Xem mẫu

  1. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÁO CÁO 6 THÁNG LẦN 2 Tên dự án Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh doanh nông nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam Mã số dự án: 055/04VIE Đơn vị thực hiện ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ & ĐẠI HỌC LINCOLN Tháng 3, 2006 1
  2. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE Các chử viết tắt Agribiz Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ kinh doanh nông nghiệp cho các nông hộ ở Miền trung Việt Nam DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn DST Cán bộ khuyến nông cấp huyện FEDS Khoa Kinh tế và Phát triển GoV Nhà nước Việt Nam HCE Đại học Kinh tế Huế LU Đại học Lincoln NZ New Zealand HU Đại học Huế MoET Bộ giáo dục và Đào tạo TTH Tỉnh Thừa Thiên Huế 2
  3. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE BẢNG NỘI DUNG 1. THÔNG TIN ĐƠN VỊ ....................................................................................................... 4 2. TRÍCH LƯỢC DỰ ÁN ..................................................................................................... 5 3. BÁO CÁO TÓM TẮT ...................................................................................................... 5 4. GIỚI THIỆU VÀ BỐI CẢNH .......................................................................................... 5 5. TIẾN ĐỘ TỚI THỜI ĐIỂM BÁO CÁO............................................................................ 7 5.1. Những điểm đáng chú ý .............................................................................................. 7 5.1.1 Điều tra ở Thừa Thiên Huế và Hội thảo đánh giá ................................................. 7 5.1.2 Điều tra KDNN ở các tỉnh Nghệ An, Kontum và Quảng Ngãi............................. 7 5.1.3 Thăm và làm việc tại New Zealand....................................................................... 8 5.1.4 Phát triển các đề cương học phần tập huấn ........................................................... 9 5.2. Lợi ích của nông hộ ................................................................................................... 16 5.3. Xây dựng năng lực .................................................................................................... 16 5.4. Xuất bản .................................................................................................................... 16 5.5. Quản lý dự án ........................................................................................................... 16 6. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐAN CHÉO.................................................................................. 17 6.1. Môi trường ................................................................................................................ 17 6.2. Các vấn đề về giới và xã hội ..................................................................................... 17 7. NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC HIỆN VÀ TÍNH BỀN VỮNG ............................................. 17 7.1. Những khó khăn và trở ngại...................................................................................... 17 7.2. Giải pháp ................................................................................................................... 18 7.3. Tính bền vững ........................................................................................................... 18 8. CÁC BƯỚC QUAN TRỌNG TIẾP THEO..................................................................... 18 9. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 19 10. CAM ĐOAN .................................................................................................................. 19 10.1. Nhân sự ................................................................................................................... 19 10.1.1 Nhân sự Úc được bố trí ..................................................................................... 19 10.1.2. Nhân sự Việt Nam được bố trí ......................................................................... 20 10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác.................................................................................... 21 10.3. Bàn giao thiết bị và dịch vụ..................................................................................... 22 10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất ................................................................................................................................... 23 Phụ lục 1: Lịch làm việc với các chuyên gia NZ ................................................................. 27 Phụ lục 2: Chương trình Hội thảo đánh giá nghiên cứu trường hợp.................................... 28 Phụ lục 3: Danh sách cán bộ tham dự Hội thảo đánh giá nghiên cứu trường hợp............... 29 Phụ lục 4: Thông tin tổng hợp về các nghiên cứu trường hợp ............................................. 29 Phụ lục 5: Chương trình chuyến đi thăm và làm việc tại New Zealand............................... 30 3
