Xem mẫu

  1. Bé N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn N«ng th«n ____________________________________________________________________________ Ch−¬ng tr×nh Hîp t¸c N«ng nghiÖp vμ Ph¸t triÓn N«ng nghiÖp (CARD) Khảo nghiệm,đánh giá và áp dụng công nghệ nhân giống tiên tiến cho việc phát triển các rừng trồng Thông caribeae và Thông lai có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam (Mã số: 033/05 VIE) BÁO CÁO TIẾN ĐỘ DỰ ÁN Báo cáo 6 tháng lần thứ nhất, giai đoạn T2 – T8/2006 Trung t©m nghiªn cøu gièng c©y rõng ViÖn khoa häc L©m nghiÖp ViÖt Nam ChÌm- Tõ Liªm – Hµ Néi, ViÖt Nam vµ Côc L©m nghiÖp DPI – Queenland GYMPIE – Queensland 4570, Australia 1
  2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn _____________________________________________________________________________ BÁO CÁO TIẾN ĐỘ DỰ ÁN Khảo nghiệm, đánh giá và ápdụng công nghệ nhân giống Tên dự án tiên tiến cho việc phát triển rừng trồng thông caribeae và thông lai có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam. Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng Phía Việt Nam Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam TS. Hà Huy Thịnh Giám đốc dự án phía Việt Nam Tổ chức rừng trồng bang Queensland (FPQ) - (trước Đơn vị Australia thuộc Cục lâm nghiệp - DPI) Ông. Ian Last Nhân sự phía Australian Tháng 2/ 2006 Ngày bắt đầu Ngày kết thúc (theo dự kiến ban đầu) Tháng 2/ 2008 Ngày kết thúc (đã thay đổi) Tháng 2/ 2008 Tháng 2 – tháng 9/ 2006. Chu kỳ báo cáo Cán bộ liên lạc Ở Australia: Cố vấn trưởng Ian Last +61 (0) 7 5482 0891 Tên: Điện thoại: Nhà quản lý, Các dịch vụ kỹ thuật +61 (0) 7 5482 3430 Chức vụ: Fax: Cục rừng trồng bang Queensland ian.last@fpq.qld.gov.au Tổ chức: Email: (FPQ)- trước thuộc Cục lâm nghiệp DPI In Australia: Administrative contact Ian Last +61 (0) 7 5482 0891 Tên: Điện thoại: Nhà quản lý, Các dịch vụ kỹ thuật +61 (0) 7 5482 3430 Chức vụ: Fax: Tổ chức rừng trồng bang Queensland ian.last@fpq.qld.gov.au Tổ chức: Email: (FPQ) - trước thuộc Cục lâm nghiệp DPI Ở Việt Nam TS. Hà Huy Thịnh +84 4 8389813 Tên: Điện thoại: Giám đốc +81 4 8362280 Chức vụ: Fax: Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng rcfti@vnn.vn Tổ chức: Email: Viện KH lâm nghiệp Việt Nam 2
  3. 1. Trích lược dự án Dự án đòi hỏi xem xét lại các khảo nghiệm hiện có và sinh trưởng của một số loài cây lá kim nhiệt đới ở Việt Nam, đặc biệt là Thông caribeae và xây dựng thêm các khảo nghiệm sử dụng vật liệu đã được cải thiện tính di truyền, gồm cả giống thông lai. Dự án cũng sẽ tăng cường năng lực cho các cơ quan nghiên cứu lâm nghiệp Việt Nam những vấn đề liên quan đến cải thiện giống thông và hệ thống nhân giống sinh dưỡng thông qua các khoá đào tạo tại Queensland và Việt Nam, xây dựng các vườn vật liệu và vườn ươm trình diễn quy mô nhỏ, và một chuyến thăm quan học tập ở Australia cho các nhà quản lý/ nghiên cứu lâm nghiệp ở Việt Nam. Cuối cùng, dự án sẽ tạo dựng mối quan tâm cho các nhà trồng rừng quy mô lớn và nhỏ bao gồm cả các cộng đồng dân tộc thiểu số, thông qua việc xây dựng các điểm trồng rừng trình diễn cộng tác ở các vùng ưu tiên cho việc mở rộng diện tích rừng trồng thông dưới sự trợ giúp kỹ thuật bởi các khoá đào tạo thích hợp. Các kết quả đạt được trong giai đoạn báo cáo bao gồm: 1. Tổ chức thành công Hội nghị triển khai Dự án giữa các đối tác của Dự án (tháng 2/2006) 2. Xem xét các khảo nghiệm và cơ sở vật chất của các vườn ươm hiện có ở Việt Nam (tháng 2/2006) 3. Đã hoàn thành khoá đào tạo kỹ thuật vườn ươm giai đoạn 1 ở Queensland (tháng 5/2006) 4. Đã nhập khẩu vào Việt Nam các vật liệu để xây dựng 3 vườn ươm trình diễn (tháng 6/2006) 5. Đã viết 1 Quyển sổ tay kỹ thuật vườn ươn sau khi thảo luận với các học viên và đã được dịch sang tiếng Việt 6. Tổ chức thành công một chuyến thăm quan học tập cho các nhà nghiên cứu/ quản lý lâm nghiệp Việt Nam (tháng 6/2006) 7. Đã xem xét các khảo nghiệm của thông và các số liệu có liên quan từ các viện nghiên cứu chính ở Việt Nam (tháng 2 & tháng 7/ 2006) 8. Gieo cây con cho các khảo nghiệm mới và 5 trong 6 khảo nghiệm đã được trồng xong (tháng 7/ 2006) 9. Cây con cho trồng vườn vật liệu ở các vườn uơm trình diễn (tháng 2 – tháng 7/ 2006)và các công việc ở 3 điểm xây dựng vườn ươm hầu như đã hoàn thành. 