bàn Cụm công nghiệp Mả Ông, s ản ph ẩm
của Công ty làm ra được thị trường chấp nhận, nên nhu cầu đầu tư m ở
rộng sản xuất là cấp thiết, phù hợp với đường l ối khuy ến khích phát tri ển
kinh tế của Đảng và Nhà nước.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1 Cơ sở pháp lý
1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
3. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2006.
4. Thông tư số 08/2006/TT - BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 1
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
5. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Th ủ tướng
Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
6. Nghị định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên
và môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
7. Công văn số 1361/UBND-NN.TN của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc cho
phép Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đạt Phát nhận chuy ển
nhượng tài sản trên đất thuê.
8. Công văn số 71/TT-UB của UBND xã Đình B ảng về vi ệc xin cho Công
ty TNHH sản xuất và TM Đạt Phát thuê đất.
9. Công văn số 74/CV-UB của doanh nghiệp tư nhân cơ khí Thống Nh ất
về việc cho phép chuyển nhượng tài sản trên đất.
10. Công văn số 31/CV-UB của Công ty TNHH sản xuất và TM v ề vi ệc
cho phép được nhận chuyển nhượng tài sản trên đất.
2.2 Cơ sở kỹ thuật của Dự án
Số liệu khảo sát về khí tượng thuỷ văn, tài liệu về địa lý tự nhiên,
tình hình kinh tế xã hội do cơ quan địa phương cung cấp.
Các tài liệu về công nghệ xử lý ô nhiễm, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước, không khí, các yếu tố vật lý.
Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công
suất 50 tấn/ca”
2.3 Các tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quy ết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT
và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 2
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông s ố v ệ
sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
3. Tæ chøc thùc hiÖn
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
tấn/ca” tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - Từ Sơn - B ắc Ninh do Công ty
TNHH và TM Đạt Phát làm chủ đầu tư. Cơ quan lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường là Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Bắc Ninh.
3.1 Giới thiệu sơ lược về cơ quan tư vấn
Tên cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích Môi trường tỉnh Bắc
Ninh
Đại diện: Ông Nguyễn Đại Đồng - Trạm trưởng
Địa chỉ liên hệ: Số 11-Đường Hai Bà Trưng-Phường Suối Hoa-TP Bắc
Ninh
Điện thoại: (0241).874124 Fax: (0241).811257
3.2 Tổ chức thực hiện
Quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường của D ự án được
thực hiện theo các trình tự sau:
- Nghiên cứu hồ sơ dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép
công suất 50 tấn/ca” tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - T ừ Sơn - B ắc
Ninh
- Thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã h ội khu
vực
- Phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án .
- Xác định nguồn ô nhiễm do quá trình hoạt động của Dự án có thể
gây ra đối với môi trường khu vực.
- Xây dựng các phương án khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi
trường đối với các hoạt động của Dự án.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 3
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
- Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường,
tổng hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Trình thẩm định và nghiệm thu Báo cáo.
3.3 Một số phương pháp và thiết bị đo đạc chính.
Bảng 1:Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường
Tên thiết bị Nước SX
TT
C¸c thiÕt bÞ lÊy mÉu khÝ vµ ph©n tÝch chÊt lîng m«i trêng
kh«ng khÝ
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 VN
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
4 Máy so màu DR 5000
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Bơm lấy mẫu nước Water Samling Pump Mỹ
7 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
8 Máy đo oxy hoà tan YSI 5000; tủ ấm nuôi cấy Mỹ
Mỹ
9 Máy hút chân không
Mỹ
10 COD reactor
Mỹ
11 Máy so màu DR 5000
Các thiết bị phân tích các kim loại nặng trong nước
9 Máy cực phổ VN
Bảng 2: Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo
Họ và tên Học vị Cấp bậc, cơ quan công tác
TT
Phụ trách phòng Tư vấn - Kỹ
Dương Thị Chung Kỹ sư
1
thuật môi trường
Quản lý kỹ thuật phòng Quan
Trần Chung Kỹ sư
2
trắc môi trường
Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
Bùi Thị Thanh Nga Cử nhân
3
tích môi trường
Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
Trần Thanh Nam Kỹ sư
4
tích môi trường
Đặng Trường Giang Kỹ sư Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
5
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 4
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
tích môi trường
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
“Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca”
1.2. Tªn c¬ quan chñ dù ¸n
Tên Công ty: Công ty TNHH và TM Đạt Phát
Đại diện: Ông Trần Văn Chính
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thôn Song Tháp, xã Châu Khê, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Điện thoại: 04.9606854
1.3. vÞ trÝ ®Þa lý cña dù ¸N
Địa điểm khu đất thực hiện dự án được đầu tư xây dựng tại CCN
(cụm công nghiệp) sản xuất thép Mả Ông - Đình B ảng - Từ Sơn - B ắc
Ninh, cạnh đường Quốc lộ 1A, với tổng diện tích 1.907m2.
