- Trang Chủ
- Luận Văn - Báo Cáo
- Báo cáo 6 tháng lần 1: Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh doanh nông nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam
Xem mẫu
- BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BÁO CÁO 6 THÁNG LẦN 1
Tên dự án
Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh doanh nông
nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam
Mã số dự án: 055/04VIE
Đơn vị thực hiện
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
&
ĐẠI HỌC LINCOLN
Tháng 11, 2005
- BẢNG NỘI DUNG
1. THÔNG TIN ĐƠN VỊ ....................................................................................................................... 3
2. TRÍCH LƯỢC DỰ ÁN..................................................................................................................... 4
3. BÁO CÁO TÓM TẮT ...................................................................................................................... 4
4. GIỚI THIỆU VÀ BỐI CẢNH .......................................................................................................... 4
5. TIẾN ĐỘ TỚI THỜI ĐIỂM BÁO CÁO ........................................................................................... 6
5.1. Những điểm đáng chú ý ............................................................................................................. 6
5.2. Lợi ích cho các nông hộ .............................................................................................................. 6
5.3. Xây dựng năng lực...................................................................................................................... 6
5.4. Xuất bản ...................................................................................................................................... 6
5.5. Quản lý dự án.............................................................................................................................. 7
6. CÁC VẤN ĐỀ ĐAN CHÉO............................................................................................................. 9
6.1. Môi trường .................................................................................................................................. 9
6.2. Các vấn đề về giới và xã hội ....................................................................................................... 9
7. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ THỰC HIỆN VÀ TÍNH BỀN VỮNG......................................................... 9
7.1. Những khó khăn và trở ngại ....................................................................................................... 9
7.2. Giải pháp..................................................................................................................................... 9
7.3. Tính bền vững ............................................................................................................................. 9
8. CÁC BƯỚC QUAN TRỌNG TIẾP THEO ...................................................................................... 9
9. KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 11
10. CAM ĐOAN.................................................................................................................................. 11
10.1. Nhân sự ................................................................................................................................... 11
10.1.1 Nhân sự Úc được bố trí..................................................................................................... 11
10.1.2. Nhân sự Việt Nam được bố trí......................................................................................... 12
10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác ................................................................................................... 13
10.3. Bàn giao thiết bị và dịch vụ .................................................................................................... 14
10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất .......... 15
10.5. Chương trình tập huấn KDNN................................................................................................ 20
10.6. Hội thảo khai trương dự án Agribiz........................................................................................ 22
10.7. Danh sách cán bộ tham gia khoá Tập huấn............................................................................. 23
10.8. Danh sách cán bộ tham dự Hội thảo Khai trương dự án......................................................... 24
11. APPENDIX................................................................................................................................... 25
11.1 Lectures by Prof. Keith Woodford (2 lectures) ...................................................................... 25
11.2. Lectures by Dr. Sandra (03 lectures) ...................................................................................... 37
2
- 1. THÔNG TIN ĐƠN VỊ
Tên dự án Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh doanh
nông nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam
Đơn vị Việt Nam Khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế
Giám đốc dự án phía Việt Nam Ts. Mai Văn Xuân
Đơn vị Úc Đại học Lincoln
Nhân sự Úc Giáo sư Keith Woodford
Ngày bắt đầu Tháng 2, 2005
Ngày kết thúc (dự kiến) Tháng 12, 2007
Ngày kết thúc (đã có thay đổi) Tháng 12, 2007
Chu kỳ báo cáo Tháng 2-7, 2005
Cán bộ liên lạc
Phía Úc: Cố vấn trưởng
Tên: Gs. Keith Woodford Điện thoại: +64 3 3252811,
+64 3 3253604
Chức vụ: Professor of Farm and
Fax: +64 3 3253244
Agribusiness Management
Tổ chức: Lincoln University Email: W oodfork@lincoln.ac.nz
Phía Úc: Đầu mối liên hệ hành chính
Tên: Gs. Keith Woodford Điện thoại: +64 3 3252811,
+64 3 3253604
Chức vụ: Giáo sư về Quản lý KDNN và
Fax: +64 3 3253244
Trang trại
Tổ chức: Đại học Lincoln Email: W oodfork@lincoln.ac.nz
Phía Việt Nam: Liên hệ hành chính
Tên: 84-54-538332; 536665
Ts. Mai Văn Xuân Điện thoại:
0914019555
Chức vụ: Giám đốc dự án; Trưởng khoa Kinh
tế và Phát triển Fax: 84-54-529491
Tổ chức: Đại học Kinh tế Huế Email: xtq2003@dng.vnn.vn
3
- 2. TRÍCH LƯỢC DỰ ÁN
Dự án Agribiz được thực hiện nhằm phát triển kĩ năng KDNN cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu
của Khoa KT&PT, Đại học Kinh tế Huế để họ trở thành một nguồn lực chiến lược cho việc phát triển nông
thôn Miền Trung, Việt Nam. Sự thiếu sót các kĩ năng KDNN đã dẫn đến những hạn chế trong việc cải thiện
sinh kế cho các nông hộ, bao gồm các dân tộc thiểu số. Chính vì thế phương pháp của Dự án là phía đối tác
Úc và Đại học Lincoln, New Zealand phát triển kĩ năng KDNN và nghiên cứu ứng dụng cho đội ngũ Khoa
Kinh tế & Phát triển trong thời hạn 3 năm. Chương trình sẽ được thực hiện trong các giai đoạn chính: điều
tra thực tế để xác định nhu cầu KDNN của các nông hộ và cán bộ cung cấp dịch vụ nông nghiệp của các tỉnh
Nghệ An, TTHuế, Kon Tum, Quảng Ngãi; xây dựng, tiến hành và phát triển các khóa tập huấn cho đội ngũ
cán bộ Đại học Kinh tế Huế, cán bộ cung cấp dịch vụ cũng như các nông hộ. Kết quả mong đợi là: Đội ngũ
Khoa KT&PT có thể nâng cao kĩ năng nghiên cứu ứng dụng, giảng dạy, nghiên cứu và tư vấn, cùng với đội
ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện đã được nâng cao năng lực thực hiện việc đào tạo KDNN cho nông dân để từ đó
hoạt động hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN&PTNT, phòng NN huyện và các HTX.
3. BÁO CÁO TÓM TẮT
Dự án Agribiz, nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở Miền Trung Việt
Nam được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực KDNN bền vững tại Đại học Huế, Đại học
Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển. Vào tháng 3 năm 2005, 2 cán bộ của trường Đại học Lincoln
đã viếng thăm Việt Nam. Đây là hoạt động đầu tiên của dự án. Trong chuyến viếng thăm đó, kế
hoạch hành đồng cho năm 2005 đã được thảo ra và hàng loạt các hoạt động điều tra nông hộ. Bên
cạnh đó phương pháp phân tích KDNN trang trại cũng đã được phát triển và thống nhất. Tiếp đó
cán bộ của trường Đại học Lincoln đã chuẩn bị tài liệu cho khoá tập huấn về phân tích quản lý
KDNN và phân tích chuỗi cung KDNN. Một trang web về dự án đã được phát triển. Ban điều hành
dự án và 4 nhóm nghiên cứu cũng đã được thiết lập.
Khoá tập huấn về “Phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong KDNN” đã được tiến hành cho đối
tượng cán bộ Khoa KT&PT và cán bộ của 4 sở NN&PTNT ở 4 tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế,
Kontum và Quảng Ngãi từ ngày 13 đến 19 tháng 7 năm 2005. Tiếp đó Hội thảo khai trương dự án
đã được tổ chức với sự tham gia của đội ngũ cán bộ sở NN&PTNT của 4 tỉnh và cán bộ Đại học
Kinh tế Huế. Các cán bộ sở cũng đã tham gia vào việc hoạch định phương pháp nghiên cứu cho
các tỉnh dự án.
Kế hoạch hành động cho giai đoạn tiếp theo của dự án bao gồm điều tra tại tỉnh Thừa Thiên Huế
từ tháng 8-10 năm 2005. Một hội thảo sẽ được tổ chức vào tháng 11 năm 2005 để xem xét kết quả
điều tra và đánh giá những phương pháp đã được áp dụng. Điều tra nông hộ cũng sẽ được mở rộng
cho 3 tỉnh còn lại trong hội thảo tiếp theo.
4. GIỚI THIỆU VÀ BỐI CẢNH
Dự án Agribiz được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN bền vững tại
ĐHKT Huế. Đặc điểm chính của Miền Trung Việt Nam là tình trạng nghèo đói, đặc biệt trong các
nhóm dân tộc thiểu số. Và đây chính là mục tiêu của nhiều nhà tài trợ và nhiều chương trình của
chính phủ Việt Nam trong khuôn khổ Chiến lược phát triển và xoá nghèo toàn diện. Các tổ chức giáo
dục ở Miền Trung hiện nay lại đang có nhiều hạn chế nên không thể hỗ trợ tốt cho các dự án phát
triển nông thôn diễn ra trong vùng.
Các chương trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam đang gặp những hạn chế do sự
thiếu kiến thức và kĩ năng trong đội ngũ cán bộ tỉnh và các nhà tư vấn địa phương. Khi Việt Nam
chuyển trọng tâm từ an ninh lương thực sang trọng tâm tạo thu nhập thì kĩ năng KDNN là rất quan
trọng. KDNN là một lĩnh vực nghiên cứu mới ở Việt Nam và hiện nay chỉ có 3 trường đại học ĐHKT
Huế Đại học Nông nghiệp I Hà nội và đại học An Giang có chương trình đào tạo chuyên ngành này.
4
- Đại học Lincoln ở New Zealand (LU) đã phát triển về chuyên ngành KDNN được hơn 70 năm. Kinh
tế của nước này lại lệ thuộc vào nền nông nghiệp; khoa học ứng dụng và KDNN phát triển đã đóng
góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế thông qua giáo dục, đào tạo và nghiên cứu. Trong khuôn khổ
quan hệ hợp tác với ĐHKT Huế, Đại học Lincoln sẽ phát triển và tiến hành chương trình xây dựng
năng lực KDNN nhằm đáp ứng nhu cầu của Miền Trung Việt Nam. Cụ thể những mục tiêu và kết
qủa mong muốn của dự án Agribiz như sau:
Mục tiêu:
Mục tiêu của Dự án là nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ ở miền
trung Việt Nam bằng cách cung cấp cho họ những kĩ năng KDNN cần thiết. Từ đó họ có thể cải thiện
được sinh kế của mình.
Kết quả mong đợi:
• Đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển phát triển các kĩ năng nghiên cứu ứng dụng
và giảng dạy KDNN, cố vấn và nghiên cứu.
• Đại học Kinh tế Huế cải thiện chương trình giảng dạy KDNN
• Đội ngũ cán bộ các Tỉnh nâng cao các kĩ năng KDNN và có khả năng tiến hành các
khóa đào tạo KDNN cho các nông hộ.