2. Tóm tắt các hoạt động của Dự án Tiến độ thực hiện Dự án 6 tháng lần thứ nhất đang được thực hiện theo đúng khung logic của Dự án. Những điểm nổi bật bao gồm Hội nghị triển khai dự án (tháng 2/ 2006), Đào tạo về kỹ thuật vườn ươm ở Queensland (tháng 5/ 2006), một chuyến thăm quan học tập ở Australia (tháng 6/ 2006), trồng các khảo nghiệm mới tại 5 vùng (tháng 7/ 2006) và sơ bộ đánh giá các khảo nghiệm hiện có để trợ giúp cho việc xây dựng Bản phác thảo chiến lược cải thiện giống cho thông (tháng 7/ 2006). Việc xây dựng 3 vườn ươm trình diễn đang được thực hiện tốt (và sẽ hoàn thành vào tháng 9/ 2006) và chuẩn bị cho lần cắt hom đầu tiên (tháng 10/ 2006). 3
  4. Lãnh đạo dự án phía Australia dự định có chuyến thăm Việt Nam vào tháng 11/ 2006 để xem xét tiến độ thực hiện dự án và thảo luận những vấn đề cần thiết với các đối tác phía Việt Nam. 3. Giới thiệu và bối cảnh Các mục tiêu dự án, kết quả mong đợi, cách tiếp cận và phương pháp luận có thể được tóm tắt như sau: Mục tiêu 1: Xác định các giống sản lượng cao nhất, thích nghi tốt nhất và các giống lai của Thông caribaea, có so sánh với các giống thông khác hiện đang được trồng, cho các vùng ưu tiên trồng thông. Kết quả 1.1: Xem xét và báo cáo về sinh trưởng của các loài thông ở Việt Nam dựa trên các khảo nghiệm sẵn có và các thông tin có liên quan. Kết quả 1.2: Xây dựng các khảo nghiệm đánh giá di truyền để so sánh khả năng sinh trưởng của các loài thông địa phương và nhập nội trên các điểm khảo nghiệm khác nhau của các vùng sinh thái chính của Việt Nam Kết quả 1.3: Xem xét nguồn vật liệu di truyền của thông và các chiến lược cải thiện giống có liên quan và năng lực/ nguồn vật liệu, đặc biệt là thông caribeae và giống thông lai Mục tiêu 2: Cung cấp các khoá đào tạo thực hành và trợ giúp cho các cơ quan nghiên cứu lâm nghiệp Việt Nam để đảm bảo khả năng phát triển và thích ứng của vườn vật liệu và vườn ươm cho mục đích nhân giống sinh dưỡng hàng loạt cho thông Kết quả 2.1: Cán bộ được đào tạo có khả năng xây dựng và quản lý vườn vật liệu, thu hái chồi và giâm hom và chăm sóc cây hom. Kết quả 2.2: Sổ tay kỹ thuật vườn ươm đã thích ứng với điều kiện của từng địa phương và bản tiêu chí đánh giá đã được ban hành Kết quả 2.3: 3 vườn vật liệu và vườn ươm với quy mô trình diễn đã được xây dựng và những quy định khác nhau đã được ban hành. Mục tiêu 3: Tạo lập được nhận thức mới giữa các hộ gia đình nghèo và các nhà trồng rừng công nghiệp ở các vùng trồng thông chủ yếu, liên quan cả tới các giống thông caribeae đã được cải thiện để cung cấp hàng loạt sản phẩm rừng và dịch vụ thông qua việc xây dựng các mô hình trình diễn cộng tác với chủ đất ở địa phương. Kết quả 3.1: Xây dựng 2 khảo nghiệm trình diễn với nhà trồng rừng quy mô lớn Kết quả 3.2: Xây dựng các rừng trồng được quản lý bởi người dân và cộng đồng ở hai cộng đồng thiểu số. Phương pháp tiếp cận tổng thể và phương pháp luận được sử dụng để đạt được các mục tiêu và kết quả này như sau: • Đào tạo kỹ thuật vườn ươm (ở Queensland và Việt Nam), được hỗ trợ bởi quyển sổ tay hướng dẫn quy trình • Xây dựng cơ sở hạ tầng vườn ươm trình diễn để đánh giá và tiến hành phương pháp mới thích nghi với điều kiện địa phương • Một chuyến thăm quan học tập của các cán bộ nghiên cứu Việt Nam để tiếp cận với việc quản lý rừng mới • Đánh giá lại và phân tích các khảo nghiệm và chiến lược cải thiện giống sẵn có và xây dựng cách tiếp cận đã được sửa đổi, dựa trên những khảo nghiệm và các mô hình trồng rừng trình diễn mới 4