Khu đất triển khai Dự án có các mặt tiếp giáp như sau :
- Phía Tây Bắc giáp đường vào xã Châu Khê
- Phía Tây Nam giáp đường nội bộ CCN
- Phía Đông Bắc giáp đất HTX Tuấn Ngọc
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 5
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
- Phía Đông Nam giáp đất HTX Tùng Lâm
(Sơ đồ vị trí khu đất triển khai Dự án kèm theo phần phụ lục)
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mục tiêu đầu tư
Để thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về
chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đa dạng hoá ngành nghề, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá - hiện đại hoá cũng như xuất phát từ mục tiêu phát tri ển
Công ty, Công ty TNHH và TM Đạt Phát đã quyết định đầu tư xây dựng
Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca tại CCN sản xu ất thép M ả
Ông – đình Bảng - Từ Sơn. Mục tiêu cụ thể của Dự án như sau:
- Đầu tư sản xuất các sản phẩm thép phục vụ ngành xây dựng, góp
phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh.
- Đáp ứng nhu cầu trong tỉnh về nhu cầu các sản phẩm thép, nâng
cao khả năng sản xuất trong tỉnh và các vùng lân cận.
- Tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm ổn định cho nhiều lao động địa
phương và khu vực phụ cận.
1.4.2 Tổng vốn đầu tư của Dự án: 4.284000000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định: 3.284000000 đồng, trong đó :
+ Vốn xây lắp là 690 triệu đồng,
+ Vốn thiết bị là 2.594 triệu đồng
- Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng
+ Chi phí đền bù xây dựng cơ sở hạ tầng là 150 triệu đồng;
+ Chi phí khác là 850 triệu đồng.
1.4.3 Nguồn vốn đầu tư:
Căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty và căn cứ vào ch ế độ cho
vay vốn tín dụng của Chi nhánh ngân hàng đầu tư phát triển B ắc Ninh,
công ty xác định vốn đầu tư như sau:
+ Vay ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Ninh
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 6
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
+ Vốn tự có của Công ty
1.4.4 Hình thức đầu tư
Để thực hiện tốt mục tiêu của Dự án và chiến lược sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH và TM Đạt Phát, hình th ức đầu tư là xây dựng
mới nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ.
1.4.5 Tổ chức và tiến độ thực hiện Dự án:
Sau khi được chấp thuận đầu tư, Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục thuê đất
và xin phép xây dựng đồng thời thành lập ban quản lý d ự án th ực hi ện đ ầu
tư theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, quản lý điều hành dự án.
1.4.6 Sản phẩm và công suất của Dự án
Bảng 3 : Sản phẩm và công
suất
Công suất (tấn)
Đơn vị
Tên SP
Năm 1 Năm 2 Năm 3
T ấn
Thép cán 6.000 (75%) 6.800 (858%) 8.000 (100%)
Trong những năm đầu tiên đi vào hoạt động, Nhà máy dự kiến hoạt
động 75% công suất thiết kế và tăng vào các năm tiếp theo. Đ ến năm th ứ 3
Nhà máy sẽ hoạt động với 100% công suất thiết kế.