• Từ đó các nông hộ có được các kĩ năng KDNN tốt hơn, hoạt động có hiệu quả hơn với
sự hỗ trợ của các Sở NN & PTNT Tỉnh, các HTX và các phòng NN huyện.
Cách tiếp cận và phương pháp luận
Dựa vào bài học có được từ hoạt động xây dựng năng lực, hoạt động phát triển nông thôn trước
đây và hiện nay của các đối tác ở miền Trung cũng như kinh nghiệm của trường Đại học Lincoln
trong các dự án xây dựng năng lực khác. Dự án cần nhận thức rõ nhu cầu về thời gian đối với đội ngũ
cán bộ của các tổ chức giành cho công việc thường xuyên của họ và phải phân đoạn dự án phù hợp
với thời gian mà đội ngũ cán bộ đó có thể có được..
Một phần quan trọng của phương pháp tiếp cận toàn diện là tìm hiểu nhu cầu kiến thức và kĩ năng
KDNN của nền nông nghiệp, đặc biệt là các nông hộ (bao gồm cả dân tộc thiểu số và phụ nữ) và các
đơn vị dịch vụ và khuyến nông của tỉnh. Hoạt động này sẽ tạo cơ sở phát triển cho các hoạt động tiếp
theo. Đặc điểm của phương pháp thực hiện dự án như sau:
• Phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế thông qua tập huấn (chương trình
tập huấn, ghi chú, v.v)
• Chương trình đào tạo cần được thiết kế dựa trên việc đánh giá nhu cầu của các đối tượng
liên quan trong dự án
• Đầu vào của dự án được phân thành từng giai đoạn để những ý tưởng và khái niệm được
thấu hiểu đầy đủ
• Các chuyên gia của ĐH Lincoln sẽ trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ ĐHKT Huế
• Liên kết các ý tưởng phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam
Các nhóm tiêu điểm và các đối tượng liên quan của dự án sẽ được cung cấp thường xuyên các thông
tin cập nhật về các hoạt động của dự án.
Phương pháp luận
Phương pháp luận bao gồm:
• Đào tạo cho cán bộ ĐHKT Huế các phương pháp nghiên cứu ứng dụng và KDNN
• Điều tra nhu cầu KDNN của tỉnh Thừa Thiên Huế-nông dân, các thành phần cung cấp dịch
vụ
• Điều tra ở 3 tỉnh còn lại
• Phân tích dữ liệu và phát triển các khoá tập huấn KDNN cho các đối tượng tham gia dự án
• Tiến hành các khoá tập huấn- phát triển trình độ cho các cán bộ khuyến nông tỉnh về chuyên
ngành KDNN
• Phát triển chương trình giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế
• Trình bày kết quả dự án thông qua các buổi seminar, hội thảo và tài liệu xuất bản
5
- Phương pháp luận ban đầu đã được bổ sung. Cả hai phía ĐHKT và ĐH Lincoln quyết định tiến hành
điều tra thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên Huế sau đó mới tiến hành ở các tỉnh còn lại. Phương pháp và
kết quả nghiên cứu đã được đội ngũ cán bộ Đại học Lincoln đánh giá vào tháng 11 năm 2005. Phần
này bao gồm một Hội thảo và kết quả nghiên cứu ở 3 tỉnh còn lại.
5. TIẾN ĐỘ TỚI THỜI ĐIỂM BÁO CÁO
5.1. Những điểm đáng chú ý
Đến thời điểm này, dự án đã thực hiện được 2 hoạt động chính như sau:
• Giáo sư Keith Woodford và Stewart Pittaway đã hoành thành chuy ến vi ếng thăm Hu ế vào
tháng 3 nă m 2005. Trong chuy ến viếng th ăm này chương trình c ủa dự án đ ã đượ c xem xét và
các k ế ho ạch cho n ăm 2005 cũng đượ c hoàn tất. Mộ t s ố cuộc đi ều tra nông h ộ cũng đã đượ c
ti ến hành và phương pháp nghiên cứu căn b ản dựa trên phương pháp nghiên cứu trường hợ p
cũng đ ã đượ c phát triển.
• Khoá tập huấn và chương trình Hội thảo khai trương dự án:
- Giáo sư Keith Woodford; ông Pittaway và tiến sĩ Sandra Martin đã có đợt làm việc kéo dài 2
tuần với trường Đại học Kinh tế Huế vào tháng 7 năm 2005. Và trong thời gian từ 13 đến 19 tháng 7
năm 2005, khoá tập huấn về các phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong KDNN đã được tổ chức,
bao gồm các cuộc điều tra nông hộ để phát triển phương pháp nghiên cứu trường hợp. Chương trình
đào tạo cho khoá tập huấn và các ghi chú về khoá tập huấn này được trình bày trong phần Phụ lục 1.
Khoá học được nhận xét là đánh giá được những gì đã được học.
-Hội thảo khai trương dự án đã được chính thức tổ chức vào ngày 21 tháng 7 năm 2005. Xem phần
Phụ lục 2 về chương trình Hội thảo và danh sách các cán bộ tham dự.
5.2. Lợi ích cho các nông hộ
Cho đến thời điểm này thì chưa có lợi ích rõ ràng nào cho các nông hộ.
