Xem mẫu

  1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÌ ́ CHINH Design by Trà my
  2. MỤC LỤC GIỚI THIÊU CHUNG ̣ GI CAC PHƯƠNG PHAP SAN XUÂT MÌ CHINH ́ ́ ̉ ́ ́ QUY TRINH SAN XUÂT MÌ CHINH BĂNG PHƯƠNG ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ PHAP LÊN MEN MÔT SỐ THIÊT BỊ DUNG TRONG PHƯƠNG PHAP ̣ ́ ̀ ́ LÊN MEN
  3. ́ ̣ KHAI NIÊM -Là muôi mono natri cua axit L-Glutamic ́ ̉ -Thường găp dưới dang bôt tinh thể ̣ ̣ ̣ mau trăng ngâm môt phân tử nước ̀ ́ ̣ ̣ -Tên thường goi: Natri glutamat ̣ - C 5 H 8 NO4 Na.H 2 O
  4. LICH SỬ PHAT TRIÊN ̣ ́ ̉  1860: Nhà khoa hoc Rithaussen (Hamburd, Đức) tim ra axit ̣ ̀ glutamic từ protein đông vât và muôi natri glutamat. ̣ ̣ ́  Ikeda phat hiên ra chât tao ngot từ rong biên. Ông nghiên cứu ́ ̣ ̣́ ̣ ̉ và tach được axit glutamic từ rong biên Laminaria Japonica. ́ ̉  21/4/1909: Ikeda đăng kí ban quyên sang chế số 9440 tai Anh ̉ ̀ ́ ̣ với nhan đê: san xuât chât tao vi. ̀̉ ́ ̣̣́  1952: 1kg mì chinh = 3.5 USD ́  1956: San xuât mì chinh theo quy trinh lên men từ tinh bôt. ̉ ́ ́ ̀ ̣  1964: Sử dung rỉ đường mia để san xuât mì chinh. ̣ ́ ̉ ́ ́  1968: 1kg mì chinh = 0.9 USD ́
  5.  3 Công ty mì chính hàng đầu thế giới đã đầu tư sản xuất tại Việt nam gần 100.000 tấn mỗi năm theo 2 giai đoạn:  Sản xuất từ L-AG nhập ngoại (giai đoạn 1) và sản xuất từ L-AG lên men tại Việt nam (giai đoạn 2).  Đến nay Công ty Vedan đã thực thi giai đoạn 2, Công ty Ajinomoto và Miwon đang ở giai đoạn 1. Những nồi lên men 700 m3 lắp đặt tại Công ty Vedan Việt nam là những nồi lên men lớn nhất thế giới.
  6. ̣ PHÂN LOAI ̣ ̣ ̉ ́ BÔT NGOT SAN XUÂT BÔT NGOT TỰ NHIÊN ̣ ̣ ́ Mì chinh tự nhiên ́ 100(mg/100g) Tao 102 ̉ ́ ̉ 2240 Băp cai 100 Tao ́ 1206 Nâm 67 Fomat Chè xanh Đâu tương ̣ 668 66 Cá sacdin 280 Khoai lang 60 Mực 146 Tôm 43 Cà chua ́ 140 Hên 41 Sò Cà rôt ́ 132 33 Sữa mẹ 130 22 Ngô Sữa bò 102 2 Khoai tây
  7. VAI TRÒ CUA MÌ CHINH ̉ ́ ĐÔI VỚI CƠ THỂ SÔNG ́ ́ Lượng glutamate có trong cơ thể người ở dạng tự do và liên kết là khoảng 2000 g. Lượng glutamate tự do có trong cơ thể người là 10 g, trong đó : + Cơ bắp : 6.0 g + Não : 2.3 g + Gan : 0.7 g + Thận : 0.7 g + Máu : 0.04 g Tham gia thai loai chât đôc, amoniac với hệ thân kinh ̉ ̣ ̣́ ̀ LÀ MÔT GIA VỊ AN TOAN ̣ ̀
  8. Tinh chât vât lý ́ ́ ̣  Loại bột trắng hoặc tinh thể hình kim óng ánh.  Dễ tan trong nước, không tan trong cồn .  250C độ hoà tan là 74,0 g/100ml nước;  600C độ hoà tan là 112,0 g/100ml nước  Thơm, ngon, kích thích vị giác.  Trọng lượng phân tử 187.  Nhiệt độ nóng chảy 1950C
  9. ́ ́ ́ ̣ Tinh chât hoa hoc • Phản ứng mất nước. Khi nhiệt độ lớn hơn 800C glutamat natri bị mất nước: •> 1000C, natri glutamat trong dung dịch nguyên chất bị mất nước và chuyển thành axit hydroglutamic
  10. Tác dụng với axit. • HCl: C5H8NO4Na + HCl → C5H9NO4 + NaCl • HNO2 : •Tác dụng với andehyt formic (HCHO):
  11. CAC PHƯƠNG PHAP SAN XUÂT MÌ CHINH ́ ́ ̉ ́ ́ 1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC. Ứng dụng các phản ứng tổng hợp hoá học để tổng hợp nên axit glutamic từ các khí thải của công nghiệp dầu hoả hay các ngành khác. 2.PHƯƠNG PHAP THUY PHÂN PROTIT ́ ̉ Sử dụng tác nhân xúc tác là các hoá chất hoặc fermen để thuỷ phân một nguồn nguyên liệu protit nào đó (khô đậu, khô lạc…) ra một hỗn hợp các aminoaxit, từ đấy tách các axit glutamic ra và sản xuất mì chính. 3.PHƯƠNG PHAP KÊT HỢP ́ ́ Kết hợp giữa tổng hợp hoá học và vi sinh vật học.