1.4.7 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, phụ liệu của Dự án.
a) Nhu cầu nhiên liệu
* Giải pháp cấp điện
Giải pháp cấp điện sẽ được lập trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành
của Nhà nước và của Bộ xây dựng về thiết kế, kích thước các loại dây cáp
và các thông số kỹ thuật khác đồng thời tham khảo các số li ệu thi ết k ế
thực tế của các cơ sở sản xuất khác. Nguồn điện cung cấp cho dự án đ ược
cấp từ nguồn điện của CCN (đường dây 35 KV đi qua mặt bằng của
xưởng)
* Nhu cầu sử dụng điện:
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 7
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Nhu cầu sử dụng điện phục vụ trong các công đoạn của quá trình
sản xuất, điện chiếu sáng nhà xưởng, bơm cấp nước, cứu hoả, chi ếu sáng
sân vườn...
Tổng nhu cầu điện hàng năm của máy cán kép là:
8.000 tấn x 200 KW/tấn = 1.600.000 KW
* Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công
nhân (các khu vệ sinh, khu bếp, nhà ăn ca) và sử dụng trong sản xuất cho
quá trình sản xuất (làm mát máy). Ngoài ra, có một lượng nước được dự
phòng cho công tác phòng cháy chữa cháy
+ Nhu cầu nước phục vụ sản xuất:
Nhu cầu nước phục vụ sản xuất phát sinh từ quá trình làm mát máy
lượng nước sử dụng cho quá trình này khoảng 10 m3/ngày.
+ Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt của công nhân với mức bình
quân sử dụng 100 lít/người/ngày (số công nhân của Nhà máy là 53 người):
100 lít x 53người = 5.3 m3 / ngày
Nhà máy dự kiến sẽ sử dụng nước giếng khoan lấy từ 02 giếng
khoan với độ sâu 30m trong khu vực dự án có qua xử lý để phục vụ sản
xuất và sinh hoạt. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế t ự đ ộng và
bán tự động. Hệ thống ống cấp nước vào công trình đều dùng ống kẽm.
b/ Nhu cầu cung cấp nguyên liệu.
Nhu cầu sử dụng thép thỏi cung cấp cho máy cán kéo thép hàng n ăm
là:
8.000 tấn sản phẩm x 1,087 = 8.700 tấn nguyên liệu phôi.
Phôi thép do Công ty hiện đang sản xuất đựơc 2.700 tấn (đã có sẵn
trong lò nấu luyện thép từ trước do Công ty đầu t ư), còn l ại ph ải mua c ủa
các công ty trong nước là 6000 tấn.
Lượng than sử dụng cho 1 tấn sản phẩm ước tính khoảng 80 Kg/tấn,
lượng than sủ dụng cho 1 ngày khoảng 4tấn. Than được Nhà máy nh ập từ
các mỏ than ở Quảng Ninh ( Mạo Khê Đông Triều...)
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 8
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
1.4.8 Máy móc, thiết bị của Nhà máy
Máy móc thiết bị của Công ty hoàn toàn do các đơn vị có năng lực trong
nước cung cấp, lắp đặt, hiệu chỉnh, tư vấn vận hành, bảo hành. Các thiết
bị vừa đảm bảo tính đa năng, chuyên dụng, hiện đại, điều khiển tự động,
công suất thiết bị đảm bảo yêu cầu của Dự án đề ra.
Bảng 4:Danh mục thiết bị, máy móc thiết bị cho sản xuất
Tên thiết bị Đặc tính kỹ Đơn vị Số lượng
TT
thuật
Máy cắt thuỷ lực Cắt thủ công
1 Cái 02
Máy dập tự động Tự động
2 Cái 01
Sàn dẫn và làm nguội Bộ
3 01
thép
4 Lò nung lò 01
Chiếc
5 Máy cán thô Nhân công 01
Tự động Bộ 01 (03 chiếc)
6 Máy cán liên hoàn
1.4.9 Công nghệ sản xuất
Sơ đồ1: Quy trìnhđịnh nghệ sản xuTiÕng ån, m thép
Phôi thép (cắt công ất sản phẩ
® mÈu
Çu
hình sơ bộ)
ph«i tthÐp
NhiÖt, xØ than,
Lò nung
bụi, khÝ
CO2,SO2..