  4. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE 1. THÔNG TIN ĐƠN VỊ Tên dự án Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh doanh nông nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam Đơn vị Việt Nam Khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế Ts. Mai Văn Xuân Giám đốc dự án phía Việt Nam Đại học Lincoln Đơn vị Úc Nhân sự Úc Giáo sư Keith Woodford Tháng 2, 2005 Ngày bắt đầu Tháng 12, 2007 Ngày kết thúc (dự kiến) Tháng 12, 2007 Ngày kết thúc (đã có thay đổi) Tháng 2-7, 2005 Chu kỳ báo cáo Cán bộ liên lạc Phía Úc: Cố vấn trưởng Tên: Gs. Keith Woodford Điện thoại: +64 3 3252811, +64 3 3253604 Chức vụ: Professor of Farm and Fax: +64 3 3253244 Agribusiness Management Tổ chức: Lincoln University Email: W oodfork@lincoln.ac.nz Phía Úc: Đầu mối liên hệ hành chính Tên: Gs. Keith Woodford Điện thoại: +64 3 3252811, +64 3 3253604 Chức vụ: Giáo sư về Quản lý KDNN và Fax: +64 3 3253244 Trang trại Tổ chức: Đại học Lincoln Email: W oodfork@lincoln.ac.nz Phía Việt Nam: Liên hệ hành chính Tên: 84-54-538332; 536665 Ts. Mai Văn Xuân Điện thoại: 0914019555 Chức vụ: Giám đốc dự án; Trưởng khoa Kinh tế và Phát triển Fax: 84-54-529491 Tổ chức: Đại học Kinh tế Huế Email: xtq2003@dng.vnn.vn 4
  5. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE 2. TRÍCH LƯỢC DỰ ÁN Dự án Agribiz được thực hiện nhằm phát triển kĩ năng KDNN cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của Khoa KT&PT, Đại học Kinh tế Huế để họ trở thành một nguồn lực chiến lược cho việc phát triển nông thôn Miền Trung, Việt Nam. Sự thiếu sót các kĩ năng KDNN đã dẫn đến những hạn chế trong việc cải thiện sinh kế cho các nông hộ, bao gồm các dân tộc thiểu số. Chính vì thế phương pháp của Dự án là phía đối tác Úc và Đại học Lincoln, New Zealand phát triển kĩ năng KDNN và nghiên cứu ứng dụng cho đội ngũ Khoa Kinh tế & Phát triển trong thời hạn 3 năm. Chương trình sẽ được thực hiện trong các giai đoạn chính: điều tra thực tế để xác định nhu cầu KDNN của các nông hộ và cán bộ cung cấp dịch vụ nông nghiệp của các tỉnh Nghệ An, TTHuế, Kon Tum, Quảng Ngãi; xây dựng, tiến hành và phát triển các khóa tập huấn cho đội ngũ cán bộ Đại học Kinh tế Huế, cán bộ cung cấp dịch vụ cũng như các nông hộ. Kết quả mong đợi là: Đội ngũ Khoa KT&PT có thể nâng cao kĩ năng nghiên cứu ứng dụng, giảng dạy, nghiên cứu và tư vấn, cùng với đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện đã được nâng cao năng lực thực hiện việc đào tạo KDNN cho nông dân để từ đó hoạt động hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN&PTNT, phòng NN huyện và các HTX. 3. BÁO CÁO TÓM TẮT Dự án Agribiz, nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực KDNN bền vững tại Đại học Huế, Đại học Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển. Vào tháng 3 năm 2005, 2 cán bộ của trường Đại học Lincoln đã viếng thăm Việt Nam. Đây là hoạt động đầu tiên của dự án. Trong chuyến viếng thăm đó, kế hoạch hành đồng cho năm 2005 đã được thảo ra và hàng loạt các hoạt động điều tra nông hộ. Bên cạnh đó phương pháp phân tích KDNN trang trại cũng đã được phát triển và thống nhất. Tiếp đó cán bộ của trường Đại học Lincoln đã chuẩn bị tài liệu cho khoá tập huấn về phân tích quản lý KDNN và phân tích chuỗi cung KDNN. Một trang web về dự án đã được phát triển. Ban điều hành dự án và 4 nhóm nghiên cứu cũng đã được thiết lập. Khoá tập huấn về “Phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong KDNN” đã được tiến hành cho đối tượng cán bộ Khoa KT&PT và cán bộ của 4 sở NN&PTNT ở 4 tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Kontum và Quảng Ngãi từ ngày 13 đến 19 tháng 7 năm 2005. Tiếp đó Hội thảo khai trương dự án đã được tổ chức với sự tham gia của đội ngũ cán bộ sở NN&PTNT của 4 tỉnh và cán bộ Đại học Kinh tế Huế. Các cán bộ sở cũng đã tham gia vào việc hoạch định phương pháp nghiên cứu cho các tỉnh dự án. Kế hoạch hành động cho giai đoạn tiếp theo của dự án bao gồm điều tra tại tỉnh Thừa Thiên Huế từ tháng 8-10 năm 2005. Một hội thảo sẽ được tổ chức vào tháng 11 năm 2005 để xem xét kết quả điều tra và đánh giá những phương pháp đã được áp dụng. Điều tra nông hộ cũng sẽ được mở rộng cho 3 tỉnh còn lại trong hội thảo tiếp theo. 4. GIỚI THIỆU VÀ BỐI CẢNH Dự án Agribiz được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN bền vững tại ĐHKT Huế. Đặc điểm chính của Miền Trung Việt Nam là tình trạng nghèo đói, đặc biệt trong các nhóm dân tộc thiểu số. Và đây chính là mục tiêu của nhiều nhà tài trợ và nhiều chương trình của chính phủ Việt Nam trong khuôn khổ Chiến lược phát triển và xoá nghèo toàn diện. Các tổ chức giáo dục ở Miền Trung hiện nay lại đang có nhiều hạn chế nên không thể hỗ trợ tốt cho các dự án phát triển nông thôn diễn ra trong vùng. 5