  5. 4. Tiến độ thực hiện Dự án tính tới thời điểm báo cáo Những điểm đáng chú ý Tổng quát Hội nghị triển khai dự án đã tổ chức thành công ở Hà Nội (vào ngày 15/ 2/ 2006) với sự tham gia của trên 20 thành viên Chuyến thăm quan học tập của các cán bộ nghiên cứu và quản lý Việt Nam tới Australia đã thành công (Tháng 6/ 2006) Mục tiêu 1 Thiết kế khảo nghiệm đã được thông qua, cây con đã sẵn sàng và 5 trong số 6 khảo nghiệm di truyền mới đã được trồng (từ T2 – T7/ 2006) Khảo sát ban đầu về các khảo nghiệm thông khác nhau trên các tỉnh của Việt Nam (T2/ 2006) Xem xét/ thông qua/ phân tích số liệu sẵn có về các khảo nghiệm thông ở Việt Nam, thảo luận với các cán bộ nghiên cứu chính và chuẩn bị một Bản phác thảo báo cáo (T 7 – T8/ 2006) Thảo luận về chiến lược chọn giống trong tương lai giữa các cán bộ nghiên cứu của Việt Nam và Australia (tháng 7/ 2006) Mục tiêu 2 Đã khảo sát các vườn ươm sẵn có và các diện tích dự kiến xây dựng vườn ươm trình diễn (T2/ 2006) Chuyến đào tạo về kỹ thuật vườn ươm ở Queensland đã hoàn thành (T5/ 2006) Bản phác thảo hướng dẫn kỹ thuật vườn ươm đã được chuẩn bị, thảo luận với các học viên và được dịch sang tiếng Việt (T5 – T6/ 2006) Cây con cho trồng vườn vật liệu đã sẵn sàng Công việc chuẩn bị hiện trường cho trồng vườn vật liệu đã hoàn thành ở mỗi vườn ươm (T6 – T7/ 2006) Thiết bị vườn ươm (nhập khẩu từ Australia) đã được chuyển tới từng vườn ươm ở Việt Nam (T6/2006) Mục tiêu 3 Buổi gặp gỡ ban đầu với người dân thiểu số tại Dak P’Lao, nơi được đề xuất trồng mô hình trình diễn đã được thực hiện (T2/ 2006) Tiến độ thực hiện chi tiết được viết tại Khung logic báo cáo tiến độ Dự án đi kèm Xây dựng năng lực nghiên cứu Xem phần những chi tiết liên quan đến đào tạo kỹ thuật vườn ươm Tháng 7/ 2006 một chuyến thăm quan học tập tại Australia (gồm 8 thành viên) tới thăm các cơ sở nghiên cứu, một vài khảo nghiệm, quy trình hoạt động lâm nghiệp (một vài kiểu rừng trồng) và một số cơ sở chế biến các sản phẩm lâm nghiệp tiên tiến, cũng như các bài giới thiệu của các nhà quản lý và nghiên cứu lâm nghiệp Australia. Ngân sách của dự án đã dành một phần cho 1 cán bộ nữ Việt Nam, là cán bộ tham gia dự án được đến Queensland 3 tháng (cuối tháng 8 – cuối tháng 11/ 2006) để trợ giúp cho các kết quả của dự án. Điều này sẽ tăng cường sự trao đổi thông tin và xây dựng năng lực nghiên cứu cho cá nhân và cho viện có liên quan ở Việt Nam (đó là Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng) 5
  6. Các chương trình đào tạo Khoá đào tạo kỹ thuật vườn ươm (có 4 thành viên) bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành về các kỹ thuật nhân giống hom, các phương pháp vệ sinh và sức khoẻ cây hom, cũng như các biện pháp kỹ thuật khác của việc quản lý vườn ươm. Để tăng cường kết quả lớp học, một bản phác thảo hướng dẫn kỹ thuật được chuẩn bị (cung cấp cho từng học viên) và dịch sang tiếng Việt như là nguồn tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý vườn ươm. Bản phác thảo hướng dẫn này đã được sử đổi sau khi tổ chức khoá đào tạo tại Việt Nam, trước đó các đối tác đã có thêm kinh nghiệm với các kỹ thuật mới. Quảng bá Đây là phần còn hạn chế dự dự án cho tới nay (mới chỉ có một quyển lịch và một quyển niên gián của DPI Forestry đề cập). Tình trạng này có thể sẽ thay đổi khi các vườn ươm trình diễn và các khảo nghiệm di truyền được hoàn thành. Quản lý dự án Không có những vấn đề gì liên quan đến quản lý dự án 5. Báo cáo về các vấn đề liên quan Môi trường Dự án chưa có bất kỳ vấn đề môi trường tiêu cực nào (và mong là sẽ không có). Các khía cạnh và các tác động về mặt môi trường sẽ được xem xét lại sau khi đã hoàn thành việc xây dựng vườm ươm trình diễn cà các khảo nghiệm di truyền. Các vấn đề xã hội và giới Khoá đào tạo kỹ thuật vườn ươm đã có 50% là học viên nữ. Như đã đề cập ở mục 4.2, quỹ dự án còn dành một phần cho 1 cán bộ nữ của dự án tham gia chuyến đào tạo tập trung 3 tháng ở Queensland. Các buổi thảo luận với các chủ hộ gia đình nhỏ và các nhóm dân tộc thiểu số liên quan đến việc trồng rừng mô hình cũng chỉ dừng ở giai đoạn đầu. Việc tiến hành cụ thể đã được đặt vào kế hoạch của năm thứ 2. 6. Các vấn đề cần thực hiện Những khó khăn và trở ngại Đến nay, dự án gặp một vài vấn đền nhỏ có ảnh hưởng đến mục tiêu tổng thể và kết quả của Dự án. Những khó khăn nhỏ đó sẽ được chỉ ra chi tiết hơn trong khung logic của Dự án. Xin tóm tắt dưới đây: Một số thiếu sót trong phần dữ liệu cung cấp cho việc đánh giá lại các khảo nghiệm thông hiện có ở Việt Nam. Hạt thông nhập nảy mầm không đủ số lượng yêu cầu nên cấn có sự điều chỉnh thiết kế khảo nghiệm so với ban đầu. Các trang thiết bị cho việc xây dựng vườn ươm và vườn vật liệu nhập khẩu bị chậm. Sự chậm chễ này đã được thảo luận trước tại khoá đào tạo kỹ thuật vườn ươm tháng 5/ 2006 khi đã quyết định được thời điểm cắt ngọn cho cây vườn vật liệu trong giai đoạn chúng vẫn ở trong bầu để kích thích ra chồi sớm trước khi trồng vào vườn vật liệu. Mong rằng 6
