Xem mẫu

  1. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP BẰNG MÔ HÌNH ROPMIS TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ASSESSING QUALITY OF LENDING SERVICE FOR BUSINESS CUSTOMERS BY ROPMIS MODEL AT VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE - DANANG BRANCH SVTH: Đặng Thanh Hùng Lớp 34K07.2, Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng GVHD: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Một trong những cam kết quan trọng của Việt Nam khi gia nhập WTO là hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ phải mở cửa rộng hơn theo đúng lộ trình. Bên cạnh những cơ hội có thể có được, thì hệ thống ngân hàng cũng sẽ phải đương đầu với những thách thức hết sức to lớn. Thực tế đó dẫn đến sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng càng trở nên quyết liệt và gay gắt hơn. Vì vậy, muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường thì các ngân hàng cần phải chú trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ (CLDV) mà mì nh cung cấp đặc biệt là dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Nghiên cứu này áp dụng mô hình ROPMIS nhằm đánh giá CLDV cho vay khách hàng doanh nghiệp thông qua sự hài lòng của khách hàng tại VietinBank Đà Nẵng. Qua đó, giúp cho ngân hàng thấy được thực trạng về CLDV cho vay và đề xuất các biện pháp nâng cao CLDV cho vay. : ABSTRACT One of the important commitments of Vietnam when joining WTO is Vietnam's banking system will have to open wider on schedule. Besides the opportunities may have been, the banking system will also have to cope with enormous challenges. The fact that lead to competition in the banking sector became more bitter and more cutthroat. So, to survive and to stand firm in the market economy, banks need to focus on improving the quality of service that they provide, especially lending service for business customers becaus e it is main profitable operating for banks. This study applies ROPMIS model to assess quality of lending service for business customers through their satisfaction in VietinBank’s Da Nang Branch. Thereby, allowing the bank to see real situation of quality of lending service and propose measures to improve quality of lending service. Key words: Banking system, quality of service, business customers, lending service, satisfaction 1. Mở đầu 1.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp theo mô hình chất lượng dịch vụ ROPMIS sao cho phù hợp nhất với thực tế nơi nghiên cứu. - Đo lường chất lượng dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp thông qua sự hài lòng dựa trên mô hình vừa mới xây dựng được. 1
  2. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 - Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và đề ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại nơi nghiên cứu. 1.2. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính. - Nghiên cứu định lượng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào các vấn đề liên quan đến chất lượng và sự hài lòng của KHDN về dịch vụ cho vay mà ngân hàng cung cấp cho họ. - Phạm vi nghiên cứu: các khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. 