  12. PHƯƠNG PHAP LÊN MEN ́  Chủng vi sinh thường sử dụng là: Corynebacterium Glutanicum, Brevibacterium Lactofermentus, Micrococus Glutamicus; chủ yếu nhất vẫn là chủng Corynebacterium Glutamicum.  Cac phương pháp lên men ́ ́ ̣ Lên men gian đoan Lên men gian đoan không bổ sung cơ chât ́ ̣ ́ Lên men gian đoan bổ sung cơ chât ́ ̣ ́ Lên men bổ sung cơ chât́ trong môi trường ngheo biotin ̀ Lên men bổ sung cơ chât́ trong môi trường giau biotin ̀ ̣ Lên men liên tuc
  13. ̣ NGUYÊN LIÊU Rỉ đường mía Tinh bột sắn: Thành phần chính : Đường 62%;  Trong tinh bột sắn thường có các thành phần sau: Các chất phi đường 10% Nước 20%. • Tinh bột : 83 ÷ 88% • Nước • Nước phần lớn ở trạng : 10,6 ÷ thái tự do và một số ít ở 14,4% trạng thái liên kết dưới • Xenluloza : 0,1 ÷ 0,3% dạng hydrat. • Đạm : 0,1 ÷ 0,4% • Chất khoáng : 0,1 ÷ 0,6% • Đường: 25 ÷ 40% sacaroza • Chất hoà tan : 0,1 ÷ 1,3% 15 ÷ 25% đường khử (glucoza và fructoza)  Nhiệt độ hồ hoá của tinh bột 3 ÷ 5% đường sắn nằm trong khoảng 60 ÷ không lên men được. 800C.
  14. ̉ CHUNG VI SINH • Vi khuẩn gram dương • Vi khuẩn không sinh bào tử • Vi khuẩn không thể chuyển động • Tế bào dạng hình que hoặc hình cầu • Có khả năng oxy hóa a.glutamic ra ketoglutarat thấp nhất • Hoạt tính gluco hydrogenase cao • Vi khuẩn phát triển trên môi trường cần Biotin Micorococcus glutamicus
  15. ̣ ̉ ̣ CÔNG ĐOAN THUY PHÂN TINH BÔT ̉ ̀ Thuy phân băng H2SO4 ̉ ̀ Thuỷ phân băng enzym ̀ Thuy phân băng HCl Quá trinh thuy phân băng HCl: ̀ ̉ ̀ Cho dung dịch vào nồi áp lực 2 vỏ, dung dịch tinh bột ở trong, hơi nước vào ở vỏ ngoài và nâng nhiệt độ nhanh lên 1380C trong khoảng 20 phút dưới áp lực 2,6 KG/cm2. Thường tỷ lệ bột/nước/axit : 100/ 350/ 165 .Được khuấy đều. • Yêu cầu quá trình: • - Dung dịch ra có nồng độ: 100°Be • - pH: 1,5 • - Tổng số thời gian: 1 giờ • - Tỷ lệ đường hoá: ≥ 90% • - Hàm lượng đường: 16 ÷ 18 %
  16. Trung hoà Thuỷ phân xong dung dịch vào thiết bị trung hoà cho 30% vào để đạt pH = 4,8. Cho than hoạt tính vào tẩy màu (khoảng 100kg tinh bột cho 0,45 kg than). Than tẩy màu và giúp cho quá trình lọc dễ, dung dịch có màu trong sáng. Ép lọc Tách các phần bã và các chất không hoà tan, được dịch đường glucoza 16 ÷18%.
  17. ̣ CÔNG ĐOAN LÊN MEN
  18.  Lên men cấp I: là quá trình lên men cho không khí vào và khuấy trộn, lên men tạo bọt, do đó phải dùng dầu để khử bọt.  Lên men cấp II: môi trường và thiết bị như quá trình lên men chính. thanh trùng môi trường 1200C trong 30 phút. Nhiệt độ 320C, áp suất 1kg/cm2 Xử lý urê Dung nôi 2 vỏ. ̀ ̀ Dùng hơi nóng nâng lên đến nhiệt độ 1150C giữ ở nhiệt độ này 15 phút thì kết thúc thanh trùng. Đóng van hơi lại, mở van khí nén vào để giữ áp và mở van nước lạnh vỏ để làm nguội. Khi nhiệt độ giảm xuống 32 ÷ 330C thì có thể tiếp cho nồi lên men.
nguon tai.lieu . vn