  6. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE Các chương trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam đang gặp những hạn chế do sự thiếu kiến thức và kĩ năng trong đội ngũ cán bộ tỉnh và các nhà tư vấn địa phương. Khi Việt Nam chuyển trọng tâm từ an ninh lương thực sang trọng tâm tạo thu nhập thì kĩ năng KDNN là rất quan trọng. KDNN là một lĩnh vực nghiên cứu mới ở Việt Nam và hiện nay chỉ có 3 trường đại học ĐHKT Huế Đại học Nông nghiệp I Hà nội và đại học An Giang có chương trình đào tạo chuyên ngành này. Đại học Lincoln ở New Zealand (LU) đã phát triển về chuyên ngành KDNN được hơn 70 năm. Kinh tế của nước này lại lệ thuộc vào nền nông nghiệp; khoa học ứng dụng và KDNN phát triển đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế thông qua giáo dục, đào tạo và nghiên cứu. Trong khuôn khổ quan hệ hợp tác với ĐHKT Huế, Đại học Lincoln sẽ phát triển và tiến hành chương trình xây dựng năng lực KDNN nhằm đáp ứng nhu cầu của Miền Trung Việt Nam. Cụ thể những mục tiêu và kết qủa mong muốn của dự án Agribiz như sau: Mục tiêu: Mục tiêu của Dự án là nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở miền trung Việt Nam bằng cách cung cấp cho họ những kĩ năng KDNN cần thiết. Từ đó họ có thể cải thiện được sinh kế của mình. Kết quả mong đợi: • Đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển phát triển các kĩ năng nghiên cứu ứng dụng và giảng dạy KDNN, cố vấn và nghiên cứu. • Đại học Kinh tế Huế cải thiện chương trình giảng dạy KDNN • Đội ngũ cán bộ các Tỉnh nâng cao các kĩ năng KDNN và có khả năng tiến hành các khóa đào tạo KDNN cho các nông hộ. • Từ đó các nông hộ có được các kĩ năng KDNN tốt hơn, hoạt động có hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN & PTNT Tỉnh, các HTX và các phòng NN huyện. Cách tiếp cận và phương pháp luận Dựa vào bài học có được từ hoạt động xây dựng năng lực, hoạt động phát triển nông thôn trước đây và hiện nay của các đối tác ở miền Trung cũng như kinh nghiệm của trường Đại học Lincoln trong các dự án xây dựng năng lực khác. Dự án cần nhận thức rõ nhu cầu về thời gian đối với đội ngũ cán bộ của các tổ chức giành cho công việc thường xuyên của họ và phải phân đoạn dự án phù hợp với thời gian mà đội ngũ cán bộ đó có thể có được.. Một phần quan trọng của phương pháp tiếp cận toàn diện là tìm hiểu nhu cầu kiến thức và kĩ năng KDNN của nền nông nghiệp, đặc biệt là các nông hộ (bao gồm cả dân tộc thiểu số và phụ nữ) và các đơn vị dịch vụ và khuyến nông của tỉnh. Hoạt động này sẽ tạo cơ sở phát triển cho các hoạt động tiếp theo. Đặc điểm của phương pháp thực hiện dự án như sau: • Phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế thông qua tập huấn (chương trình tập huấn, ghi chú, v.v) • Chương trình đào tạo cần được thiết kế dựa trên việc đánh giá nhu cầu của các đối tượng liên quan trong dự án • Đầu vào của dự án được phân thành từng giai đoạn để những ý tưởng và khái niệm được thấu hiểu đầy đủ • Các chuyên gia của ĐH Lincoln sẽ trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ ĐHKT Huế • Liên kết các ý tưởng phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam Các nhóm tiêu điểm và các đối tượng liên quan của dự án sẽ được cung cấp thường xuyên các thông tin cập nhật về các hoạt động của dự án. Phương pháp luận Phương pháp luận bao gồm: • Đào tạo cho cán bộ ĐHKT Huế các phương pháp nghiên cứu ứng dụng và KDNN 6
  7. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE • Điều tra nhu cầu KDNN của tỉnh Thừa Thiên Huế-nông dân, các thành phần cung cấp dịch vụ • Điều tra ở 3 tỉnh còn lại • Phân tích dữ liệu và phát triển các khoá tập huấn KDNN cho các đối tượng tham gia dự án • Tiến hành các khoá tập huấn- phát triển trình độ cho các cán bộ khuyến nông tỉnh về chuyên ngành KDNN • Phát triển chương trình giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế • Trình bày kết quả dự án thông qua các buổi seminar, hội thảo và tài liệu xuất bản Phương pháp luận ban đầu đã được bổ sung. Cả hai phía ĐHKT và ĐH Lincoln quyết định tiến hành điều tra thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên Huế sau đó mới tiến hành ở các tỉnh còn lại. Phương pháp và kết quả nghiên cứu đã được đội ngũ cán bộ Đại học Lincoln đánh giá vào tháng 11 năm 2005. Phần này bao gồm một Hội thảo và kết quả nghiên cứu ở 3 tỉnh còn lại. 5. TIẾN ĐỘ TỚI THỜI ĐIỂM BÁO CÁO 5.1. Những điểm đáng chú ý Trong thời gian từ tháng 10, 2005 đến tháng 3, 2006 dự án đã thực hiện được những hoạt động chính sau: 5.1.1 Điều tra ở Thừa Thiên Huế và Hội thảo đánh giá Cán bộ khoa KT&PT đã tiến hành điều tra điều kiện KDNN của các nông hộ ở Thừa Thiên Huế cũng như đánh giá nhu cầu đào tạo KDNN của các cán bộ khuyến nông. 12 nghiên cứu trường hợp về KDNN trang trại đã được tiến hành ở các huyện Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông và Hương Trà. Hoạt động này được hoàn tất vào tháng 10 năm 2005. Hội thảo đánh giá kết quả điều tra được tiến hành vào ngày 24 tháng 11, 2005 tại Đại học Kinh tế Huế với sự tham dự của ông Stewart Pittaway, giáo sư Sandra Martin, ông Keith Milligan- điều phối viên chương trình Card và các cán bộ của ĐHKT Huế. Các chuyên gia New Zealand đã đưa ra nhận xét và đề xuất đối với các báo cáo nghiên cứu trường hợp. Trong Hội thảo này, ông Milligan đã vạch ra những mục tiêu của chương trình Card, trình bày vai trò cuả dự án Agribiz đối với sự phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam. Ông Milligan cũng đã khen ngợi phần trình bày của các cán bộ tham dự hội thảo. Kết thúc Hội thảo, ban điều hành dự án đã tổ chức thảo luận, nhất trí về kế hoạch hành động cho thời gian tới. Chương trình làm việc của tiến sĩ Martin và ông Stewart được thể hiện trong phần Phụ lục 1. Ở phần Phụ lục 2 và 3 là chương trình Hội thảo và danh sách cán bộ tham dự Hội thảo. 5.1.2 Điều tra KDNN ở các tỉnh Nghệ An, Kontum và Quảng Ngãi Công tác điều tra KDNN và nhu cầu đào tạo của cán bộ khuyến nông ở các tỉnh Nghệ An, Kontum và Quảng Ngãi được hoàn tất lần lượt từ tháng 12, 2005, tháng 3 và tháng 4 năm 2006. Hiện tại các nhóm nghiên cứu của dự án đang viết báo cáo và tổng hợp kết quả điều tra từ các nghiên cứu trường hợp. Nhu cầu của các nông hộ cũng như của đội ngũ cán bộ khuyến nông đã được phân tích. Từ đó những khoá tập huấn và những chiến lược đào tạo cho 2 nhóm đối tượng này đã được xác định. Để tiến hành các hoạt động điều tra ở các tỉnh theo kế hoạch, các cán bộ chủ chốt của dự án đã lên chương trình và làm việc với cán bộ các Sở NN&PTNT. Trong những chuyến làm việc này, những tiêu chuẩn chọn lựa các nông hộ đã được xác định, đảm bảo các yếu tố sinh thái, kinh tế và dân tộc. Trong báo cáo cột mốc các sự kiện, vấn đề này cũng được đưa ra thảo 7
  8. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE luận. Các số liệu thu được trong đợt điều tra tại Nghệ An đã được phân tích và được sử dụng để viết báo cáo. Những báo cáo này đã được biên tập và dịch sang tiếng Anh. Công tác điều tra ở 2 tỉnh Kontum và Quảng Ngãi đã kết thúc. Việc chuẩn bị báo cáo cũng đã được hoàn tất và được ứng dụng vào các hoạt động phát triển chương trình đào tạo sẽ được thực hiện trong chuyến làm việc của Giáo sư Woodford vào tháng 6, 2006. 5.1.3 Thăm và làm việc tại New Zealand Tháng 2 năm 2006, các cán bộ Khoa KT&PT đã sang thăm và làm việc tại New Zealand. Trong chuyến đi này, cán bộ Khoa đã có dịp tham dự nhiều khoá tập huấn, Hội thảo và tham quan các trang trại. Từ đó có thể phát triển được kiến thức KDNN của mình. Mục đích của chuyến đi: • P hát tri ể n k ỹ n ă ng phân tích KDNN cho cán b ộ K hoa KT&PT; • H i ể u đ ượ c nh ữ ng đ ặ c đ i ể m c ủ a trang tr ạ i và chu ỗ i cung ở N ew Zealand đ ể c ó th ể r út ra nh ữ ng bài h ọ c b ổ í ch cho b ố i c ả nh Vi ệ t Nam; • P hát tri ể n các k ỹ n ă ng chu ẩ n b ị c h ươ ng trình đ ào t ạ o và khoá t ậ p hu ấ n; • T h ả o lu ậ n v ớ i cán b ộ Đ H Lincoln v ề c ách th ứ c t ố t nh ấ t đ ể g i ả ng d ạ y và nghiên c ứ u KDNN; Tóm tắt về chuyến đi Chuyến đi bắt đầu vào ngày 12 và kết thúc vào ngày 24 tháng 2, 2006 với sự tham gia của các cán bộ nghiên cứu chính của dự án Agribiz như tiến sĩ Mai Văn Xuân, Bùi Dũng Thể, Phùng Thị Hồng Hà, Trần Văn Hoà, thạc sĩ Nguyễn Ngọc Châu và Lê Sỹ Hùng. Bên cạnh đó, Phó giám đốc Đại học Huế, ông Nguyễn Văn Toàn và hiệu trưởng của trường Đại học Kinh tế, ông Nguyễn Văn Phát cũng đã tham gia vào chuyến đi. Xem chi tiết về chương trình chuyến đi ở phần Phụ lục 4. Trong chuyến tham quan và làm việc này, các cán bộ của Khoa đã tham gia nhiều hoạt động đi thực tế tới các trang trại điển hình về trồng rau, sản xuất sản phẩm từ sữa và chăn nuôi cừu. Thông qua đó họ có cơ hội để hiểu được hệ thống nông nghiệp cũng như những quy trình sản xuất mà nông dân ở đây đang canh tác và áp dụng. Các chuyên gia New Zealand cũng đã tiến hành tổ chức các khoá tập huấn và hội thảo nhỏ để trình bày những thông tin về KDNN của New Zealand và thành phần nông nghiệp ở đây. Tiếp đó đưa ra những đề xuất để phát triển KDNN trong bối cảnh của Việt Nam. Kết quả của chuyến thăm và làm việc tại New Zealand Cán bộ Khoa đã tiếp thu được một số kiến thức và kỹ năng về KDNN có thể áp dụng được ngay trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai nhằm: • P hát tri ể n ch ươ ng trình đ ào t ạ o KDNN; • C ó kh ả n ă ng ứ ng d ụ ng ph ầ n m ề m vào vi ệ c phân tích r ủ i ro trong KDNN; • C ó th ể p hân tích trang tr ạ i và chu ỗ i cung KDNN thông qua nh ữ ng mô hình phân tích đ ượ c trình bày trong các bu ổ i t ậ p hu ấ n. 8
