Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ
MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Báo cáo chuyên đề
Ô nhiễm không khí và tiếng ồn
ĐỀ TÀI: CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT KIỂM SOÁT Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN
GVGD: Huỳnh Ngọc Anh Tuấn
Người thực hiện: nhóm 11
1. Huỳnh Mạnh Phúc (NT) DH12MT 12127134
2. Nguyễn Minh Giáp DH12MT 12127277
3. Hoàng Thanh Sơn DH12MT 12127151
4. Nguyễn Thị Hoa DH12MT 12127278
5. Nguyễn Thị Bích Ngọc DH12MT 12127016
6. Đỗ Thanh Phương DH12MT 12127138
- MỤC LỤC
- Danh mục bảng và chữ viết tắt
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam.
BTNMT :Bộ tài nguyên và môi trường.
CTCN : Chất thải công nghiệp.
CTRYT : Chất thải rắn y tế.
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế
Bảng 2: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải
Bảng 3 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho
phép trong khí thải công nghiệp
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Bảng 5: Hệ số vùng, khu vực Kv
Bảng 6 : Nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp phát
thải vào môi trường không khí
Bảng 7: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất
phân bón hóa học
Bảng 8: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Bảng 9: Hệ số vùng, khu vực Kv
Bảng 10: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện
Bảng 11: Hệ số công suất Kp
Bảng 12: Hệ số Kv của nhà máy nhiệt điện
Bảng 13: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất
xi măng
Bảng 14: Hệ số công suất Kp
Bảng 15: Hệ số vùng, khu vực Kv
Bảng 15. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp
Bảng 16. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp
Bảng 17. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải
Bảng 18: Giá trị C của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu
Bảng 19: Hệ số Kp áp dụng cho từng ống khói
Bảng 20: Hệ số khu vực Kv
Bảng 21: Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong
khí thải công nghiệp sản xuất thép
Bảng 22: Giá trị C của các thông số làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong
khí thải công đoạn sản xuất cốc
Bảng 23: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói
Bảng 24: Hệ số vùng, khu vực Kv
Bảng 25: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (mg/m3)
- Bảng 26: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh
Bảng 27 . Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương), dBA
- CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường sống- cái nôi của nhân loại đang ngày càng ô nhiễm trầm trọng do
con người. Cùng với sự phát triển của xã hội, môi trường sống đang từng b ước bị
hủy diệt là mối quan tâm không chỉ riêng quốc gia nào. Bảo vệ môi tr ường là nghĩa
vụ của toàn cầu và của cả Việt Nam. Chỉ thị số 36/CT-TW ngày 25/06/1998 của bộ
chính trị đảng cộng sản Việt Nam đã chỉ đạo đúng đắn đối với công tác bảo vệ và
giữ gìn môi trường sống của nước ta.
Hiện trạng môi trường không khí ở nước ta, đặc biệt các khu công nghiệp và
khu đô thị lớn như thành phố Hồ Chí Minh; Hà Nội; Hải Phòng; Đồng Nai…… đang
là mối lo ngại cho các cơ quan quản lý nhà nước cũng như toàn thể dân cư sống trong
khu vực này. Phần lớn các nhà máy xí nghiệp tư nhân chưa có hệ thống xử lý ô
nhiễm không khí hoặc có nhưng hoạt động không hiệu quả chỉ mang tính chất đ ối
phó. Bên cạnh đó, với đặc điểm của một nền công nghiệp mới phát triển, tiểu thủ
công nghiệp sản xuất nhỏ; công nghệ lạc hậu….nên hằng ngày thải vào môi trường
sống một khối lượng bụi; hơi khí độc, mùi hôi khổng lồ đang gây ra mối lo ngại lớn
cho sức khỏe của người. Việc xây dựng đất nước trên cơ sở công nghiệp hóa, hiện
đại hóa cùng với mức gia tăng đáng kể lượng phương tiện tham gia giao thông đang
đem lại nhiều nguồn ô nhiễm cho môi trường không khí.
Vì vậy muốn bảo vệ môi trường sống, sức khỏe của con người thì cần phải
ban hành một hệ thống luật để làm cơ sở pháp lý thực thi nhiệm vụ bảo vệ môi
trường. Sự tồn tại hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi tr ường
không khí là rất cấn thiết để nhằm kiểm soát tình trạng ô nhiễm không khí hiện nay.
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUY CHUẨN
2.1. KHÁI NIỆM QUY CHUẨN
Quy chuẩn môi trường là văn bản pháp quy kỹ thuật quy định về mức giới
hạn, yêu cầu tối thiểu, các ngưỡng, các mục bắc buộc phải tuân thủ đ ể đ ảm bảo
sức khỏe của con người, bảo vệ môi trường.