TiÕng ån, nhiÖt
Máy cán kéo thô
rØ thÐp, nước
thải
Nước
làm mát TiÕng ån, nhiÖt
Máy cán liên hoàn
rØ thÐp, nước
(Cán kéo định hình)
thải
NhiÖt
Sàn làm nguội
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 9
Ninh
Kho thành phẩm
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Thuyết minh công nghệ cán kéo thép tự động
Nguyên liệu đầu vào là phôi thép CT3 hoặc CT4. Sau khi c ắt phôi
thép bằng máy cắt để đạt được kích thích định trước, phôi thép được cho
vào lò than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng dẻo. Phôi thép đ ạt đ ến
nhiệt độ cần thiết được đưa vào máy cán kéo liên hoàn để định hình. Tại
đây các loại thép được gia công định hình trong khuôn của máy cán (cán thô
tiếp đến là cán tinh) đến tiêu chuẩn kích th ước theo yêu c ầu. Sau khi ngu ội
những thành phẩm này được phân loại và nhập kho.
1. Pha cắt phôi thép:
Pha cắt phôi thép để phôi thép để đạt được hình kh ối và kích th ước
yêu cầu, tuỳ thuộc vào thiết kế của từng sản phẩm. Giai đoạn này sẽ phát
sinh tiếng ồn, đầu mẩu thép thừa.
2. Nung phôi thép:
Phôi thép được đưa vào lò than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng
dẻo, quá trình nung nóng phôi thép là quá trình nung nóng lan truy ền, phôi
thép sau khi qua lò nung đạt tới nhiệt độ có th ể đễ dàng làm bi ến d ạng.
Quá trình này phát sinh nhiệt độ từ lo nung, xỉ than, khí thải từ lo nung.
3. Quá trình cán kéo
Phôi thép sau khi ra khỏi lo nung được đưa vào máy cán kéo liên
hoàn, phôi thép được vuốt đi vuốt lại, quá trình náy sẽ phát sinh các rỉ s ắt.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 10
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Sau đó được pha cắt tuỳ theo đúng các kính thước yêu c ầu và đ ược làm
nguội tự nhiên. Quá trình này phát sinh nhiệt, tiếng ồn, đầu mẩu thép.
5. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm được kiểm tra chất lượng các đặc tính kỹ thuật trước khi nh ập
kho.
1.4.10 Phần đầu tư xây dựng
Căn cứ diện tích khu đất, yêu cầu công ngh ệ sản xuất và di ện tích xây
dựng các hạng mục để lắp đặt thiết bị, xưởng cán kéo thép được bố trí
thành 3 khu.
- Khu nhà sản xuất: Gồm một xưởng sản xuất chính trong x ưởng có
khu lắp đặt thiết bị đồng bộ cán kéo thép.
- Khu nhà quản lý và sinh hoạt cán bộ công nhân gồm: Nhà điều hành,
nhà để xe cán bộ công nhân viên, nhà ăn ca, nhà bếp, nhà vệ sinh.
- Khu các công trình phụ trợ gồm: Kho nguyên liệu, kho thành ph ẩm,
trạm điện. trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước, gara ô tô, trồng cây xanh
- Phương án bố trí tổng mặt bằng đã tạo điều kiện thuận lợi cho quy
trình vận hành sản xuất, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghi ệp, an toàn lao
động phòng chống cháy nổ.
Trên diện tích 1.907 m2, Nhà máy dự kiến quy hoạch sử dụng đất như sau:
Bảng 5: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
MĐXD
Diện tích
Chức năng sử dụng
TT
(ha) (%)
Đất xây dựng
1 1.270 66,62
Đất giao thông nội bộ 300 15,73
2
Đất cây xanh
3 337 17,65
Tổng cộng 1.907 100
1.4.11 Giải pháp xây dựng
a, Khu nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn cấp 5 công nghiệp, giải pháp kết cấu chủ yếu như sau:
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 11
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
- Diện tích: 800m2
- Kết cấu:
+ Móng cột bê tông lắp chờ bulông bắt cột thép
+ Khung nhà cột, vì kèo thép, mái lợp tôn Austnam cao 8m
+ Nền đặt máy đổ bê tông sỏi mác 200
+ Nhà sản xuất lấy ánh sáng, gió tự nhiên xung quanh l ắp đ ặt đèn
chiếu sáng.
b, Khu nhà văn phòng và sinh hoạt của CBCN
- Diện tích 5m x 14m = 70 m2.