1.4. Lý do chọn mô hình ROPMIS Theo mô hình ROPMIS (Thái Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007), ch ất lượng dịch vụ bao gồm 6 thành phần: Nguồn lực, Kết quả, Quá trình, Quản lý, Hình ảnh và Trách nhiệm xã hội. (1). Thứ nhất, mô hình có nguồn gốc từ việc tổng hợp lý thuyết của rất nhiều mô hình khác nhau. (2). Thứ hai, việc xây dựng mô hình ROPMIS nguyên gốc được thực hiện trong bối cảnh cụ thể của một ngành ở Việt Nam. Trong khi, các mô hình khác chủ yếu được kiểm nghiệm ở các nước khác. Nó cho thấy việc áp dụng mô hình ROPMIS là thích hợp vì rất gần gũi với phạm vi nghiên cứu của đề tài. (3). Thứ ba, tuy chưa được sử dụng rộng rãi nhưng nghiên cứu sử dụng mô hình này đã đưa ra được các kết quả khả quan và cho thấy khả năng áp dụng của mô hình. (4). Thứ tư, mô hình này sử dụng tới 6 thành phần trong khi các mô hình SERQUAL và SERVPERF chỉ bao gồm có 5 thành phần. Vì vậy, đề tài sẽ áp dụng mô hình ROPMIS với 6 thành phần nêu trên để đánh giá chất lượng dịch vụ. 1.5. Xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo đo lường Thang đo chất lượng dịch vụ cho vay gồm 26 biến thuộc 6 thành phần. Mỗi biến sẽ được đánh giá trên thang đo likert 5 điểm từ điểm 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến điểm 5 (Hoàn toàn đồng ý). Tương tự, các biến đo lường sự hài lòng khách hàng cũng được đo lường theo thang likert 5 điểm như trên và áp dụng cho 5 biến của thang đo Sự hài lòng. Bảng 1. Thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp và sự hài lòng theo mô hình ROPMIS Thành Mã Tên biến STT Phần hóa Các trang thiết bị của ngân hàng luôn sẵn có để phục vụ nhu 1 NL1 cầu khách hàng Nguồn Các trang thiết bị của ngân hàng hiện đại, luôn hoạt động tốt, 2 NL2 lực ổn định (R) Ngân hàng có năng lực tài chính mạnh, ổn định 3 NL3 Khả năng theo dõi hợp đồng của ngân hàng tốt 4 NL4 2
  3. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 Cơ sở hạ tầng của ngân hàng tốt, khang trang, hiện đại, địa 5 NL5 điểm thuận tiện Tốc độ thực hiện dịch vụ cho vay của ngân hàng nhanh 6 KQ1 chóng Ngân hàng luôn cung cấp dịch vụ một cách đáng tin cậy 7 KQ2 (thực hiện đúng cam kết và giải ngân đúng hạn) Ngân hàng luôn cung cấp dịch vụ một cách nhất quán 8 KQ3 Ngân hàng luôn đảm bảo an toàn khi giải ngân bằng tiền mặt 9 KQ4 cho doanh nghiệp (không bị mất mát, tổn thất) Kết Quả Ngân hàng luôn đảm bảo độ chính xác chứng từ (chứng từ 10 KQ5 không mắc lỗi) (O) Phương thức cho vay của ngân hàng đa dạng và luôn sẵn có 11 KQ6 (bất cứ khi nào và ở đâu) Giá cả (lãi suất và phí) dịch vụ của ngân hàng cạnh tranh 12 KQ7 Các quy định của ngân hàng để cho vay là linh hoạt (điều kiện vay vốn, hạn mức, thời hạn duy trì hạn mức, thời hạn KQ8 13 cho vay, phương thức thực hiện, hồ sơ cho vay…) Thái độ, cung cách phục vụ của nhân viên ngân hàng để đáp 14 QT1 ứng nhu cầu của khách hàng là tốt Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của 15 QT2 Quá khách hàng một cách nhanh chóng Trình Nhân viên có kiến thức tốt về yêu cầu và nhu cầu của khách (P) 16 QT3 hàng Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ 17 QT4 khách hàng Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong quản lý, 18 QL1 điều hành Hiệu quả trong quản lý và điều hành công việc của ngân 19 QL2 hàng cao Kiến thức và kỹ năng, trình độ của người quản lý, điều hành Quản 20 QL3 trong ngân hàng cao, bao gồm cả khả năng xử lý sự cố Lý Ngân hàng thấu hiểu được nhu cầu và yêu cầu của khách 21 QL4 (M) hàng Ngân hàng có sự phản hồi tốt từ phía khách hàng 22 QL5 Ngân hàng luôn không ngừng cải thiện quá trình quản lý, 23 QL6 điều hành công việc hướng đến khách hàng Ngân hàng có quan hệ tốt với các Ngân hàng khác và Ngân Hình 24 HT1 hàng Nhà nước ảnh & 3