  7. việc xây dựng cơ sở hạ tầng của vườn ươm sẽ hoàn thành vào tháng 9. Cùng thời gian này kế hoạch cắt hom đợt đầu cũng được thực hiện. Sự lựa chọn Các sự lựa chọn (những hoạt động đã diễn ra) để chỉ ra những khó khăn và trở ngại như ở phần 6.1 trên. 7. Kết luận Tổng thể, dự án đang tiến triển tốt với hầu hết các hoạt động đặt ra hoặc đã được hoàn thành hoặc rất tiến triển. Khoá đào tạo kỹ thuật vườn ươm và chuyến thăm quan học tập tại Queensland đã thành công và các khảo nghiệm di truyền chính gần đây đã hoàn thành. Các thông tin đã được cung cấp để hoàn thành việc đánh giá tổng thể các khảo nghiệm sẵn có và xây dựng một số sự chọn lựa chiến lược chọn tạo giống thông. Việc xây dựng các vườn ươm trình diễn đang tiến triển tốt và có thể hoàn thành được vào tháng 9. Vườn vật liệu đang được xây dựng và nên được trồng trong thời gian tới. Giám đốc dự án phía Australia tới thăm Việt Nam vào tháng 10 để khảo sát các điểm trồng khảo nghiệm và các vườn ươm trình diễn và thảo luận tiến độ liên quan đến việc xây dựng chiến lược chọn tạo giống và các điểm trồng rừng trình diễn (qui mô lớn và nhỏ) như kế hoạch đã định cho năm thứ 2 của Dự án. 7
  8. 8. Cam kết CAM KẾT Chương trình hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (CARD) Tên dự án “Khảo nghiệm, đánh giá và ápdụng công nghệ nhân giống tiên tiến cho việc phát triển rừng trồng thông caribeae và thông lai có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam.” Mã số dự án 033/05VIE Chúng tôi những người ký dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ 1/2/2005 đến 31/8/2006 chúng tôi đã bố trí những đầu vào dưới đây để trợ giúp cho việc thực hiện dự án trên. 8.1 Nhân sự Nhân sự phía Australia Số ngày ở VN Số ngày ở Các chuyến đi Australia tới VN Ian Last 10 15 1 TS. Mark Dieters 12 12 2 Lyn Bradley 10 5 1 Leisa Hindmarsh 10 23 1 Một số cán bộ khác 0 5 0 Tổng số 42 60 4 Nhân sự phía Việt Nam Số ngày ở VN Số ngày ở Các chuyến đi Australia tới Australia TS. Hà Huy Thịnh 15 5 1 Phí Hồng Hải 18 Nghiêm Quỳnh Chi 20 10 1 TS. Huỳnh Đức Nhân 15 5 1 Hứa Vĩnh Tùng 15 5 1 Nguyễn Văn Cường 7 Cán bộ nghiên cứu & quản lý ở 7 Đồng Hới, Quảng Bình 3 cán bộ vườn ươm 95 30 3 x 1 trip Phan Thanh Hương 6 Các kỹ thuật viên vườn ươm 70 Cán bộ của Vinapaco 5 0 Tổng cộng 294 55 7 8.2 Thiết bị và các dịch vụ khác Mô tả thiết bị và các dịch vụ khác Kinh phí (AUD) Hạt và cây giống nhập khẩu 1,000 Chi phí vận chuyển thiết bị và bốc dỡ 14,800 Thiết bị vườn ươm (gồm cả chi phí ở Việt Nam và Australia) 18,000 Kinh phí chi các chuyến thăm quan học tập tại Australia 4,200 8
  9. Ký đại diện cho đơn vị Australia bởi cán bộ có Chữ ký của người làm chứng thẩm quyền với sự có mặt của người làm chứng Leisa Hindmark Ian Last, Giám đốc dự án phía Aust. 8.3 Bản giao thiết bị và dịch vụ Xác nhận dưới đây rằng các đầu vào nhân sự nói trên đã được thực hiện và thiết bị cùng dịch vụ xác định ở trên đã được bàn giao cho đơn vị chính phía Việt Nam. Ký đại diện cho đơn vị Việt Nam bởi cán bộ có Chữ ký của người làm chứng thẩm quyền với sự có mặt của người làm chứng Nghiêm Quỳnh Chi TS. Hà Huy Thịnh,Giám đốc dự án phía VN 9
  10. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN GỒM MỤC TIÊU DỰ KIẾN, KẾT QUẢ, HOẠT ĐỘNG VÀ ĐẦU VÀO Tên dự án: Đánh giá hiện trường và áp dụng công nghệ nhân giống sinh dưỡng tiên tiến để phát triển rừng trồng Thông caribeae và các giống lai giá trị cao ở VN Đơn vị thực thi VN: Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt nam ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ M ô tả Thông tin cần có Chỉ số thực hiện Giả định Thông tin được yêu cầu OBJECTIVE 1 Nhận biết về lợi ích của các nhà trồng rừng i. Đánh giá lại các khảo 1. Kết quả đánh giá khảo Mục tiêu dự án đặt ra vẫn rất phù hợp thông hiện tại và tương lai ở Việt Nam, sản nghiệm sẵn có nghiệm sẽ được dịch và lượng cao nhất, giống thích nghi nhất, ii. Xây dựng các khảo