- Kết cấu: Tường chịu lực xây dựng đặc 220 bằng vữa tam h ợp
mác 50. Chiều cao nhà 5m, mái đổ trần lợp tôn Ausnam chống
nóng, nền lát gạch ceramit Trung Quốc, cửa gỗ nhóm 2, có công
trình phụ khép kín.
- Nhà để xe CBCN: Diện tích 40 m2
c, Khu các công trình phụ trợ:
Nhà kho thành phẩm: Diện tích: 150 m 2. Kết cấu nhà cấp 5 tường xây
gạch 220, mái vì kèo thép lợp tôn, nền bê tông sỏi mác 200.
1. Nhà kho nguyên liệu: Diện tích 200 m 2. Kết cấu nhà cấp 5, tường
xây gạch 220 m, mái vì kèo thép lợn tôn AUSTNAM n ền bê tông
gạch vỡ TH mác 25.
2. Trạm biến thế đặt máy: Diện tích 2m x 3m = 6m2
3. Đường điện động lực và chiếu sáng mặt bằng, chiều dài 0,7km
4. Đường dây điện cao thế 35 KV cấp điện trạm biến thế, chiều dài
0,5 km
5. Sân, đường nội bộ: Diện tích 300 m2
6. Hệ thống cấp thoát nước mặt bằng :100 m2
7. Trồng cây xanh: 337 m2
1.4.11 Nhu cầu lao động
Bảng 6: Nhu cầu lao động của Nhà máy
Các bộ phận Nhu cầu lao động
STT
I. Bộ phận phục vụ 7
Sửa chữa cơ điện
1 2
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 12
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Sửa chữa nóng
2 2
Phục vụ sinh hoạt
3 2
Tổ trưởng
4 1
II. Tổ cán kéo thép 36
Thợ lò
1 4
Vận chuyển bốc nội
2 6
Cắt sửa phôi
3 4
Trực tiếp cán kéo
4 19
5 Thu kho 2
Tổ trưởng
6 1
III. Tổ phế liệu 9
Tổ trưởng
1 1
2 Nhân công 8
TỔNG SỐ 52
* Chế độ lao động
Nhà máy sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động
giữa Giám đốc hoặc người được giám đốc uỷ quyền với người lao động
theo các quy định của luật lao động Việt Nam. Nhà máy sẽ tạo điều kiện
thành lập tổ chức đoàn thể và hoạt động theo pháp luật
Nhà máy sẽ tổ chức làm 1 ca 8 tiếng/ngày, trả lương khoán theo s ản
phẩm. Khi có nhu cầu làm thêm giờ, Nhà máy sẽ trả lương ngoài giờ theo
quy định về chế độ làm thêm giờ của Bộ luật Lao động nước c ộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lương bình quân cho công nhân viên của Nhà máy là 600.000 -
800.000 VNĐ/người/tháng
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 13
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực Dự án
2.1.1 Vị trí địa lý.
Cụm công nghiệp Mả Ông có tổng diện tích 4,88 ha thu ộc đ ịa ph ận
xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Phía B ắc và Tây giáp với khu
vực đất trồng lúa của địa phương. Phía Nam giáp đường sắt Hà Nội - L ạng
Sơn và khu dân cư ven QL. Phia Đông giáp đường 3A (nối QL 1A với
QL3A). Tiếp giáp với đường 3A là kênh thuỷ lợi lớn của khu vực nối với
sông Ngũ Huyện Khê.
2.1.2 Địa chất, thuỷ văn.
Khu vực xã Đình Bảng nằm trong đồng bằng sông Hồng có đ ịa hình
tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trung bình 5-12m. Căn c ứ vào đ ặc
điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước, độ giàu nước và
đặc điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa ch ất thuỷ văn các đ ơn v ị ch ứa
nước và cách nước sau:
- Tầng chứa nước vỉa-lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành
phần là cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m -18.2 m. Kết quả hút
nước ở lỗ khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S= 1.12 m; T= 192 m2/ngày. M
= 0.3-0.5 g/l, nước thuộc loại Bicacbonat - clorua-canxi.