  4. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 TNXH Uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên thị trường được tin 25 HT2 tưởng (I & S) Ngân hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội với người lao 26 HT3 động, với cộng đồng, với chính quyền sở tại Nhìn chung, quý vị hài lòng với cơ sở vật chất của ngân 27 HL1 hàng Nhìn chung quý vị hài lòng với cung cách phục vụ của ngân 28 HL2 hàng Sự hài Nhìn chung, quý vị hài lòng với chất lượng dịch vụ của ngân 29 lòng HL3 hàng (SAS) Quý vị sẽ giới thiệu dịch vụ của ngân hàng cho những doanh 30 HL4 nghiệp/đối tác khác Trong thời gian tới, quý vị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ của 31 HL5 ngân hàng 2. Nội dung 2.1. Kết quả nghiên cứu 2.1.1. Mô tả mẫu Tổng số phiếu đánh giá phát ra là 170 bảng, thu về là 160 phiếu. Trong đó, 155 phiếu là hợp lệ và được đưa vào làm dữ liệu nghiên cứu, 5 phiếu còn lại không thể đưa vào nghiên cứu do thiếu nhiều thông tin. 2.1.2. Đánh giá sơ bộ thang đo Việc đánh giá sơ bộ thang đo được thực hiện bằng cách sử dụng hệ số Cronbach Alpha nhằm xác định độ tin cậy của thang đo. Trong quá trình kiểm tra, các thành phần đều có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.7, chứng tỏ đây là thang đo lương tốt, chỉ có duy nhất biến HL4 trong thang đo sự hài lòng của khách hàng là bị loại vì có hệ số factor loading là 0.413, thấp hơn so với các biến còn lại và hệ số Cronbach Alpha của thang đo nếu bỏ đi biến này sẽ tăng từ 0.803 lên 0.821. Tiếp th eo sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA để nhóm các biến trong thang đo thành các nhân tố. Trải qua 6 lần phân tích nhân tố với phương sai trích là 69.339% tại mức Eigenvalue 1.012, ta được kết quả như sau: - Nhân tố thứ nhất (F1) bao gồm 7 biến quan sát: KQ1, KQ2, KQ3, KQ4, KQ6, KQ8, HT3. Nhân tố này được đặt tên là Kết quả và Trách nhiệm xã hội. - Nhân tố thứ hai (F2) bao gồm 3 biến quan sát: QL4, QL5 và HT1. Nhân tố này được đặt tên là Năng lực phục vụ. - Nhân tố thứ ba (F3) bao gồm 3 biến quan sát: NL4, QT2, QT3. Nhân tố này được đặt tên là nhân tố Quá trình. - Nhân tố thứ tư (F4) chỉ bao gồm 2 biến quan sát: KQ7, HT2. Nhân tố này được đặt tên là Giá cả và Hình ảnh. - Nhân tố thứ năm (F5) bao gồm 3 biến quan sát: QL1, QL2, QL3. Nhân tố này được đặt tên là nhân tố Quản lý - Nhân tố thứ sáu (F6) bao gồm 3 biến quan sát: NL, NL2, NL3. Nhân tố này được đặt tên là Nguồn lực. 4
  5. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 2.1.3. Kiểm định mô hình Mô hình hiệu chỉnh sẽ được kiểm định bằng phân tích tương quan và hồi quy bội. Kết quả cho thấy, chỉ có 4 nhân tố F3, F4, F5, F6 được chứng minh là có ảnh đến sự hài lòng của khách hàng. Nghĩa là sự gia tăng hay giảm đi mức độ đánh giá các thành phần của chất lượng dịch vụ sẽ làm tăng/giảm tương ứng sự hài lòng của khách hàng khi họ sử dụng dịch vụ cho vay. Trong đó nhân tố F3 có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Tiếp đến là các nhân tố F4, F5 có tác động ít hơn. Và nhân tố F6 có tác động ít nhất đến sự hài lòng khách hàng. Hàm hồi quy tuyến tính bội có thể được viết như sau: HL = 0.029 + 0.224 F3 + 0.144 F4 + 0.183 F5 + 0.226 F6 2.1.4. Kết quả các nghiên cứu phụ Nghiên cứu sự khác biệt về đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ theo các biến phân loại Bảng 2. Kết quả kiểm định T – test và phân tích ANOVA Kiểm định Sự khác biệt về đánh giá các thành Loại kiểm Sig phần chất lượng dịch vụ định Levene test 1. Loại hình doanh nghiệp ANOVA 0.093 0.030 2. Quy mô doanh nghiệp T – test 0.922 0.010 3. Doanh nghiệp có giao dịch với ngân T – test 0.004 0.006 hàng khác Theo kết quả kiểm định T – test và phân tích ANOVA, những biến nào có giá trị Sig nhỏ hơn mức ý nghĩa 0.05 thì giả thuyết Ho sẽ bị bác bỏ, nghĩa là việc đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ của khách hàng có chịu ảnh hưởng của những yếu tố đó. Cụ thể, việc đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố đó là loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, doanh nghiệp có giao dịch với ngân hàng khác. Kết quả này gợi mở cho ngân hàng một hướng đi trong việc phân nhóm khách hàng để phục vụ khách hàng tốt hơn. 2.1.5. Đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng Nhìn vào bảng, ta thấy khách hàng đánh giá tốt chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp của VietinBank Đà Nẵng với đa số các biến đều đạt giá trị trung bình trên 3.5. Chỉ có duy nhất biến QT2 có điểm trung bình là 3.4516 (