2.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN
Thứ nhất: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là căn cứ đ ể quản lí môi
trường của cơ quan nhà nước.
Thứ hai: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là căn cứ để con người chủ đ ộng
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực môi trường.
Thứ ba: Ngoài việc giúp các cơ quan nhà nước quản lý về môi trường, giúp cá
nhân thực hiện đúng các hành vi mà pháp luật cho phép, quy chuẩn ky thuật
môi trường còn góp phần tác động giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của con
người
- CHƯƠNG 3. NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VIỆT
NAM VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN
3.1. CÁC QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
3.1.1. Quy chuẩn môi trường không khí sản xuất
3.1.1.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải y tế
(QCVN 02:2012/BTNMT)
(1). Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường
đối với lò đốt chất thải rắn y tế.
(2).Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu, kinh doanh (phân phối), sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân liên quan.
(3).Quy định kỹ thuật
• Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với lò đốt chất thải rắn y tế.
• Lò đốt CTRYT phải có quy trình hoạt động theo nguyên lý thiêu đốt nhi ều
cấp.
• Trong lò đốt CTRYT phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài.
• Ống khói của lò đốt CTRYT yêu cầu lớn hơn 20 m.
• Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt CTRYT phải đáp ứng các quy
định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế
Giá trị yêu
TT Thông số Đơn vị
cầu
1 Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp °C ³ 650
2 Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp °C ³ 1.050
3 Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp s ³2
4 Lượng oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu) % 6 - 15
5 Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly
°C £ 60
nhiệt)
6 Nhiệt độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy
°C £ 180
mẫu)
• Lò đốt CTRYT phải có hệ thống xử lý khí thải.
• Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải
rắn y tế.
Bảng 2: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải
Thông số ô Giá trị tối đa cho phép
TT
nhiễm A B
Đơn vị
1 Bụi tổng mg/Nm 3
150 115
3
2 Axít clohydric, HCI mg/Nm 50 50
- 3 Cacbon monoxyt, CO tng/Nm3 350 200
4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm 3
300 300
5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm 3
500 300
Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân,
6 mg/Nm3 0,5 0,5
Hg
7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16
8 Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm 3
1,5 1,2
10 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF 3
ngTEQ/Nm 2,3 2,3
Trong đó:
- Cột A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy
hoạch (không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);
- Cột B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế.
3.1.1.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các
chất vô cơ .
(QCVN 19:2009/BTNMT)
(1). Phạm vi áp dụng: Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và
các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
(2). Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đ ến hoạt động phát
thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.
(3). Quy định kỹ thuật
Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp
được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kp x Kv
• Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công
nghiệp (mg/Nm3);
• C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ lấy giá trị tại bảng 3.
• Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải lấy giá trị tại bảng 4.
• Kv là hệ số vùng, khu vực giá trị tại bảng 5.
Bảng 3 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho
phép trong khí thải công nghiệp
Nồng độ C (mg/Nm3)
TT Thông số
A B
1 Bụi tổng 400 200
2 Bụi chứa silic 50 50
3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50
- 4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10
5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20 10
6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5
7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5
8 Cacbon oxit, CO 1000 1000
9 Clo 32 10
10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10
11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30
12 Axit clohydric, HCl 200 50
13 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo 50 20
HF
14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5
15 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1500 500
16 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 1000 850
17 Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo 2000 1000
NO2
18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50
19 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1000 500
Trong đó:
Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng đ ộ
tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm
2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối
đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:
• Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể
từ ngày 16 tháng 01 năm 2007.
• Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời
gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) Hệ số Kp
P ≤ 20.000 1
20.000 < P ≤ 100.000 0,9
P>100.000 0,8
Bảng 5: Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân vùng, khu vực Hệ số Kv
Nội thành đô thị loại đặc
biệt (1) và đô thị loại I (1);
rừng đặc dụng (2); di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử,
văn hóa được xếp hạng
(3)
; cơ sở sản xuất công
Loại 1 0,6
nghiệp, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ và các hoạt
động công nghiệp khác có
khoảng cách đến ranh
giới các khu vực này dưới
02 km.
Nội thành, nội thị đô thị
loại II, III, IV (1); vùng
ngoại thành đô thị loại
đặc biệt, đô thị loại I có
khoảng cách đến ranh
giới nội thành lớn hơn
Loại 2 hoặc bằng 02 km; cơ sở 0,8
sản xuất công nghiệp,
chế biến, kinh doanh, dịch
vụ và các hoạt động công
nghiệp khác có khoảng
cách đến ranh giới các
khu vực này dưới 02 km.