- Lớp cách nước trầm tích Holocen - Pleistocen (LCN 1). Thành phần
gồm cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chi ều d ầy
từ 3-5m và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới.
- Tầng chứa nước áp lực vỉa - lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là
tầng chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng
khoáng hoá M = 0.059-0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat Magiê-canxi.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 14
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
2.1.3 Đặc điểm khí hậu.
CCN Mả Ông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa vùng Đông B ắc.
Đặc điểm khí tượng của khu vực được xác định qua số liệu của Trung tâm
khí tượng thuỷ văn Trung ương.
a/ Nhiệt độ.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí: 23o C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 6): 38,8oC
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 13,8o C.
b/ Độ ẩm.
- Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm: 83%
- Lớn nhất (tháng 3) : 88%
- Nhỏ nhất (tháng 1) : 80%
c/ Gió.
- Mùa đông hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Bắc chiếm tần suất
từ 25 đến 30% (từ tháng 11 đến tháng 01 năm sau).
- Mùa hè hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Nam, chi ếm t ần su ất
từ 45 đến 52% (từ tháng 5 đến tháng 7).
- Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng từ 32- 36
m/giây xảy ra vào chu kỳ lặp lại 20- 50 năm.
d/ Mưa.
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1,661mm.
-
Lượng mưa cực đại trong 10 phút (năm): 35,2mm.
-
Lượng mưa cực đại trong 30 phút (năm): 56,8 mm.
-
Lượng mưa cực đại trong 60 phút (năm): 93,4 mm.
-
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2006)
2.1.5 Hệ thống cấp thoát nước
- Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ giếng khoan, sử dụng cho việc sinh
hoạt, và phục vụ sản xuất. Nước phục vụ cho quá trình sản xuất ch ủ y ếu
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 15
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
là nước làm mát các máy móc thiết bị. Hàm lượng nước ngầm trong khu
vực có dấu
hiệu của sự ô nhiễm. .
- Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước CCN tương đối hoàn chỉnh, hệ thống tiêu n ước
trên địa bàn toàn xã được phân theo nhiều khu vực, nước mưa, nước thải
sinh hoạt được tiêu thoát vào hệ thống các ao, hồ trong khu vực. Trên địa
bàn xã hiện nay ở các thôn đều có các ao hồ được nạo vét th ường xuyên và
được vỉa gạch xung quanh.
2.1.6 Hệ thống giao thông vận tải
Cụm công nghiệp Mả Ông có vị trí thuận lợi trong việc giao lưu kinh
tế với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh lân cận nhờ hệ thống giao
thông thuận lợi: Gần quốc lộ 1A, giáp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
2.2 Hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực Dự án
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng nh ư t ạo c ơ s ở cho
việc đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai,
nhóm công tác đã thực hiện việc đo đạc chất lượng môi trường khu v ực
Dự án. Kết quả đo đạc, phân tích các thông số môi trường được trình bày
như sau:
2.2.1 Môi trường không khí.
KK2
HTX Tùng Lâm
Đường nội
HTX Tuấn bộ CCN
Ngọc KK2
KK1
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 16
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Đường vào Châu Khê
KK3
• Các chỉ tiêu khảo sát.
Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, bụi, tiếng ồn, H2S, SO2, NO2
• Phương pháp lấy mẫu.
Phương pháp lấy mẫu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN
2005). Kết quả lấy mẫu phân tích được so sánh với TC5937-2005 (Chất
lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh)
Bảng 7 : Chất lượng môi trường không khí tại khu vực Dự án
TCVN Kết quả
Đơn
Thông
5937 -
TT số vị KK2 KK3 KK4
KK1
2005
Nhiệt 0
1 C - 27.5 27 26.8 26.9
độ
Độ ẩm
2 % - 53.4 55.5 54.9 54.2
Tốc độ
3 m/s - 0.1-0.9 0.1-0.4 0.1-0.5 0.2-0.4
gió
75(TCVN
Tiếng
4 dBA 50-61.2 56.6-68.1 55.5-67.6 54.3-61.2
5949-
ồn
1998)
µg/m3
Bụi
5 300 354 280 362 382
µg/m
6 SO2 350
3
362 320 420 412
µg/m3
7 NO2 200 180 162 178 171
µg/m3
8 CO 30000 4668 3501 5835 5835
42(TCVN
µg/m3
9 H2S 16 12 18 18
5938-2005)
µg/m3
10 O3 180 Kphđ Kphđ 10 12
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 17
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.