  6. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 Bảng 3. Điểm trung bình của các biến Ký hiệu Nhân tố Tên biến ĐTB biến Khả năng theo dõi hợp đồng của ngân hàng tốt NL4 3.7677 Quá trình Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu QT2 3.4516 của khách hàng một cách nhanh chóng (F3) Nhân viên có kiến thức tốt về yêu cầu và nhu cầu của QT3 3.6645 khách hang Giá cả và Giá cả (lãi suất và phí) dịch vụ của ngân hàng cạnh tranh KQ7 3.8516 Hình ảnh Uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên thị trường được (F4) HT2 3.9226 tin tưởng Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong quản QL1 3.8065 lý, điều hành Hiệu quả trong quản lý và điều hành công việc của ngân Quản lý QL2 3.7871 hàng cao (F5) Kiến thức và kỹ năng, trình độ của người quản lý, điều hành trong ngân hàng cao, bao gồm cả khả năng xử lý sự QL3 3.7548 cố Các trang thiết bị của ngân hàng luôn sẵn có để phục vụ NL1 3.8258 nhu cầu khách hang Nguồn lực Các trang thiết bị của ngân hàng hiện đại, luôn hoạt NL2 3.7226 động tốt, ổn định (F6) Ngân hàng có năng lực tài chính mạnh, ổn định NL3 3.9290 . 2.2. Đề xuất các kiến nghị 2.2.1. Kiến nghị chung - Thay đổi tư duy để hoàn thiện chất lượng dịch vụ. - Xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng thành công. 2.2.2. Các kiến nghị cụ thể a) Hoàn thiện nhân tố nguồn lực - Thường xuyên nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị mới, thay thế các trang thiết bị cũ kỹ, lạc hậu. - Quảng bá và giới thiệu hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng tiềm năng như là một ngân hàng có năng lực tài chính mạnh, ổn định, luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. - Chú trọng đến công tác huy động vốn. - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát trong toàn Chi nhánh. b) Hoàn thiện nhân tố quá trình - Bổ sung và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là nhu cầu thiết yếu. 6
  7. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 - Hoàn thiện chính sách marketing nội bộ. - Quản trị hàng chờ để thời gian chờ đợi của khách hàng đỡ “lâu” hơn. c) Hoàn thiện nhân tố quản lý - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành. - Nâng cao công tác quản trị điều hành. d) Hoàn thiện nhân tố giá cả và hình ảnh - Đảm bảo tính cạnh tranh về giá bằng cách tiến hành khảo sát về giá dịch vụ và lãi suất ở một số ngân hàng cùng địa bàn để xem xét lại chính sách giá cả và lãi suất của ngân hàng mình, phát huy tính linh hoạt của chính sách giá như áp dụng lãi suất ưu đãi cho những khách hàng có hạn mức cho vay lớn… - Củng cố hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong lòng khách hàng. 2.2.3. Kiến nghị với VietinBank Hội sở (1). Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý linh hoạt. - Ngân hàng có thể tạo điều kiện đối với các doanh nghiệp đã có mối quan hệ lâu dài. - Mở rộng đối tượng cho vay, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập. (2). Hoàn thiện công tác quản lý tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ tín dụng - Công tác tuyển dụng đầu vào phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực, sự năng động, nhiệt tình… - Sắp xếp vị trí phù hợp cho từng cán bộ. - Đảm bảo lợi ích cho các cán bộ. - Định kỳ cần tổ chức học tập chuyên môn cho cán bộ để nâng cao trình độ về phương pháp thẩm định dự án đầu tư, kế toán… (3). Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, chủ động tìm kiếm - Ngân hàng không chỉ chờ đợi khách hàng tìm đến với mình mà cần chủ động tìm đến với họ. - Có thể tăng số lượng cho vay đối với một khách hàng khi họ là những khách hàng luôn thực hiện thanh toán đầy đủ và kịp thời. - Thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng. - Cung cấp đầy đủ cho khách hàng các dịch vụ và những lợi ích mà họ đáng được hưởng. (4). Mở rộng các dịch vụ khác nhằm thu hút doanh nghiệp Triển khai thêm nhiều dịch vụ mới và củng cố các dịch vụ đó để thu hút các khách hàng doanh nghiệp. (5). Hoàn thiện chất lượng công nghệ thông tin - Nâng cao chất lượng của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đồng thời các chương trình được sử dụng trong ngân hàng cần phải đảm bảo yêu cầu về tốc độ cũng như chi phí. - Nâng cao trình độ của cán bộ để họ có thể sử dụng thành thạo các chương trình phục vụ công việc hàng ngày. (6). Thu hồi nợ quá hạn - Tiến hành phân loại các khoản nợ này để có biện pháp thu hồi nợ thích hợp. - Đối với các khoản nợ đã được siết nợ bằng tài sản thì có thể tiến hành phát mại tài sản để thu hồi vốn cho vay. - 7
  8. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012 3. Kết luận Nghiên cứu đã đạt được các mục tiêu đề ra. Kết quả cho thấy được mối quan hệ cùng chiều của chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp và sự hài lòng của họ. Vì vậy, để gia tăng nỗ lực hài lòng khách hàng, ngân hàng cần phải tác động vào các thành phần của chất lượng dịch vụ. Đề tài là một trong số những nghiên cứu tiên phong trong việc đưa mô hình ROPMIS vào sử dụng rộng rãi, thống nhất. Đề tài đã xác định tính hiệu lực và củng cố khả năng áp dụng của mô hình ROPMIS, đồng thời bổ sung vào hệ thống nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng về chất lượng dịch vụ cho vay một bộ thang đo từ quan điểm khách hàng, giúp cho VietinBank Đà Nẵng thấy được thực trạng về chất lượng dịch vụ cho vay cũng như tầm quan trọng của nó trong việc làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu còn gặp hạn chế về mẫu nghiên cứu (phương pháp lấy mẫu, kích cỡ mẫu) và về phạm vi nghiên cứu (chỉ nghiên cứu một ngân hàng điển hình, chỉ áp dụng với các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ, chỉ đánh giá dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp), các nghiên cứu tiếp theo nên tăng số lượng mẫu, sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất và mở rộng phạm vi điều tra để kết quả mang tính khái quát và đạt hiệu quả thống kê nhiều hơn…Bên cạnh đó cũng nên sử dụng các phương pháp phân tích hiện đại như mô hình cấu trúc tuyến tính SEM… hay đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay ở nhiều khía cạnh hơn nữa chứ không chỉ thông qua sự hài lòng của khách hàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hoàng Trọng, Chu Nguyên Mộng Ngọc (2003), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê. [2] TS. Lê Văn Huy, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, Hướng dẫn sử dụng SPSS. [3] Phạm Thị Thanh Thảo, Hợp nhất đo lường và thiết lập chỉ số ưu tiên cải tiến chất lượng dịch vụ: nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng, Đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, 2008. [4] TS. Hồ Hữu Tiến, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, Quản trị hoạt động ngân hàng I. [5] Sổ tay tín dụng NH TMCP Công Thương, 2004. [6] Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010. [7] Các website - www.vietinbank.vn - www.caohockinhte.vn - www.sbv.gov.vn [8] Thai V. Vinh (2007), Service quality in maritime transport: conceptual model and empirical evidence, Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics, Vol. 20 No. 4, pp. 493-518. : : 0905 666 467 Email : boy_ao_89vn@yahoo.com 8
nguon tai.lieu . vn