  9. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE • C ó c ơ h ộ i ti ế p c ậ n m ộ t s ố c hu ỗ i cung ở N ew Zealand đ ể p hát tri ể n nh ữ ng chu ỗ i cung ở n ướ c mình; • H i ể u đ ượ c nh ữ ng v ấ n đ ề v ề p hát tri ể n nông thôn và cách th ứ c tháo g ỡ . • C ó đ ượ c ph ươ ng pháp t ậ p hu ấ n m ớ i v ề p hát tri ể n nông thôn thông qua khoá t ậ p hu ấ n m ẫ u v ề q u ả n lý d ự á n nông thôn ở T hái Lan. 5.1.4 Phát triển các đề cương học phần tập huấn Nhiều học phần tập huấn cho nông dân và cán bộ khuyến nông đã được xác định. Đề cương của các chủ đề chính trong mỗi module đã được phát triển. Cần lưu ý đến sự khác biệt về thời gian, mức độ phức tạp cũng như cách thức giảng dạy giữa các nhóm mục tiêu. Những học phần tập huấn này cần tập trung vào nhu cầu cũng như đối tượng học viên. PHẦN I. HỌC PHẦN TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG Các module tập huấn cho cán bộ khuyến nông bao gồm (1) Phân tích trang trại, (2) Marketing/ Phân tích chuỗi cung, (3) Lập kế hoạch KDNN trang trại; và (4) Thiết kế khoá học và phương pháp tập huấn. Hiện tại, đề cương của các học phần này đang được thảo luận. HỌC PHẦN 1: PHÂN TÍCH TRANG TRẠI A. Mục tiêu: Học phần tập huấn này được thiết kế làm tài liệu tập huấn cho đối tượng cán bộ khuyến nông. Sau khi học xong, học viên có thể: a) Đánh giá/phân tích nguồn lực của trang trại b) Phân tích đặc điểm kinh tế của các hoạt động trang trại c) Xác định cơ hội để phát triển thu nhập của trang trại d) Giảng dạy cho nông dân B. Học viên: Cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện và xã C. Thời gian: 6 ngày D. Nội dung: 1. Mục tiêu của nông hộ là gì? 2. Những nguồn lực của nông hộ 2.1. Đất đai 2.1.1. Diện tích và địa hình 2.1.2. Tưới tiêu 2.1.3. Mùa vụ/hệ thống chăn nuôi 9
  10. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE 2.1.4. Những ứng dụnh khác của đất đai ngoài những lợi ích hiện tại? 2.1.5. Hình thức sở hữu đất? (thuê, được cấp hay hợp đồng) 2.2. Lao động 2.2.1. Số lượng và chất lượng 2.2.2. Tình hình sử dụng lao động hiện tại như thế nào? 2.3. Tư liệu/vốn sản xuất 2.3.1. Những loại tư liệu sản xuất nào mà hộ đang sở hữu? 2.3.2. Những tư liệu này được sử dụng như thế nào? 2.3.3. Những khả năng cải thiện việc sử dụng những tư liệu này? 3. Phân tích các hoạt động kinh doanh của trang trại 3.1. Chi phí 3.1.1. Các loại hình chi phí 3.1.2. Cách thức ghi chú và tính toán chi phí 3.1.3. Những giải pháp giảm chi phí 3.2. Sản lượng 3.2.1. Số lượng sản lượng: bao gồm sản phẩm chính và sản phẩm phụ 3.2.2 Giá trị sản lượng: bao gồm sản phẩm chính và sản phẩm phụ 3.3. Hiệu quả kinh tế của các hoạt động kinh doanh trang trại 3.3.1. Lợi nhuận ròng 3.3.2. Lợi nhuận 3.3.3. Hiệu qủa 4. Phân tích rủi ro 4.1 Rủi ro là gì? 4.2 Làm cách nào để giải quyết rủi ro? 5. Cách thức cải thiện thu nhập và hiệu quả sản xuất của trang trại Những cơ hội có thể cải thiện thu nhập của nông hộ? - Tái cơ cấu cây trồng vật nuôi: loại cây mới? vật nuôi mới? - Những thay đổi trong lịch vụ mùa - Những thay đổi trong thu thập đầu vào và thị trường tiêu thụ 10
  11. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE HỌC PHẦN 2: MARKETING/PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG A. Mục tiêu Học phần này được thiết kế cho đối tượng cán bộ khuyến nông. Sau khi học xong, học viên có thể: a) hiểu được marketing và chuỗi cung là gì b) phân tích những thành phần marketing chính c) phân tích chuỗi cung và xác định những cơ hội để cải thiện vị thế của nông dân trong chuỗi. B. Học viên: Cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện và xã C. Thời gian 6 ngày bao gồm các hoạt động đi điều tra, thảo luận nhóm và viết báo cáo. D. Nội dung 1. Marketing là gì? Marketing có phải liên quan đến hoạt động mua và bán? 2. Tại sao Marketing lại quan trọng? 3. Những yếu tố quan trọng của Marketing? 4. Kênh Marketing/chuỗi cung 4.1. Mô tả chuỗi cung đầu vào 4.2. Mô tả chuỗi cung đầu ra 4.3 Những kênh marketing/chuỗi cung cụ thể 5. Cách thức cải thiện vị thế của nông hộ trong chuỗi cung 5.1. Phân tích cơ hội và thách thức trong chuỗi - Cho toàn bộ chuỗi - Cho một nông hộ cụ thể 5.2. Đề xuất để cải thiện vị thế của hộ trong chuỗi 11
  12. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE HỌC PHẦN 3: LẬP KẾ HOẠCH KDNN TRANG TRẠI A. Mục tiêu Học phần tập huấn này được thiết kế làm tài liệu tập huấn cho đối tượng cán bộ khuyến nông. Sau khi học xong, học viên có thể: a) Hiểu được như thế nào là 1 kế hoạch KDNN và tầm quan trọng của việc lập kế hoạch; b) Lập được 1 kế hoạch kinh doanh hoàn thiện c) Giảng dạy học phần này cho nông dân B. Học viên: Cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện và xã C. Thời gian: 6 ngày bao gồm cả hoạt động trong lớp, hoạt động điều tra, thảo luận nhóm và báo cáo. D. Nội dung 1. Như thế nào là một kế hoạch kinh doanh? 2. Tại sao chúng ta phải lập kế hoạch kinh doanh? 3. Cơ sở xây dựng kế hoạch kinh doanh 3.1 Nhu cầu thị trường 3.2 Nguồn lực trang trại 3.3 Những thông số kinh tế và kỹ thuật của các hoạt động kinh doanh trang trại 4. Những nội dung căn bản của kế hoạch kinh doanh 5. Những bước lập kế hoạch kinh doanh 6. Những mẫu kế hoạch kinh doanh 12