nghiệm được đối chiếu theo Không cần có bất cứ sự điều chỉnh nào cho giống lai, so sánh với các loài thông đang mới đúng khung thời gian dự khung logic của Dự án được trồng hiện nay, tập trung cho các iii. Chiến lược chọn giống án. vùng ưu tiên trồng thông. thông và những tiềm lực 2. Chọn lựa lập địa phù liên quan được xem xét và hợp cho các khảo tăng cường nghiệm mới 3. Hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực tới các khảo nghiệm mới 4. Nhà khoa học của UQ có thể có được đầy đủ thông tin từ các cán bộ nghiên cứu của VN trong và sau chuyến khảo sát hiện trường. ĐẦU RA 1.1 Đánh giá lại và báo cáo về tình hình sinh Báo cáo được nộp đúng thời 1. Các thông tin và số liệu Đầu ra vẫn hoàn toàn phù hợp. Những • trưởng của các loài thông nhiệt đới ở Việt hạn (dễ đọc và được dịch) về có sẵn có thể dễ dàng chuyến khảo sát sơ bộ đã giải quyết được Nam dựa vào các khảo nghiệm hiện có và các thông tin liên quan và có được chỉ ra (và được một số hạn chế về các khảo nghiệm và các các thông tin có liên quan sẵn, bao gồm cả các thông tin dịch nếu cần thiết) và dữ liệu có liên quan. Báo cáo hoàn chỉnh sẽ từ những lần đánh giá khảo được cung cấp cho cán được hoàn thành vào tháng 8/ tháng 9. 2006). (Báo cáo sẽ đẩy mạnh việc chia xẻ thông bộ NC của UQ nghiệm gần nhất. tin và nhận thức giữa các viện nghiên cứu 2. Các khảo nghiệm ưu tiên lâm nghiệp tại Việt Nam và cung cấp một có thể được đánh giá lại nền tảng cho việc xem xét chiến lược chọn chính xác tại thời điểm giống tương lai cho tiềm năng trồng thông hợp lý caribeae var hondurensis (PCH) và thông 3. Cán bộ của UQ cí thể xử lai ở Việt Nam) lý các thông tin sẵn có và chuẩn bị báo cáo 10
  11. đúng thời gian HOẠT ĐỘNG T1-T2/2006 (UQ) bao gồm cả Trong báo cáo tiến độ lần 1 Hoạt động này đã hoàn thành vào tháng 3 & • Bµn b¹c víi c¸c nhµ nghiªn cøu ViÖt Nam 1.1.1 các chuyến khải sát hiện tháng 7/2006 thông qua chuyến khảo sát hiện ®ang c«ng t¸c vµ ®· nghØ h−u vÒ t×nh h×nh trường trường và qua trao đổi email trong suốt thời vµ sè liÖu cña c¸c kh¶o nghiÖm Th«ng gian hoạt động 1.1.2 Thu thập các báo cáo và số liệu có liên T1-T2/2006 (UQ) Trong báo cáo tiến độ lần 1 Như ở mục 1.1.1. Khảo sát/ thảo luận đã giải quan, và điều tra các khảo nghiệm trong sự quyết được những thiếu sót ở phần cung cấp dữ giới hạn của kinh phí dự án liệu khảo nghiệm sẵn có (không còn là vấn đề trở ngại cho mục tiêu tổng thể của dự án) 1.1.3 Xác định các khảo nghiệm và đo lại tại T1-T2/2006 Trong báo cáo tiến độ lần 1 Các khảo nghiệm ưu tiên đã được xác định hiện trường (UQ/ RCFTI/FRC) trong chuyến thăm tháng 8/ 2005 và hội nghị triển khai dự án tháng 2 & 3/ 2006 1.1.4 Phân tích số liệu T 4- 5/2006 (UQ) Trong báo cáo tiến độ lần 1 TS.Dieters (UQ) đã phân tích và logic hoá các dữ liệu trong chuyến thăm tháng 7/ 2006 với sự hợp tác của các cán bộ nghiên cứu Việt Nam 1.1.5 Dự thảo báo cáo và chờ phản hồi từ các Tháng 8/2006 Trong báo cáo tiến độ lần 1 Chuẩn bị viết dự thảo báo cáo vào tháng 8/ 2006 đối tác Báo cáo chính thức Tháng 9/2006 Báo cáo cuối cùng Đang đợi phản hồi từ các đối tác Việt Nam 1.1.6 trước khi viết bản báo cáo chính thức Trình bày báo cáo tại cuộc họp các đối Tháng 9 – 10/ 2007 Trong báo cáo tiến độ cuối Là mục tiêu khi hoàn thành dự án 1.1.7 tượng được hưởng lợi cùng Xây dựng các khảo nghiệm đánh giá di Các khảo nghiệm được xây 1. Những lập địa phù hợp Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 1.2 truyền để so sánh sinh trưởng của các dựng chuẩn xác trên 6 lập địa, được xác định và chuẩn bị Không có trở ngại nào liên quan đến chất lượng giống địa phương với các giống mới được với thiết kế có lặp lại và các để trồng và khung thời gian nhập (đặc biệt là PCH và thông lai) trên công thức thí nghiệm phân cấp. 2. Số lượng cây giống đủ nhiều lập địa khác nhau từ Bắc trung Các lập địa là: cho mỗi công thức thí • Ba Vì, Hà Tây (RCFTI) bộ,duyên hải miền Trung và Tây Nguyên nghiệm và mỗi lập địa được cung cấp đúng thời • Phù Ninh, Phú Thọ (FRC) (Đầu ra sẽ là hỗ trợ năng lực cho các cơ gian trồng rừng • Pleiku, Gia Lai (LDFRC) quan nghiên cứu cấp vùng thông qua thực 3. Công nhân luôn sẵm • Đồng Hới, Quảng Bình hiện kế hoạch và xây dựng khảo nghiệm. sàng cho việc trồng các • Lanh Hanh,Lâm Đồng Các khảo nghiệm được xây dựng, chăm khảo nghiệm ở mỗi lập địa • Hoành Bồ, Quảng Ninh sóc, quản lý và đánh giá chuẩn xác sẽ cung và khi điều kỉện thời tiết cấp thông tin trung và dài hạn có giá trị về thuận lợi tình hình sinh trưởng của các giống thông 4. Các cán bộ của DPI sẵn 11