- Khu công nghiệp; đô thị
loại V (1); vùng ngoại
thành, ngoại thị đô thị loại
II, III, IV có khoảng cách
đến ranh giới nội thành,
nội thị lớn hơn hoặc bằng
Loại 3 02 km; cơ sở sản xuất 1,0
công nghiệp, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ và các
hoạt động công nghiệp
khác có khoảng cách đến
ranh giới các khu vực này
dưới 02 km (4) .
Loại 4 Nông thôn 1,2
Loại 5 Nông thôn miền núi 1,4
Chú thích:
Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07
(1)
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12
(2)
năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan;
khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ
(3)
hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km
(4)
thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5)
Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
3.1.1.3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và một
số chất hữu cơ.
(QCVN 20:2009/BTNMT)
(1). Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép các chất
hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
(2). Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa các chất hữu cơ vào môi
trường không khí.
(3). Quy định kỹ thuật
- Nồng độ tối đa cho phép của một số chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp
phát thải vào môi trường không khí được quy định trong Bảng 5 dưới đây:
Bảng 6 : Nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp
phát thải vào môi trường không khí
TT Tên Số CAS Nồng độ
Công thức hóa
tốiđa
học
(mg/Nm3)
1 Axetylen 75-07-0 CHBr2CHBr2 14
tetrabromua
2 Axetaldehyt 75-07-0 CH3CHO 270
3 Acrolein 107-02-8 CH2=CHCHO 2,5
4 Amylaxetat 628-63-7 CH3COOC5H11 525
5 Anilin 62-53-3 C6H5NH2 19
6 Benzidin 92-87-5 NH2C6H4C6H4N KPHĐ
H2
7 Benzen 71-43-2 C6H6 5
8 Benzyl clorua 100-44-7 C6H5CH2CI 5
9 1,3-Butadien 106-99-0 C4H6 2200
10 n-Butyl axetat 123-86-4 CH3COOC4H9 950
11 Butylamin 109-73-9 CH3(CH2)2CH2 15
NH2
12 Creson 1319-77-3 CH3C6H4OH 22
13 Clorbenzen 108-90-7 C6H5CI 350
14 Clorofom 67-66-3 CHCI3 240
15 ß-clopren 126-99-8 CH2=CCICH=C 90
H2
16 Clopicrin 76-06-2 CCI3NO2 0,7
17 Cyclohexan 110-82-7 C6H12 1300
18 Cyclohexanol 108-93-0 C6H11OH 410
- 19 Cyclohexanon 108-94-1 C6H10O 400
20 Cyclohexen 110-83-8 C6H10 1350
21 Dietylamin 109-89-7 (C2H5)2NH 75
22 Diflodibrommet 75-61-6 CF2Br2 860
an
23 o-diclobenzen 95-50-1 C6H4CI2 300
24 1,1-Dicloetan 75-34-3 CHCI2CH3 400
25 1,2-Dicloetylen 540-59-0 CICH=CHCI 790
26 1,4-Dioxan 123-91-1 C4H8O2 360
27 Dimetylanilin 121-69-7 C6H5N(CH3)2 25
28 Dicloetyl ete 111-44-4 (CICH2CH2)2O 90
29 Dimetylfomami 68-12-2 (CH3)2NOCH 60
t
30 Dimetylsunfat 77-78-1 (CH3)2SO4 0,5
31 Dimetylhydrazi 57-14-7 (CH3)2NNH2 1
n
32 Dinitrobenzen 25154-54-5 C6H4(NO2)2 1
33 Etylaxetat 141-78-6 CH3COOC2H5 1400
34 Etylamin 75-04-7 CH3CH2NH2 45
35 Etylbenzen 100-41-4 CH3CH2C6H5 870
36 Etylbromua 74-96-4 C2H5Br 890
37 Etylendiamin 107-15-3 NH2CH2CH2NH 30
2
38 Etylendibromua 106-93-4 CHBr=CHBr 190
39 Etylacrilat 140-88-5 CH2=CHCOOC 100
2H5
40 Etylen 107-07-3 CH2CICH2OH 16
clohydrin
- 41 Etylen oxyt 75-21-8 CH2OCH2 20
42 Etyl ete 60-29-7 C2H5OC2H5 1200
43 Etyl clorua 75-00-3 CH3CH2CI 2600
44 Etylsilicat 78-10-4 (C2H5)4SiO4 850