  13. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE HỌC PHẦN 4: TẬP HUẤN NÔNG DÂN: THIẾT KẾ KHOÁ HỌC VÀ TẬP HUẤN KDNN A. Mục tiêu Học phần tập huấn này được thiết kế cho đối tượng cán bộ khuyến nông. Sau khi học xong, học viên có thể: a) Tiến hành điều tra nhu cầu đào tạo của nông dân b) Thiết kế các khoá tập huấn phù hợp với nhu cầu của nông dân c) Giảng dạy nông dân theo phương pháp phù hợp B. Học viên Cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện và xã C. Thời gian khoá học 6 ngày bao gồm những hoạt động trong lớp, điều tra, thảo lụân nhóm và báo cáo. D. Nội dung 1. Đánh giá nhu cầu tập huấn 1.1. Phương pháp - Bảng hỏi - Phỏng vấn - Đánh giá nhanh nông thôn (RRA) 1.2. Nhu cầu đào tạo - Xác định năng lực (thông tin cá nhân) - Xác định kiến thức và kĩ năng còn thiếu - Xác định nhu cầu về kiến thức và kĩ năng - Xác định điều kiện của các khoá tập huấn ở địa phương 1.3. Những khó khăn và ràng buộc của học viên - Xác định những khó khăn liên quan đến tập huấn học viên - Xác định kiến thức hạn chế - Những yếu tố làm gỉam hiệu quả khoá tập huấn 2. Thiết kế và phát triển khoá tập huấn 2.1. Chuyển nhu cầu đào tạo thành nội dung tập huấn - Những kiến thức cần thiết được sử dụng trong khoá tập huấn (học viên có thể giải thích, thảo luận, đánh giá và so sánh những vấn đề họ cần được tập huấn). - Các kĩ năng thiết kế khoá học (học viên có thể thiết kế khoá học và nắm được những phương pháp tập huấn nông dân) - Những thuận lợi và khó khăn trong việc thiết kế khoá tập huấn. 13
  14. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE 2.2. Những cách thức tổ chức nội dung khoá tập huấn 14
  15. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE - Theo chủ đề - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự logíc (sử dụng chủ đề đầu để giải quyết những vấn đề lôgíc khác) - Những vấn đề trọng tâm 3. Tiến hành khoá tập huấn 3.1. Phương pháp tập huấn - Học viên làm trung tâm - Những phương pháp tập huấn chủ động (học viên được chủ động tham gia vào khoá học, thảo lụân và những hoạt động khác) 3.2. Những phương pháp tập huấn - Những phương pháp truyền đạt - Cách thức làm việc theo nhóm - Đi thực tế 4. Đánh giá khoá tập huấn 4.1 Những quy tắc đánh giá kết quả khoá tập huấn 4.2 Hình thức đánh giá: thi, kiểm tra, viết luận hay bài tập lớn 5. Lịch làm việc, thời gian biểu và các nguồn lực 5.1 Cách thức thiết kế khoá tập huấn? 5.2 Những nguồn lực nào cần thiết cho khóa học? 6. Đánh giá sau khoá tập huấn 6.1 Mục đích của việc đánh giá toàn khoá học 6.2 Cách thức tiến hành 15
  16. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE PHẦN II. NHỮNG HỌC PHẦN TẬP HUẤN CHO NÔNG DÂN Những học phần tập huấn cho nông dân (1) Phân tích trang trại (2) Marketing/ Phân tích chuỗi cung, và (3) Lập kế hoạch KDNN. Mục tiêu và nội dung của những khoá học này tương tự với mục tiêu và nội dung của các khoá học cho cán bộ khuyến nông. Tuy nhiên, những khoá học này sẽ tập trung chủ yếu vào việc trang bị cho nông dân những kiến thức và kĩ năng về KDNN. Thời gian cho mỗi học phần tập huấn là 3 ngày. 5.2. Lợi ích của nông hộ Hiện tại thì chưa có lợi ích cụ thể nào cho đối tượng nông dân. Tuy nhiên, trong năm thứ 3 của dự án (2007), kết quả của các khoá tập huấn do cán bộ khuyến nông được đào tạo tổ chức chính là những lợi ích mà người nông dân có thể có được thông qua dự án này. 5.3. Xây dựng năng lực Từ 20 đến 26 tháng 11, ông Stewart Pittaway và ti ế n s ĩ Sandra Martin đã hoàn thành chuyến đi thăm và làm việc với cán bộ Đại học Kinh tế nhằm thảo luận kết quả điều tra. Tiến sĩ Sandra đã trình bày bài giảng về phát triển phương pháp chuỗi cung KDNN cho cán bộ Khoa KT&PT có tham gia dự án. Trong đợt làm việc này, bà Sandra và ông Pittaway đã đánh giá kết quả điều tra và đưa ra những đề xuất nhằm củng cố các nghiên cứu trường hợp. Mục đích của việc đánh giá này nhằm phát triển các kĩ năng phân tích của các cán bộ nghiên cứu của Khoa và đồng thời hướng họ cách thức viết báo cáo. Chuyến đi thăm và làm việc tại New Zealand cũng là một hoạt động xây dựng năng lực được tiến hành trong thời gian vừa qua. Cán bộ tham gia chuyến đi đã thu được những kiến thức và kĩ năng cần thiết trong phân tích KDNN, thiết kế khoá tập huấn, các phương pháp tập huấn và thiết kế chương trình đào tạo. Kĩ năng về nghiên cứu KDNN ứng dụng và đánh giá nhu cầu đào tạo của cán bộ Khoa KT&PT đã được cải thiện thông qua quá trình phân tích KDNN trang trại và nhu cầu đào tạo của 4 tỉnh. Họ đã ứng dụng những công cụ và kĩ thuật do các chuyên gia NZ truyền đạt để phân tích trang trại trong vùng. 5.4. Xuất bản Một trang web (http//www.vietnamagribusiness.org) đã được thiết kế để cập nhật những hoạt động của dự án. Nội dung được trình bày bằng tiếng Anh và tiếng Việt. - Kết quả điều tra từ các báo cáo nghiên cứu trường hợp sẽ được biên tập và xuất bản thành sách trong thời gian tới nhằm giới thiệu về dự án và chia sẻ kinh nghiệm cho những đối tượng quan tâm. - Các tổ chức trong nước và quốc tế về lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn đã tiếp cận dự án như Tầm nhìn Việt Nam, Chương trình phát triển nông thôn ở Quảng Ngãi, dự án Hỗ trợ tập huấn (ETSP) ở Thừa Thiên Huế. Thông qua đó trao đổi và chia sẻ những kinh nghiệm mà dự án có được. Gần đây dự án đã nhận được nhiều lời đề nghị hợp tác từ những tổ chức nói trên. 5.5. Quản lý dự án Như đã đề cập trong báo cáo 6 tháng lần 1, một cơ cấu quản lý toàn diện đã được thiết lập tại Đại học Kinh tế Huế. Ban điều hành của dự án cũng đã và đang thực hiện tốt chức năng của mình. Các mối liên hệ với những đối tượng tham gia dự án như Đại học Lincoln, Đại học Kinh tế 16
  17. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE Huế, các Sở NN&PTNT của 4 tỉnh được duy trì thường xuyên. Các hoạt động của dự án được điều hành tốt. Thông tin về các tiến bộ cũng như những kết quả của dự án đã được chia sẻ. Các sở NN&PTNT của 4 tỉnh cũng đã tích cực tham gia vào công tác chuẩn bị và tiến hành điều tra. Việc quản lý tài chính của dự án không theo các quy định của chương trình CARD. 6. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐAN CHÉO 6.1. Môi trường Vấn đề về môi trường như cách thức tác động của các hoạt động của nông hộ với môi trường xung quanh đã được trình bày và thảo luận trong Hội thảo đánh giá Nghiên cứu trường hợp được tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại Huế. Những vấn đề môi trường như xói mòn đất, ô nhiễm nước, thoái hoá đất kết hợp với nhiều hệ thống nông nghiệp ở các vùng sinh thái khác nhau cũng đã được đưa vào trong tất cả các nghiên cứu trường hợp trang trại. Những vấn đề này cũng đã được thảo luận trong quá trình phát triển các học phần/khoá học khác nhau cho những đối tượng tham gia dự án. 6.2. Các vấn đề về giới và xã hội Dự án Agribiz đã và đang cân nhắc kỹ về vấn đề giới trong các hoạt động. Trong các nhóm nghiên cứu và thành phần tham gia khoá học hay Hội thảo, gần đến phân nữa là phụ nữ. Công tác điều tra nông hộ của dự án cũng tập trung và cả 2 đối tượng nam và nữ. Dự án cũng đặc biệt chú trọng đến các nhóm dân tộc thiểu số. Vì thế trong công tác điều tra các nông hộ dân tộc thiểu số nghèo cũng chính là 1 trong những đối tượng chủ yếu. 7. NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC HIỆN VÀ TÍNH BỀN VỮNG 7.1. Những khó khăn và trở ngại Những hoạt động chính trong thời gian vừa qua của dự án bao gồm nghiên cứu trường hợp KDNN trang trại, đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông 4 tỉnh và chuyến đi thăm, làm việc tại New Zealand. Những hoạt động này không gặp khó khăn trở ngại gì. Dự án đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ từ phía các Sở NN&PTNT 4 tỉnh, cán bộ huyện, xã cũng như là những nông hộ tham gia. Chính vì vậy, công tác điều tra được kết thúc thành công. Do có được sự chuẩn bị từ trước cũng như sự hỗ trợ từ phía Đại học Lincoln, chuyến đi thăm và làm việc tại NZ đã thành công tốt đẹp. Tất cả các hoạt động trong chuyến đi như Hội thảo nhóm về phân tích KDNN trang trại (phân tích và quản lý rủi ro, phân tích nhạy cảm), phát triển giáo dục và chương trình đào tạo (học phần tập huấn, chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy) và đến thăm trang trại (trang trại rau, sản xuất sản phẩm từ sữa, trang trại chăn nuôi cừu) đều được sắp xếp chu đáo. 17
  18. Báo cáo 6 tháng lần 2 Dự án Agribiz 055/04VIE 7.2. Giải pháp Giải pháp thực hiện dự án là bám vào mục tiêu và phương pháp qui trình. Các hoạt động của dự án được phân thành nhiều bước. Mỗi khi một bước được hoàn tất nó sẽ được đánh giá và tập trung thảo luận để tiến hành bước tiếp theo. Quá trình này giúp tránh được những lỗi có thể gặp trong bước trước đó. Dự án cũng tập trung vào mục tiêu đạt được những kế hoạch đề ra. Các cán bộ của dự án luôn có tinh thần học hỏi và biết tự phê bình để tiến bộ. 7.3. Tính bền vững Việc phát triển năng lực của cán bộ Khoa KT&PT về quản lý KDNN là một kết quả chính yếu của dự án cũng như là minh chứng cho tính bền vững. Dự án đã tập trung vào mặt này trong năm đầu tiên vì các cán bộ này sẽ trở thành nguồn lực chính về KDNN trang trại ở khu vực miền Trung. Các hoạt động xây dựng năng lực bao gồm các khoá tập huấn về kĩ thuật trong KDNN trang trại, phát triển các kĩ năng phân tích và khả năng thu thập, phân tích số liệu trong lĩnh vực này. Các cán bộ Khoa đã có được những tiến bộ đáng kể về kĩ năng KDNN trang trại. Những nghiên cứu trường hợp được trình bày trong Báo cáo Cột mốc sự kiện lần 3 đã nêu bật trình độ mà họ đạt được. Những bước tiếp theo về tính bền vững là việc chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN tại Đại học Kinh tế Huế và việc phát triển các khoá tập huấn KDNN cho đội ngũ cán bộ cung cấp dịch vụ. 8. CÁC BƯỚC QUAN TRỌNG TIẾP THEO Các hoạt động sẽ được tiến hành trong 6 tháng tới: Hoạt động Thời gian dự kiến Đánh giá chương trình đào tạo và khoá tập huấn- chuyên gia NZ Tháng 6, 2006 Tiếp tục phát triển chương trình đào tạo KDNN tại ĐHKT Huế Tháng 6-9, 2006 Phát triển chương trình đào tạo KDNN và ghi chú Tháng 6-9, 2006 Phát triển chương trình đào tạo KDNN và chuẩn bị khoá tập Tháng 8, 2006 huấn 18