  12. ở Việt Nam,để hỗ trợ mục tiêu phát triển sàng hỗ trợ kinh nghiệm kinh tế và xã hội lâu dài) hiện trường/ đào tạo, bao gồm cả việc chuẩn bị viết báo cáo HOẠT ĐỘNG Xác định các đối tác xây dựng khảo T2 – 3/ 06: (DPI Forestry, UQ, Trong báo cáo tiến độ lần 1 Tất cả các hoạt động đã hoàn thành và đúng thời 1.2.1 nghiệm (KN), lập địa trồng KN, thiết khế RCFTI & các đối tác liên quan gian KN, kể cả các công thức thí nghiệm di khác ở VN) truyền và kế hoạch cho mỗi lập địa. Tạo đủ cây giống cho các khảo nghiệm, 5- 6 tháng trước khi trồng Trong báo cáo tiến độ lần 1 Các hoạt động đã hoàn thành. 1.2.2 gồm cả cây hom nhập từ Queensland, nuôi (xem ở dưới), months before và nhân giống kịp thời để cung cấp đúng planting (see below), ASAP Cây con đã có, thiết kế khảo nghiệm ban đầu đã thời vụ trồng rừng cho từng khảo nghiệm cho vật liệu giống nhập khẩu được sửa đổi để phù hợp với số lượng cây con thực có. từ Queensland Chuẩn bị các điểm trồng rừng 6-8 weeks before planting (see Trong báo cáo tiến độ lần 2 Các hoạt động hầu như đã hoàn thành. 1.2.3 below) 5 trong số 6 điểm khảo nghiệm đã chuẩn bị xong, đó là Ba Vì, Phù Ninh, Hoành Bồ, Lanh Hanh và Pleiku. Điểm thứ 6 tại Đồng Hới, Quảng Bình sẽ được trồng vào cuối tháng 10 (như kế hoạch ban đầu) Trồng các điểm khảo nghiệm và hoàn Miền Bắc/Hà Nội – T5 –T8/06 Trong báo cáo tiến độ lần 2 Các hoạt động hầu như đã hoàn thành. 1.2.4 thành việc kiểm tra để đảm bảo chất lượng Miền Trung/ T0 –T12/06 trồng Tây Nguyên/ T7 – T8/06 5 trong số 6 điểm khảo nghiệm đã được trồng. Đánh giá giai đoạn đầu của các khảo T2 – T3/07 Trong báo cáo tiến độ lần 3 Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần thứ 1.2.5 nghiệm 3 Báo cáo tiến độ và trình bàu báo cáo trước T9 – T 10/07 Trong báo cáo tiến độ cuối Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 1.2.6 các đối tượng được hưởng lợi cùng Đánh giá lại các nguồn giống thông, các Báo cáo tổng quan gồm cả Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐÀU RA 1.3 chiến lược chọn giống có liên quan và những khuyến nghị cho hướng năng lực/ nguồn giống ở Việt Nam, đặc phát triển trong tương lai Không có vấn đề gì liên quan đến chất lượng và biệt là PCH và các giống lai khác Đào tạo cải thiện giống cây khung thời gian của dự án rừng được tổ chức cho các cán bộ Việt Nam HOẠT ĐỘNG Bàn bạc với các nhà nghiên cứu của VN T2 – T3/ 06 (UQ bao gồm cả Trong báo cáo tiến độ lần 1 Các hoạt động đã hoàn thành 1.3.1 đang công tác và đã nghỉ hưu về các khảo khảo sát hiện trường) Được sự tư vấn của các cán bộ nghiên cứu đang nghiệm Thông liên quan,quần thể chọn công tác và đã nghỉ hưu (T2 –T7/06) liên quan giống,tổchức/ năng lực nhân viên/ cơ sở đến các vật liệu di truyền, dữ liệu, năng lực cán 12
  13. vật chất và số liệu liên quan bộ,cơ sở vật chất và các nguồn khác để hình thành nên một Bản dự thảo chiến lược chọn giống. Cuộc thảo luận giữa cán bộ cải thiển giống của VN và Queenslanf vẫn đang được tiến hành, với hy vọng Bản chiến lược chọn giống thông sẽ hoàn thành trước T12/ 06 Chuẩn bị báo cáo tổng thể bao gồm cả T10/ 2007 Trong báo cáo tiến độ lần 3 Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần thứ 3 1.3.2 nhưng khuyến nghị Đào tạo cải thiện giống cây rừng được tổ T7/ 2007 Trong báo cáo tiến độ lần 3 Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần thứ 3 1.3.3 chức cho các cán bộ Việt Nam bao gồm: lai giống, nghiên cứu hạt phấn, ghép và xây dựng chiến lược chọn tạo giống Giới tiệu những vấn đề chính tại hội nghị T9 – T10/ 2007 Trong báo cáo tiến độ cuối Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 1.3.4 với các đối tượng hưởng lợi cùng cùng • Các nhân viên sẵn sàng Dựa vào hệ thống và công nghệ tiên tiến i. Đào tạo nhân lực có thể xây Mục tiêu của dự án vẫn phù hợp MỤC TIÊU 2 của Queensland, tiến