45 Etanolamin 141-43-5 NH2CH2CH2OH 45
46 Fufural 98-01-1 C4H3OCHO 20
47 Fomaldehyt 50-00-0 HCHO 20
48 Fufuryl (2- 98-00-0 C4H3OCH2OH 120
Furylmethanol)
49 Flotriclometan 75-69-4 CCI3F 5600
50 n-Heptan 142-82-5 C7H16 2000
51 n-Hexan 110-54-3 C6H14 450
52 Isopropylamin 75-31-0 (CH3)2CHNH2 12
53 n-butanol 71-36-3 CH3(CH2)3OH 360
54 Metyl 74-93-1 CH3SH 15
mercaptan
55 Metylaxetat 79-20-9 CH3COOCH3 610
56 Metylacrylat 96-33-3 CH2=CHCOOC 35
H3
57 Metanol 67-56-1 CH3OH 260
58 Metylaxetylen 74-99-7 CH3C=CH 1650
59 Metylbromua 74-83-9 CH3Br 80
60 Metylcyclohecx 108-87-2 CH3C6H11 2000
an
61 Metylcyclohecx 25639-42-3 CH3C6H10OH 470
anol
62 Metylcyclohecx 1331-22-2 CH3C6H9O 460
anon
- 63 Metylclorua 74-87-3 CH3CI 210
64 Metylen clorua 75-09-2 CH2CI2 1750
65 Metyl clorofom 71-55-6 CH3CCI3 2700
66 Monometylanili 100-61-8 C6H5NHCH3 9
n
67 Metanolamin 3088-27-5 HOCH2NH2 31
68 Naphtalen 91-20-3 C10H8 150
69 Nitrobenzen 98-95-3 C6H5NO2 5
70 Nitroetan 79-24-3 CH3CH2NO2 310
71 Nitroglycerin 55-63-0 C3H5(ONO2)3 5
72 Nitrometan 75-52-5 CH3NO2 250
73 2-Nitropropan 79-46-9 CH3CH(NO2)C 1800
H3
74 Nitrotoluen 1321-12-6 NO2C6H4CH3 30
75 2-Pentanon 107-87-9 CH3CO(CH2)2C 700
H3
76 Phenol 108-95-2 C6H5OH 19
77 Phenylhydrazin 100-63-0 C6H5NHNH2 22
78 n-Propanol 71-23-8 CH3CH2CH2OH 980
79 n-Propylaxetat 109-60-4 CH3-COO-C3H7 840
80 Propylendicloru 78-87-5 CH3-CHCI- 350
a CH2CI
81 Propylenoxyt 75-56-9 C3H6O 240
82 Pyridin 110-86-1 C5H5N 30
83 Pyren 129-00-o C16H10 15
84 p-Quinon 106-51-4 C6H4O2 0,4
85 Styren 100-42-5 C6H5CH=CH2 100
86 Tetrahydrofural 109-99-9 C4H8O 590
- 87 1,1,2,2- 79-34-5 CI2HCCHCI2 35
Tetracloetan
88 Tetracloetylen 127-18-4 CCI2=CCI2 670
89 Tetraclometan 56-23-5 CCI4 65
90 Tetranitrometan 509-14-8 C(NO2)4 8
91 Toluen 108-88-3 C6H5CH3 750
92 0-Toluidin 95-53-4 CH3C6H4NH2 22
93 Toluen-2,4- 584-84-9 CH3C6H3(NCO) 0,7
diisocyanat 2
94 Trietylamin 121-44-8 (C2H5)3N 100
95 1,1,2-Tricloetan 79-00-5 CHCI2CH2CI 1080
96 Tricloetylen 79-01-6 CICH=CCI2 110
97 Xylen 1330-20-7 C6H4(CH3)2 870
98 Xylidin 1300-73-8 (CH3)2C6H3NH2 50
99 Vinylclorua 75-01-4 CH2=CHCI 20
100 Vinyltoluen 25013-15-4 CH2=CHC6H4C 480
H3
Chú thích:
- Số CAS: Số đăng ký hóa chất quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry Number);
- KPHĐ là không phát hiện được.
- 3.1.1.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa
học .
(QCVN 21:2009/BTNMT)
(1). Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông
số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học khi phát thải vào môi
trường không khí.
(2). Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đ ến
hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học vào môi tr ường
không khí.
(3). Quy định kỹ thuật:
Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản
xuất phân bón hóa học được tính như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
• Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công
nghiệp sản xuất phân bón hóa học thải vào môi trường không khí (mg/Nm3);
• C là nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân
bón hóa học quy định lấy giá trị tại bảng 6.
• Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định lấy giá trị tại bảng 7.