Nhận xét: Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các vị trí lấy mẫu theo sơ
đồ lấy mẫu cho thấy hàm lượng bụi cao hơn TCCP 1.18-1.27 lần; hàm lượng SO2
cao hơn TCCP 1.03-1.2 lần (do đây là khu công nghiệp Mả Ông); Các chỉ tiêu phân
tích và đo tại hiện trường khác có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937,
5938:2005.
2.2.2 Hiện trạng môi trường nước
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm:
- Khảo sát tìm hiểu các nguồn nước mặt, nước ngầm trong khu v ực xây
dựng Nhà máy.
- Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghi ệm đ ược
tiến hành theo TCVN tương ứng.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được thể hiện trên bảng
8 và bảng 9
Bảng 8: Chất lượng môi trường nước mặt
TCVN
Đơn vị
Thông số Kết quả
TT
5942B : 1995
1 pH - 5.5-9 5.5
≤ 25
mg/l
BOD5(200C)
2 25
≤ 35
mg/l
3 COD 50
≥2
mg/l
4 DO 35
mg/l
5 TSS 80 60
mg/l
6 Fe 2 1.5
mg/l
7 Cd 0.02 Kphđ
mg/l
8 Pb 0.1 0.0005
mg/l
9 Cu 1 0.002
mg/l
10 Zn 2 1.0
mg/l
11 Mn 0.8 0.13
mg/l
12 Nitrit 0.05 0.008
mg/l
13 Amoniac 1 0.07
Ghi chú: (Kphđ): Không phát hiện được. (-): Không quy định.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 18
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại mương
tiêu nước gần khu dự án cho thấy: Hàm lượng COD vượt tiêu chu ẩn
cho phép 1,94 lần, BOD5 vượt 1.44 lần. Các chỉ tiêu phân tích khác có giá
trị nằm trong giới hạn cho phép tiêu chuẩn nước mặt 5942B: 1995
Bảng 9: Chất lượng môi trường nước ngầm
TCVN
Thông số Đơn vị Kết quả
TT
5944 : 1995
6.7
1 PH - 6.5 – 8.5
Độ cứng (tính theo
mg/l 124
2 300 –500
CaCO3)
mg/l 0.80
3 Fe 1-5
mg/l Kphđ
4 Cd 0.01
mg/l 2.2x10-3
5 Pb 0.05
mg/l 0.3x10-3
6 Cu 1.0
mg/l 1.1
7 Zn 5.0
mg/l 0.02
8 Mn 0.1-0.5
mg/l 45
9 Clorua 200-600
Ghi chú: (Kphđ): Không phát hiện được. (-): Không quy định.
Nhận xét: Kết quả đo nhanh và thử nghiệm mẫu nước ngầm cho thấy:
- Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép theo TCVN 5944 : 1995
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 19
Ninh
- Báo cáo đánh giá tác động môi Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50
trường tấn/ca
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
3.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm
Từ thời điểm triển khai xây dựng cho đến khi hoàn thành các h ạng
mục công trình của Dự án dự kiến là 12 tháng. Tổng diện tích mặt bằng
của Dự án là 1.907 m2, các hạng mục như đã nêu tại phần 1.4.11
Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường phát sinh trong giai đoạn này đ ược
liệt kê như sau:
- Chất thải rắn xây dựng, gồm: Đất, đá, gạch vỡ, gỗ thừa..
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công tr ường,
gồm: Vỏ lon, chai, giấy, hộp bao gói thức ăn dư thừa.
- Nước thải vệ sinh của cán bộ và công nhân xây dựng.
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất bụi, rác, vậ liệu th ừa, vật
liệu rơi vãi.
- Tiếng ồn, độ rung do thi công đóng cọc móng.
- Bụi và tiếng ồn, khí thải CO, SO 2, hơi xăng dầu, hơi chì do các
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị gây ra.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc 20
Ninh
nguon tai.lieu . vn