  19. 9. KẾT LUẬN Trong thời gian vừa qua, dự án Agribiz đ ã hoàn thành nhi ề u ho ạ t đ ộ ng quan tr ọ ng bao g ồ m nh ữ ng nghiên c ứ u tr ườ ng h ợ p v ề K DNN, đ ánh giá nhu c ầ u đ ào t ạ o c ủ a cán b ộ k huy ế n nông ở 4 t ỉ nh Th ừ a Thiên Hu ế , Ngh ệ A n, Kontum và Qu ả ng Ngãi, đ i th ă m và làm vi ệ c t ạ i New Zealand. K ế t qu ả đ i ề u tra cùng v ớ i nh ữ ng ki ế n th ứ c và k ĩ n ă ng có đ ượ c t ừ c huy ế n đ i NZ đ ã giúp cán b ộ d ự á n xác đ ị nh và phát tri ể n đ ượ c 4 khoá t ậ p hu ấ n và ch ươ ng trình đ ào t ạ o t ạ i Đ ạ i h ọ c Kinh t ế H u ế . Sau đ ây là nh ữ ng k ế t qu ả đ ạ t đ ượ c trong th ờ i gian qua: • Hiểu rõ KDNN trang trại ở miền Trung Việt Nam; • Hiểu được nhu cầu đào tạo của cán bộ khuyến nông tại các cấp tỉnh, huyện và xã. • Cải thiện kiến thức và kĩ năng KDNN của cán bộ Khoa, các cán bộ Sở nông nghiệp của 4 tỉnh tiến hành phân tích kinh doanh trang trại; • Củng cố năng lực cán bộ Khoa KT&PT trong việc thiết kế khoá học và phát triển chương trình đào tạo Những kết quả thu được cho thấy dự án đã có những bước tiến tốt đẹp đến mục tiêu của mình nhằm xây dựng năng lực cho cán bộ Khoa KT&PT, đại học Kinh tế Huế. 10. CAM ĐOAN CAM ĐOAN CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tên Dự án CARD: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM Số hiệu dự án: - 055/04VIE Chúng tôi những người ký tên dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ --/-02-/2005-- đến --/-08- /2005-- chúng tôi đã bố trí những đầu vào dưới đây để thực hiện dự án trên: 10.1. Nhân sự 10.1.1 Nhân sự Úc được bố trí Tên Số ngày ở Việt Nam Số ngày ở Úc Số lần đến Việt Nam Stewart Pittaway 18 5 1 Sandra Martin 12 4 2 Keith Woodford 22 5 1 Tổng 14 4 19
  20. 10.1.2. Nhân sự Việt Nam được bố trí Cán bộ Đại học Huế STT Họ và tên Số Đơn vị công tác ngà ở 1 20 Trưởng khoa KT&PT Ông Mai Văn Xuân 2 20 Trưởng Bộ môn, Khoa KT&PT Ông Bùi Dũng Thể 3 12 Hiệu trưỏng Đại học Kinh tế Ông Nguyễn Văn Phát 4 12 Phó hiệu trưỏng Đại học Kinh tế Ông Hoàng Hữu Hòa 5 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế Bà Bùi Thị Tám 6 12 Ông Nguyễn Văn Toàn Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 7 12 Ông Trần Văn Hòa Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 8 12 Ông Trương Tấn Quân Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 9 12 Ông Bùi Đức Tính Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 10 12 Bà Phùng Thị Hồng Hà Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 11 12 Ông Lê Sỹ Hùng Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 12 12 Ông Nguyễn Khắc Hoàn Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 13 12 Bà Phạm Thị Thanh Xuân Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 14 12 Ông Phạm Xuân Hùng Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 15 12 Bà Nguyễn Thị Thanh Bình Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 16 12 Ông Nguyễn Tài Phúc Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 17 12 Ông Nguyễn Văn Lạc Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 18 12 Ông Nguyễn Ngọc Châu Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 19 12 Ông Phan Văn Hòa Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 20 12 Ông Nguyen Văn Cường Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 21 12 Ông Lê Đình Chiến Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 22 12 Bà Lê Thị Kim Liên Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 23 12 Bà Lê Nữ Minh Phương Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 24 12 Ông Trần Minh Trí Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 25 12 Bà Trần Đoàn Thanh Thanh Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 26 12 Ông Trương Chí Hiếu Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 27 12 Ông Nguyễn Hữu Xuân Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 28 12 Bà Phan Thị Nữ Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 29 12 Bà Lê thị Hương Loan Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 30 12 Ông Nguyễn Lê Hiệp Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 31 12 Ông Nguyễn Quang Phục Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 32 12 Ông Nguyễn Bá Tường Cán bộ Đại học Kinh tế Huế 20
nguon tai.lieu . vn