hành khoá đào tạo dựng và quản lý vườn vật & phù hợp để tham dự & Không cần điều chỉnh khung thời gian thực hành và trợ giúp kỹ thuật để các đơn liệu giống, tạo chồi, thu hái tiếp thu các kiến thức đào vị nghiên cứu lâm nghiệp VN xây dựng và chồi và chăm sóc cây hom tạo thích ứng với vườn vật liệu và hệ thống ii.Bản hướng dẫn kỹ thuật • Bảng hướng dẫn & tiêu vườn ươm đáp ứng được việc nhân giống vườn ươm phù hợp với từng chí đánh giá được chấp hàng loạt cây thông hom địa phương và tiêu chí đánh nhận theo đúng việc giá được ban hành chuyển giao công nghệ về iii. 3 vườn vật liệu giống ở quy kỹ thuật và quản lý vườn mô trình diễn được xây dựng ươm và cơ sở vật chất vườn ươm • Đất, nước và cơ sở hạ được mua sắm và lắp đặt tầng, vật chất khác, công nhân lành nghề, hỗ trợ tổ chức và nguồn giống tốt được chuẩn bị sẵn sàng để xây dựng vườn ươm trình diễn tại mỗi điểm (3 điểm). Vật liệu giống và trang thiết bị của Queensland được nhập khẩu tới từng địa điểm xây dựng. 13
  14. Cán bộ được đào tạo có thể xây dựng và Số cán bộ được chính thức Phươngg pháp, trang thiết Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 2.1 quản lý vườn vật liệu giống, tạo chồi, thu công nhận theo các phần của bị và tài liệu đào tạo là phù Không có vấn đề gì liên quan đến chất lượng và hái chồi và chăm sóc cây hom khoá học hợp với chương trình đào khung thời gian của dự án tạo đã đề xuất HOẠT ĐỘNG Chuyễn thăm của cán bộ vườn ươm Úc để T2 - !3/ 2006 (DPI Forestry) Hoạt động này đã được hoàn thành trong 2.1.1 gặp gỡ cán bộ chủ chốt của dự án, phân chuyến thăm VN T3/ 2006 tích tình trạng hiện có ở từng nơi. Khoá đào tạo tập trung 2 tuần tại T4 – T5/ 2006 Hoạt động này đã hoàn thành vào tháng 5/2006. 2.1.2 Queensland cho 4 cán bộ VN được tổ chức (DPI Forestry) Khoá đào tạo tập trung 2 tuần cho 4 cán bộ VN bao gồm cả ký thuyết và thực hành về các lĩnh vực quản lý vườn vật liệu, kiểm tra và định tính thành phần ruột bầu, thu hái chồi và giâm hom, quản ký, phân loại và đóng gói hom. Các học viên cũng đã tham gia góp ý cho bản dự thảo kỹ thuật vườn ươm. Duy trì sự liên hệ thường xuyên với các Trong suốt (và ngoài) giai Hoạt động vẫn đang tiếp diễn. Không có trở 2.1.3 đối tác VN thông qua email đoạn thực hiện dự án ngại nào Liên hệ thông qua email, gửi ảnh chụp các giai đoạn khác nhau của việc xây dựng vườn ươm và vườn vật liệ Tiếp tục tiến hành ở VN và đối tượng đào T4 – T5/ 2007 Hoạt động theo đúng mục tiêu 2.1.4 tạo rộng hơn, sau khi có kinh nghiệm vài (DPI Forestry) Chuyến thăm quan học tập của cán bộ VN đã tháng sử dụng hệ thống vườn ươm tiên tiến được dự kiến vào T5/ 2007 của Queensland Bài giới thiệu của cả học viên/ giảng viên T9 – T10/ (DPI Forestry & Tại báo cáo tiến độ dự án Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 2.1.5 người VN và Australia tại hội nghị với các vườn ươm VN) cuối cùng cùng đối tượng hưởng lợi Bản hướng dẫn ký thuật vườn ươm và tiêu Bản hướng dẫn ký thuật vườn Đối tác VN có thể sắp xếp Đầu ra dự án vẫn phù hợp và có khả năng đạt ĐÀU RA 2.2 chí đánh giá được xây dựng phù hợp với ươm và tiêu chí đánh giá đã thời gian để dịch được kết quả từng địa phương được xây dựng Không có trở ngại nào về thời gian và chất lượng đầu ra dự kiến 14
  15. Xem xét lại mức độ phù hợp của bản dự T3/ 2006 (DPI Forestry) Hoạt động này đã được hoàn thành vào T2 – T5/ Activity 2.2.1 thảo hướng dẫn kỹ thuật và tiêu chí đánh 2006 giá của Qld sau khi có chuyến thăm đầu tiên tới VN HOẠT ĐỘNG Xây dựng Bản dự thảo (phiên bản 1) và T4 – T4/2006 (DPI Forestry) Hoạt động này đã được hoàn thành vào T2 – T5/ 2.2.2 chờ phản hồi ý kiến từ phía đối tác VN 2006 Bản dự thảo hướng dẫn kỹ thuật vườm ươm đã được dịch (T6 – T7/2006) và đã cung cấp bản in cho các nhà quản lý vườn ươm thành viên Đánh giá tại hiện trường Đang tiến hành (tại các vườn Hoạt động đang diễn ra. 2.2.3 ươm ở VN) Giới thiểu bản dự thảo (phiên bản 2) về kỹ T4 – T5/2007 (DPI Forestry) Hoạt động theo đúng mục tiêu 2.2.4 thuật vườn ươm và tiêu chí đánh giá tới các học viên VN Chờ phản hồi cho Bản dự thảo hướng dẫn hiện tại để có thể cùng điều chỉnh trước hội thảo T5/2007 tại VN 3 vườn vật liệu trình diễn và