5.3. Xây dựng năng lực
Hoạt động xây dựng năng lực được bắt đầu trong chuyến làm việc đầu tiên của cán bộ trường
Lincoln, tập trung vào giới thiệu phương pháp nghiên quản lý KDNN trang trại cho đội ngũ cán bộ
Đại học Kinh tế Huế. Thông qua nhiều chuyến viếng thăm đến các loại hình trang trại khác nhau
với những đặc điểm và khái niệm khác nhau về KDNN, đội ngũ cán bộ trường đã phát triển được
những kĩ năng phân tích trang trại. Tuy nhiên, việc phát triển những kĩ năng này chỉ đang ở mức
ban đầu.
Khoá học chính thức đầu tiên được tiến hành vào tháng 7 năm 2005, tập trung vào 2 phần chính:
Phân tích KDNN trang trại và phân tích chuỗi cung KDNN. Tham gia vào khoá học gồm có những
cán bộ của Đại học Kinh tế Huế và các cán bộ của sở NN&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế, Nghệ An,
Kontum và Quảng Ngãi.
5.4. Xuất bản
• Hội thảo khai trương dự án được chính thức tổ chức vào ngày 21 tháng 7 năm 2005. Các
phóng viên và nhà báo từ Đài truyền hình Huế đã phỏng vấn Giám đốc dự án, Điều phối viên dự án
cũng như các nhà lãnh đạo của trường Đại học Lincoln. Chương trình đã được lên sóng vào ngay
tối hôm đó.
• Một trang web của dự án đã được lập nhằm đăng tải những tin tức cập nhật về dự án. Nội
dung của trang web này được trình bày bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt.
www.vietnamagribusiness.org.
• Dự án cũng đã được giới thiệu cho Thủ tướng Phan Văn Khải và các quan chức cấp cao khác
cùng đi trong chuyến viếng thăm đến New Zealand vào tháng 5 năm 2005.
6
- 5.5. Quản lý dự án
Một ban quản lý dự án đã được trường Đại học Kinh tế thiết lập.
• Ngay sau khi dự án được chấp thuận, Ban điều phối dự án đã được thiết lập. Kể từ khi được
thành lập cho đến nay, Ban này đã hoạt động rất có hiệu quả, đóng góp rất lớn vào sự thành
công của khoá tập huấn cũng như của Hội thảo khai trương dự án.
• Các nhóm nghiên cứu của dự án cũng đã được hình thành để tiến hành các hoạt động nghiên
cứu có liên quan đến dự án như hệ thống nông nghiệp, thành phần KDNN và phân tích kết
quả điều tra.
• Một mạng lưới các cộng tác viên của các Sở NN&PTNT cũng đã được thiết lập
• Sau đây là những thành viên trong ban quản lý dự án:
7
- Hình 1: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Ban điều phối dự án
Giám đốc: Ts.Mai Văn Xuân
Điều phối viên: Ts. Bùi Dũng
Thể Thư ký: Hồ Thị Quý An
Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên
Ts. Trần Văn Hoà Ths. Lê Sỹ Hùng Ths. Nguyễn Ngọc Châu
Ts. Phùng Thị Hồng Hà
Trưởng nhóm điều tra Trưởng nhóm điều tra Trưởng nhóm điều tra
Trưởng nhóm điều tra
Hình 2: CÁC NHÓM NGHIÊN CỨU
Phạm Thị Thanh
Phan Thị Nữ
Xuân
Lê Nữ Minh
Trương Chí Hiếu
Phương
Lê Thị Lê Thị Kim Liên
Phùng Thị
Hương Loan Lê Sỹ Hùng Hồng Hà
Nguyễn Hữu Phan Văn Hoà
Xuân
Nguyễn Văn
4 NHÓM Cường
NGHIÊN CỨU
CHÍNH Trương Tấn
Quân
Trần Đoàn Thanh
Thanh
Nguyễn Lê Hiệp
Nguyễn Quang
Phục
Nguyễn Thị
Trần Văn Hoà Nguyễn Ngọc Châu
Thanh Bình
Nguyễn Đình
Chiến
Nguyễn Bá
Tường
Trần Minh Trí
8
- 6. CÁC VẤN ĐỀ ĐAN CHÉO
6.1. Môi trường
Khoá tập huấn đã chú trọng đến các vấn đề về môi trường. Phương pháp quản lý KDNN trang
trại chú trọng đến sinh kế bền vững cho nông hộ. Trong chuyến đi khảo sát phân tích trang trại,
những vấn đề về môi trường đối với việc sản xuất sẽ được xác định và xem xét thông qua các kế
hoạch phát triển trang trại. Những vấn đề khác như an toàn lương thực cũng sẽ được đưa vào trong
phân tích chuỗi cung KDNN trang trại.
6.2. Các vấn đề về giới và xã hội
Mối quan tâm về vấn đề giới cũng đã được cân nhắc kĩ trong khi hình thành những nhóm nghiên
cứu và lựa chọn đối tượng tham dự khoá tập huấn. Thế nên khoảng ½ số học viên tham gia tập huấn là
nữ. Đợt điều tra khảo sát nông hộ cũng sẽ tập trung vào cả 2 đối tượng là nam giới và nữ giới. Những
nhóm dân tộc thiểu số được xem như là đối tượng mục tiêu của đợt khảo sát này, đặc biệt là những
nhóm dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống ở vùng đồi núi của tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ THỰC HIỆN VÀ TÍNH BỀN VỮNG
7.1. Những khó khăn và trở ngại
Thiếu hụt năng lực quản lý KDNN là rất quan trọng cho hai đối tượng- đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu của Khoa Kinh tế và Phát triển và cán bộ ở các đơn vị khuyến nông ở tỉnh và các đơn
vị liên quan khác. Ở trường Đại học Kinh tế chương trình giảng dạy chuyên ngành KDNN mới được
thực hiện; đội ngũ cán bộ của trường còn hạn chế về chuyên môn giảng dạy chuyên ngành này vì họ
được đào tạo và giảng dạy chủ yếu về kinh tế nông nghiệp. Kiến thức của họ về quản lý trang trại và
KDNN còn hạn chế, đặc biệt đối với sản xuất nhỏ. Ngoài ra năng lực tiến hành các nghiên cứu ứng
dụng, phân tích kết quả nghiên cứu và phát triển các chương trình để thực hiện kết quả nghiên cứu
của các cán bộ trường đang còn hạn chế, đặc biệt là ở cấp độ quy mô nhỏ.