• Kv là hệ số vùng, khu vực quy định lấy giá trị tại bảng 8.
Bảng 7: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất
phân bón hóa học
Nồng độ C (mg/Nm3)
STT Thông số
A B
1 Bụi tổng 400 200
2 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1500 500
3 Nitơ oxit, NOX (tính theo NO2) 1000 850
4 Amoniac, NH3 76 50
5 Axit sunfuric, H2SO4 100 50
6 Tổng florua, F- 90 50
- Trong đó:
• Cột A quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công
nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho
phép đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt
động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đ ến ngày 31
tháng 12 năm 2014.
• Cột B quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công
nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho
phép đối với:
• Các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động kể từ
ngày 16 tháng 01 năm 2007.
• Tất cả các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học với thời gian áp
dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Bảng 8: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) Hệ số Kp
P ≤ 20.000 1
20.000 < P ≤ 100.000 0,9
P>100.000 0,8
Bảng 9: Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân vùng, khu vực Hệ số Kv
Loại 1 Nội thành đô thị loại đặc
biệt (1) và đô thị loại I (1); 0,6
rừng đặc dụng (2); di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử,
văn hóa được xếp hạng (3);
nhà máy, cơ sở sản xuất
phân bón hóa học có
khoảng cách đến ranh giới
các khu vực này dưới 02
km.
- Loại 2 Nội thành, nội thị đô thị
loại II, III, IV (1); vùng
ngoại thành đô thị loại
đặc biệt, đô thị loại I có 0,8
khoảng cách đến ranh giới
nội thành lớn hơn hoặc
bằng 02 km; nhà máy, cơ
sở sản xuất phân bón hóa
học có khoảng cách đến
ranh giới các khu vực này
dưới 02 km.
Loại 3 Khu công nghiệp; đô thị
loại V (1); vùng ngoại 1,0
thành, ngoại thị đô thị loại
II, III, IV có khoảng cách
đến ranh giới nội thành,
nội thị lớn hơn hoặc bằng
02 km; nhà máy, cơ sở sản
xuất phân bón hóa học có
khoảng cách đến ranh giới
các khu vực này dưới 02
km (4) .
Loại 4 Nông thôn 1,2
Loại 5 Nông thôn miền núi 1,4
- Chú thích:
Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng
(1)
5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12
(2)
năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu
rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ
(3)
hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km
(4)
thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5)
Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
3.1.1.5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện .
( QCVN 22:2009/BTNMT)
(1). Phạm vi áp dụng: Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số
ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện khi phát thải vào môi trường không khí.
(2). Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đ ến
hoạt động phát thải khí thải công nghiệp nhiệt điện vào môi trường không khí.
(3). Quy định kỹ thuật:
Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
nhiệt điện được tính như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
• Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công
nghiệp nhiệt điện (mg/Nm3);
• C là nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện lấy
giá trị tại bảng 9.
• Kp là hệ số công suất lấy giá trị tại bảng 10.
• Kv là hệ số vùng, khu vực lấy giá trị tại bảng 11.
Bảng 10: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt
điện
- Nồng độ C (mg/Nm3)
STT
A B (Theo loại nhiên liệu sử dụng)
Thông số
Than Dầu Khí
1 Bụi tổng 400 200 150 50
2 Nitơ oxit, 1000 - 650 (với 600 250
NOX than có hàm
(tính theo lượng chất
NO2) bốc > 10%)
- 1000 (với
than có hàm
lượng chất
bốc ≤ 10%
3 Lưu huỳnh 1500 500 500 300
đioxit, SO2
Chú thích: Tùy theo loại nhiên liệu được sử dụng, nồng độ tối đa cho phép của các
thành phần ô nhiễm NOX, SO2 và bụi trong khí thải nhà máy nhiệt điện được quy
định trong bảng 3. Các giá trị nồng độ này tính ở điều kiện chuẩn. Đối với nhà máy
nhiệt điện dùng nhiên liệu than, nồng độ oxy (O2) dư trong khí thải là 6% đối với
tuabin khí, nồng độ oxy dư trong khí thải là 15%.
Trong đó:
Cột A quy định nồng độ C làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông
số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện đối với các tổ máy nhà máy
nhiệt điện hoạt động trước ngày 17 tháng 10 năm 2005 với thời gian áp dụng đến
ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Cột B quy định nồng độ C làm cơ sơ tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông
số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện áp dụng đối với:
• Các tổ máy của nhà máy nhiệt điện hoạt động kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2005.
• Tất cả tổ máy của nhà máy nhiệt điện với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2015.
nguon tai.lieu . vn