Kinh nghiệm và kiến thức về quản lý KDNN của đội ngũ khuyến nông ở tỉnh còn hạn chế. Việc
phân tích đối tượng hưởng lợi dự án cho thấy không có cán bộ nào ở Sở NN&PTNT các tỉnh Nghệ
An, Thừa Thiên-Huế, Quảng Ngãi và Kon Tum được đào tạo chính quy về KDNN. Việc phân tích
đối tượng hưởng lợi ở tỉnh Thừa Thiên-Huế cho thấy 60-70% đội ngũ cán bộ ở các HTX nông
nghiệp, đơn vị hỗ trợ các hoạt động KDNN, cũng không được đào tạo về các lĩnh vực chủ yếu liên
quan đến KDNN. Như vậy, có sự thiếu hụt về năng lực KDNN ở các đơn vị khuyến nông tỉnh và xã.
7.2. Giải pháp
Dự án giải quyết sự thiếu hụt năng lực ở cấp tổ chức thông qua hoạt động dạy và học cho đội ngũ
của Khoa, bao gồm các khoá đào tạo về quản lý KDNN và phương pháp nghiên cứu ứng dụng. Việc
điều tra nông hộ, phân tích kết quả và thiết lập chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo KDNN
của các nông hộ cũng sẽ được trợ giúp.Sự thiếu hụt năng lực trong lĩnh vực dịch vụ và khuyến nông
sẽ được giải quyết thông qua nhiều hoạt động đào tạo.
7.3. Tính bền vững
Cho đến thời điểm này chúng ta cũng chưa dám khẳng định về vấn đề này. Tuy nhiên, phương
pháp được ứng dụng phần nào đảm bảo được tính bền vững của dự án và tiếp tục tác động đến dự
án thông qua hoạt động xây dựng năng lực cho đội ngũ cán bộ Khoa, cán bộ khuyến nông Tỉnh,
huyện cũng như cho đối tượng nông dân.
8. CÁC BƯỚC QUAN TRỌNG TIẾP THEO
Các hoạt động sẽ được thực hiện trong 6 tháng tới:
• Từ tháng 8 đến 11 năm 2005: Tiến hành điều tra và khảo sát KDNN của nông hộ cũng như
9
- kĩ năng và nhu cầu KDNN của cán bộ khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế. Như đã đề cập trong
phần 4, đây là hoạt động bổ sung cho chương trình dự án.
• Từ tháng 11, 2005 đến tháng 4, 2006: Tiến hành điều tra và nghiên cứu trường hợp để xác định
KDNN của nông hộ và kĩ năng cũng như nhu cầu tập huấn của các cán bộ khuyến nông ở các tỉnh
khác như Nghệ An, Kontum, Quảng Ngãi.
• Tháng 2, 2006: Một số cán bộ trường Đại học Kinh tế sang thăm và làm việc tại New Zealand.
10
- 9. KẾT LUẬN
Dự án phát triển KDNN là một dự án quan trọng và phù hợp, đáp ứng nhu cầu của người dân
trong nước bao gồm đội ngũ cán bộ nhà nước tham gia vào hoạt động KDNN cũng như những người
nông dân. Ở nước ta, đối với phần lớn người dân thì khái niệm KDNN là một khái niệm hoàn toàn
mới lạ và chính vì thế năng lực của họ trong lĩnh vực này cũng đang còn hạn chế. Điều này dẫn đến
hàng loạt những khó khăn trong việc tiến hành thành công Dự án này. Tuy nhiên, với mục đích tốt
đẹp nhằm đóng góp vào sự phát triển của nền Nông nghiệp Việt Nam, cải thiện sinh kế cho người
nông dân, chúng tôi hi vọng rằng Dự án sẽ thành công tốt đẹp.
Do có sự chậm trễ trong thỏa thuận về mặt tài chính, chương trình Hội thảo khai trương Dự
án đã được tiến hành chậm hơn thời gian dự kiến. Dẫu vậy, nó đã thánh công vang dội, đặt nền tảng
vững chắc cho toàn bộ Dự án.
10. CAM ĐOAN
CAM ĐOAN
CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên Dự án CARD: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG
NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Số hiệu dự án: - 055/04VIE
Chúng tôi những người ký tên dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ --/-02-/2005-- đến --/-08-
/2005-- chúng tôi đã bố trí những đầu vào dưới đây để thực hiện dự án trên:
10.1. Nhân sự
10.1.1 Nhân sự Úc được bố trí
Tên Số ngày ở Việt Nam Số ngày ở Úc Số lần đến Việt Nam
Ông Stewart Pittaway 18 5 2
Ts. Sandra Martin 12 4 1
Gs. Keith Woodford 22 5 2
Tổng 52 14 5
11
- 10.1.2. Nhân sự Việt Nam được bố trí
Cán bộ Đại học Huế
STT Họ và tên Số ngày Đơn vị công tác
ở Huế
1 20 Trưởng khoa KT&PT
Ông Mai Văn Xuân
2 20 Trưởng Bộ môn, Khoa KT&PT
Ông Bùi Dũng Thể
3 12 Hiệu trưỏng Đại học Kinh tế
Ông Nguyễn Văn Phát
4 12 Phó hiệu trưỏng Đại học Kinh tế
Ông Hoàng Hữu Hòa
5 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
Bà Bùi Thị Tám
6 12
Ông Nguyễn Văn Toàn Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
7 12
Ông Trần Văn Hòa Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
8 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
Ông Trương Tấn Quân
9 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
Ông Bùi Đức Tính
10 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
Bà Phùng Thị Hồng Hà
11 12 Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
Ông Lê Sỹ Hùng
12 12
Ông Nguyễn Khắc Hoàn Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
13 12
Bà Phạm Thị Thanh Xuân Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
14 12
Ông Phạm Xuân Hùng Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
15 12
Bà Nguyễn Thị Thanh Bình Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
16 12
Ông Nguyễn Tài Phúc Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
17 12
Ông Nguyễn Văn Lạc Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
18 12
Ông Nguyễn Ngọc Châu Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
19 12
Ông Phan Văn Hòa Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
20 12
Ông Nguyen Văn Cường Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
21 12
Ông Lê Đình Chiến Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
22 12
Bà Lê Thị Kim Liên Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
23 12
Bà Lê Nữ Minh Phương Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
24 12
Ông Trần Minh Trí Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
25 12
Bà Trần Đoàn Thanh Thanh Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
26 12
Ông Trương Chí Hiếu Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
27 12
Ông Nguyễn Hữu Xuân Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
28 12
Bà Phan Thị Nữ Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
29 12
Bà Lê thị Hương Loan Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
30 12
Ông Nguyễn Lê Hiệp Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
31 12
Ông Nguyễn Quang Phục Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
32 12
Ông Nguyễn Bá Tường Cán bộ Đại học Kinh tế Huế
12
- Cán bộ của các Sở NN&PTNT của các tỉnh
STT HỌ VÀ TÊN SỐ NGÀY Ở HUẾ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
1 Hoàng Hữu Hè 02 Phó Giám đốc sở NN&PTNT Huế
2 Phạm Đình Văn 12 Cán bộ Sở NN&PTNT Huế
3 Hoàng Trung Ân 12 Cán bộ Sở NN&PTNT Huế
4 Phạm Quốc Long 12 Cán bộ Sở NN&PTNT Kontum
5 Nguyễn Hữu Hải 02 Giám đốc Sở NN&PTNT Kontum
6 Đào Minh Hường 02 Phó giám đốc Sở NN&PTNT Q.Ngãi
7 Phạm Văn Sơn 12 Cán bộ Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
8 Trần Minh Doãn 02 Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An
9 Phan Ngọc Châu 12 Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An
10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác
Thiết bị và các dịch vụ khác Chi phí (USD) Giới hạn kinh phí
Mô tả (USD)
3 Máy tính xách tay 5895.14
7384.18
1 Máy ảnh kỹ thuật số 846.60
1 Projector + Màn chiếu 1996.99 2215.25
Tổng 8738.73 9599.44
13
- Ký đại diện cho đơn vị Úc bởi cán bộ có Chữ ký của người làm chứng
thẩm quyền với sự có mặt của người
làm chứng
Tên và chức danh Tên và chức danh
10.3. Bàn giao thiết bị và dịch vụ
Xác nhận dưới đây rằng các đầu vào nhân sự nói trên đã được thực hiện và thiết bị cùng dịch vụ
xác định ở trên đã được bàn giao cho đơn vị chính phía Việt Nam
Chữ ký của người làm chứng
Ký đại diện cho đơn vị Việt Nam bởi cán
bộ có thẩm quyền với sự có mặt của
người làm chứng
Tên và chức danh Tên và chức danh
14
- 10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất
Tên dự án: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Đơn vị thực thi dự án phía Việt Nam: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ, KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
ĐỀ XUẤT BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
M ô tả Thông tin cần thiết Chỉ số thực hiện Thông tin cần có
• Tỷ lệ phần trăm tăng lên số sinh viên trường
1.1 Cán bộ giảng dạy Trường ĐH Kinh tế có thể thực hiện ĐH Kinh tế tốt nghiệp chuyên ngành KDNN.
• Số lượng các dự án nghiên cứu được thực hiện
các nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực KDNN và hệ thống
canh tác của các nông hộ bởi cản bộ Trường ĐH Kinh tế hàng năm
• Số hoạt động tư vấn về KDNN của Trường
Kinh tế hàng năm
• Tỷ lệ phần trăm tăng lên về dịch vụ KDNN của
1.2 Những người nông dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ KDNN các nông hộ được cung cấp từ các đơn vị dịch
MỤC TIÊU
để cải thiện thu nhập ở các tỉnh KonTum, Quảng Ngãi, vụ.
•
Thừa Thiên-Huế và Nghệ An. Thu nhập tăng lên của nông dân ở các xã dự án
hàng năm
• Tăng thu nhập của Phụ nữ ở các xã hàng năm
1.3 Nâng cao năng lực cán bộ ở tỉnh về kĩ năng và phương
pháp KDNN để họ đóng góp hiệu quả hơn trong việc cải
thiện sinh kế của người dân (đặc biệt đối với phụ nữ và
dân tộc thiểu số).
1.1 Cán bộ giảng dạy Trường ĐH Kinh tế có thể thực hiện các • Số lượng các báo cáo nghiên cứu được trình
1.1 Cán bộ ĐHKT đã tiến hành điều
nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực KDNN và hệ thống canh tác của bày trong các hội thảo hàng năm
• Số lượng các bài báo được xuất bản hàng năm tra KDNN trang trại và chuỗi cung
các nông hộ
• Số lượng hợp đồng tư vấn thực hiện hàng năm KDNN tại TTH. Hoạt động này sẽ
kết thúc vào tháng 10, 11 năm 2005
1.2 Cán bộ giảng dạy với những kĩ năng và kiến thức về KDNN • Số khoá đào tào về KDNN cho các nông hộ và sẽ được xem xét đánh giá.
thực hiện các hoạt động đào tạo KDNN và giúp nông dân phát được thực hiện hàng năm
triển nông nghiệp • Đánh giá khoá học
1.3 Có chương trình đào tạo KDNN phù hợp cho Trường Đại • Chương trình đào tạo Cử nhân KDNN được
ĐẦU RA
học Kinh tế Huế Đại học Huế và Bộ GD&ĐT thông qua
• Tăng nhu cầu về sinh viên tốt nghiệp KDNN
của các đơn vị liên quan trong lĩnh vực NN&PTNT
15
- 2.1 Xác định nhu cầu kĩ năng và kiến thức về KDNN của nông • Hoàn thành việc điều tra ở 4 tỉnh
hộ (bao gồm nhu cầu của phụ nữ và dân tộc thiểu số) • Số liệu về kĩ năng KDNN được phân theo giới
• Số liệu về kĩ năng KDNN được phân theo dân
t ộc
• Hình thành các khoá tập huấn KDNN theo yêu
cầu của các nông hộ
2.2 Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo cho các nông hộ • Tài liệu của các khoá tập huấn về KDNN
• Số lượng các khoá tập huấn cho nông hộ được
thực hiện
• Đánh giá khoá học
3.1 Xác định nhu cầu kĩ năng và kiến thức KDNN cho cán bộ Sở • Hoàn thành việc phân tích nhu cầu
NN&PTNT, phòng NN huyện và các HTX • Nhu cầu đào tạo KDNN được xác định
•
3.2 Chuẩn bị các chương trình đào tạo KDNN cho cán bộ Sở Tài liệu các chương trình đào tạo KDNN
NN&PTNT, phòng NN huyên và các HTX
•
3.3 Cán bộ trong lĩnh vực KDNN và khuyến nông ở các Số cán bộ trong lĩnh vực KDNN và khuyến
nông ở các tỉnh được Trường ĐH Kinh tế cấp
tỉnh được trang bị kiến thức và kĩ năng về KDNN
chứng chỉ
• Đánh giá khoá học
3.4 Các khoá tập huấn về KDNN và các dịch vụ khuyến nông • Số lượng các khoá tập huấn KDNN được thực
khác cho các nông hộ được thực hiện bởi cán bộ Sở NN&PTNT, hiện bởi Sở NN&PTNN và phòng Nông nghiệp
phòng NN huyện • Phiếu đánh giá khi khoá học hoàn thành
• Số lượng các hợp đồng tư vấn và dịch vụ từ các
nông hộ hàng năm
• Đánh giá của các nông hộ về chất lượng dịch
vụ
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 1.1 -Tiến hành khoá tập huấn về các
phương pháp nghiên cứu ứng dụng
- Các khoá đào tào về phương pháp nghiên cứu dụng
trong KDNN từ ngày 13-19 tháng 7
- Lập kế hoạch và chuẩn bị điều tra
năm 2005
- Tiến hành các hoạt động điều tra
- Lên kế hoạch và chuẩn bị công tác
HOẠT ĐỘNG - Phân tích số liệu và chuẩn bị báo cáo
điều tra tại Thừa Thiên Huế
- Hội thảo về kêt quả của điêu tra
- Tổ chức Hội thảo khai trương dự
án vào 21/07/2005
16
- - Xác định nhu cầu đào tạo
* Các hoạt động liên quan đến kết quả lần 1. 2
KDNN của các cán bộ
- Xác định nhu cầu đào tạo của cán bộ trường ĐH kinh tế
Khoa KT&PT, Đại học KT
- Định hướng ban đầu về đào tạo KDNN cho cán bộ của Huế
Trường ĐH Kinh tế - Hoàn thành tập huấn KDNN
trong thời gian từ 13-19, 7, 2005
- Nghiên cứu phát triển khung chương trình và các khoá học ở
New Zealand
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 1.3
- Đánh giá kết quả điều tra về KDNN
- Điều chỉnh chương trình đào tạo Cử nhân KDNN hiện tại
- Lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia (ở các Trường Đại
học, các viên nghiên cứu)
- Hoàn thiện chương trình
- Thông qua chương trình đạo tào (Đại học Huế và Bộ
GD&ĐT)
- Đào tạo cán bộ giảng dạy trường Đại học Kinh tế Huế về
giám sát nhu cầu đào trong lĩnh vực KDNN
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 2.1 - Hoàn tất việc chuẩn bị điều tra
KDNN tại Thừa Thiên Huế
- Lập kế hoạch và chuẩn bị điều tra về kinh doanh nông nghiệp
- Tiến hành điều tra
- Phân tích số liệu và chuẩn bị báo báo
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 2.2
- Chuẩn bị đề cương sơ bộ của các khoá đào tạo cho nông
hộ
- Lấy ý kiến đóng góp về đề cương từ Sở NN&PTNT,
Phòng NN và nông hộ
- Hình thành các học phần tập huấn dựa vào đề cương
đã được hiệu chỉnh
- In ấn tài liệu
- Cán bộ của Trường ĐH Kinh tế thực hiện tập huấn cho các
nông hộ
- Cán bộ Sở NN&PTNT và Phòng NN huyện thực hiện
đào tạo cho các nông hộ
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 3.1
- Lập kế hoạch và chuẩn bị điều tra KDNN
- Tiến hành điều tra thực tế
- Xử lý số liệu và chuẩn bị báo cáo
17
- * Các hoạt động liên quan đến kết quả 3.2
- Chuẩn bị đề cương sơ bộ bài giảng tập huấn cho cán bộ
HTX
- Chuẩn bị đề cương sơ bộ bài giảng tập huấn cho cán bộ phòng
NN huyện
- Chuẩn bị đề cương sơ bộ bài giảng tập huấn cho cán bộ Sở
NN&PTNT
- Lấy ý kiến đóng góp về đề cương sơ bộ từ Sở NN&PTNT,
phòng NN huyện và các nông hộ
- Hình thành các bài giảng dựa vào đề cương chỉnh sửa
- In ấn và phát hành các bài giảng và tài liệu
18
- * Các hoạt động liên quan đến kết quả 3.3
- Cán bộ của Trường ĐH Kinh tế thực hiện tập huấn cho cán
bộ HTX
- Cán bộ của Trường ĐH Kinh tế thực hiện tập huấn cho cán
bộ phòng NN huyện
- Cán bộ của Trường ĐH Kinh tế thực hiện tập huấn cho cán
bộ Sở NN&PTNT
* Các hoạt động liên quan đến kết quả 3.4
- Cán bộ Trường ĐH Kinh tế Huê hỗ trợ cán bộ Sở
NN&PTNT và phòng NN huyện chuẩn bị khóa tập huấn
- Cán bộ Trường ĐH Kinh tế huế hỗ trợ cán bộ Sở
NN&PTNT và phòng NN huyện thực hiện tập huấn các cho
các nông hộ
- Cán bộ Trường ĐH Kinh tế Huế giám sát việc thực hiện
đào tạo và quá trình học
ế ấ ằ
19
- 10.5. Chương trình tập huấn KDNN
Tên khoá học: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRONG KDNN
Thời gian: 13-19, 2005
Địa điểm: Trường Đại học Kinh tế Huế, 100 Phùng Hưng, Huế
Thời gian Nội dung Phụ trách
Ngày 1: 13/07/2005
08:00-08:15 Khai mạc Ths. Lê Sĩ Hùng
- Giới thiệu đại biểu Ts Nguyễn Văn Phát
- Khai mạc khoá tập huấn Ts. Keith Woodford
- Đại diện chuyên gia NZ phát biểu
08:15-09:30 Giới thiệu dự án: Mục tiêu, lí do và kết quả Ông Stewart Pittaway
09:30-09:45 Giải lao
09:45-11:00 Phương pháp tiếp cận kinh doanh đối với sản Gs. Keith Woodford
xuất tiểu nông trong bối cảnh Việt Nam- những
nét đặc trưng
14:00-15:30 Khung kinh doanh nông nghiệp trang trại Gs. Keith Woodford
Phân tích tình huống là cơ sở cho việc phân tích
nông trại
15:30-15:45 Giải lao
15:45-17:00 Khung kinh doanh nông nghiệp trang trại Gs. Keith Woodford
Các đặc điểm của phân tích tình hình
Ngày 2: 14/07/2005
08:00-09:30 Khung kinh doanh nông nghiệp trang trại Gs. Keith Woodford
Phân tích các nguồn lực nông trại
09:30-09:45 Giải lao
09:45-11:00 Khung kinh doanh nông nghiệp trang trại Gs. Keith Woodford
Phương pháp phân tích
14:00-15:30 Khung kinh doanh nông nghiệp trang trại Gs. Keith Woodford
Phương pháp phân tích
15:30-15:45 Giải lao
15:45-17:00 KDNN trang trại- tóm tắt các đặc điểm Gs. Keith Woodford
Ngày 3: 15/07/2005
08:00-09:30 Các chuỗi cung KDNN: giới thiệu các chuỗi Ts. Sandra Martin
cung
09:30-09:45 Break
09:45-11:00 Các chuỗi cung KDNN: các khái niệm căn Ts. Sandra Martin
bản- thảo luận
14:00-15:30 Các chuỗi cung KDNN: các khái niệm Ts. Sandra Martin
15:30-15:45 Giải lao
15:45-17:00 Các chuỗi cung KDNN: Chức năng của các Ts . Sandra Martin
chuỗi cung
Ngày 4: 16/07/2005
08:00-09:30 Các chuỗi cung KDNN: Phương pháp phân tích Ts. Sandra Martin
tình huống- tạo giá trị và csc chỉ báo kết quả
09:30-09:45 Giải lao
09:45-11:00 Các chuỗi cung KDNN: Các phương pháp phân TS. Sandra Martin
tích tình huống
14:00-15:30 Các chuỗi cung KDNN: Các phương pháp phân Ts. Sandra Martin
tích- kết quả và hoạt động của chuỗi
20
nguon tai.lieu . vn