các trang 3 vườn vật liệu quy mô trình Hỗ trợ quản lý sẽ đạt được Đầu ra của dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 2.3 thiết bị vườn ươm được xây dựng và diễn/ vườn ươm đã hoàn thành kết quả sớm để hạn chế sự chậm trễ trong việc chọn Không có trở ngại nào ảnh hưởng đến chất lắp đặt và kiểm tra chất lượng địa điểm, nhập khẩu trang lượng và khung thời gian (sự chậm trễ là nhỏ thiết bị và nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến việc hoàn thành xây dựng vườn ươm trình diễn) HOẠT ĐỘNG Khẳng định thiết kế và quy mô đã đề xuất T1 – T2/2006 (DPI Forestry & Hoạt động này đã hoàn thành vào T2 – T5/2006. 2.3.1 với các đối tác, bao gồm cả danh mục thiết đối tác VN) bị Đề xuất 3 điểm xây dựng vườn ươm (T2/06) và đề xuất thiết kế/ vật liệu. Các nguyên tắc và quy mô chi tiết được xác định trong kháo đào tạo 2 tuần ở Qld (T5/06) Hoàn thành việc chuẩn bị hiện trường, vật T3 – T4/2006 Hoạt động này đang tiến hành. Sự chẫm trễ 2.3.2 liệu và cơ sở xây dựng ngoài ý muốn không gây ảnh hưởng gì đến đầu ra của dự án Trong T7/06, FPQ đã chuyển 48,000 bầu và 960 khay bầu, 3 túi phân Osmocote và 6 cuộn weedmat tới VN. Tại khoá đào tạo nó đã được quyết định tất cả nhưng việc này sẽ phải hoàn 15
  16. thành trước T9/06. Công việc đã được bắt đầu tại mỗi vườn ươm và hoàn toàn có thể được hoàn thành đúng thời gian dự kiến. Trồng vườn vật liệu và đưa ra sự phản hồi Đang tiến hành Cây vườn vật liệu đã sẵn sàng và việc chuẩn bị 2.3.3 thường xuyên tới các đối tác về những vấn lập địa đã hoàn thành. Vườn vật liệu sẽ được đề và tiến độ trồng vào cuối T8/06. Thời gian biểu quản lý vườn vật liệu đẽ được xây dựng theo sự tư vấn của các đối tác VN và tiến độ sẽ được phản hồi thường xuyên qua email. Tiếp tục khảo sát các điểm và thảo luận T4 – T5/ 2007 (DPI Forestry & Hoạt động theo đúng mục tiêu 2.3.4 trực tiếp với các nhà quản lý bao gồm cả các đối tác VN) đề xuất các sự điều chỉnh Tiếp tục khảo sát các điểm đã được đặt kế hoạch cho T10/06 và T5/07 Báo cáo tiến độ tại hội nghị các đối tượng T9– T10/2007 (DPI Forestry & Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 2.3.4 hưởng lợi các đối tác VN) Tạo lập nhận thức mới trong hộ gia đình i. Xây dựng 2 mô hình trình Các lập địa phù hợp có thể Mục tiêu dự án vẫn phù hợp MỤC TIÊU 3 nghèo ở vùng nong thôn (đặc biệt các dân diễn trên hiện trường của được khẳng định và các đối tộc thiểu số vùng Tây Nguyên) và các nhà các nhà trồng rừng quy mô tác hài long trao đổi năng Không cần có sự điều chỉnh khung thời gian trồng rừng công nghiệp ở các vùng trồng lớn (Vinapaco) lực, thiết bị cần thiết, bao thông chính, liên quan tới các giống thông i. Xây dựng rừng cộng đồng và gồm cả nhân lực để trồng caribeae được cải thiện (kể cả giống lai ở rừng hộ gia đình với sự cộng rừng, quản lý và bảo vệ mô nơi thích hợp) để cung cấp hàng loạt sản tác của các hộ dân tộc thiểu hình phẩm lâm nghiệp và dịch vụ thông qua số gần Dak P’Lao, Dak Lak việc xây dựng các mô hình trình diễn ở và Lâm Đồng quy mô lớn với sự hợp tác của các chủ đất và nhà trồng rừng địa phương Xây dựng 2 mô hình trình diễn với các nhà Thành công của các mô hình Tìm kiếm sự trợ giúp của Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 3.1 trồng rừng quy mô lớn (Vinapaco) trình diễn tại các vùng trồng Vinapaco để đảm bảo rằng Không có vấn đề gì liên quan đến chất lượng và rừng chính, đó là: các đối tác địa phương đảm khung thời gian của dự án (Phổ cập kiến thức và nhận thức về Dak To, Kon Tum (vùng bảo việc trồng, duy trì và Tây Nguyên) bảo vệ tốt các khảo nghiệm tiềm năng của PCH và các giống thông Thanh Hóa, ven biển miền được trồng hiện nay (thông ba lá và Trung thông nhựa) từ các nhà trồng rừng lớn. Trong khi chờ kết quả KN (sau thời gian thực hiện dự án) Vinapaco có thể tìm kiếm sự tham gia rộng rãi hơn của các đối tác trồng rừng và hộ dân) 16
  17. HOẠT ĐỘNG Khẳng định quy mô, địa điểm và các công T9/2007 Hoạt động được hoàn thành vào T2/2006 3.1.1 thức thí nghiệm cho các điểm trồng rừng trình diễn ở mỗi nơi (Dak Yo, Kon Tum & Việc này sẽ được tái khẳng địng trong chuyến Thanh Hóa) thăm dự kiến vào T10/ 2006 Chuẩn bị hiện trường, nguồn hạt, gieo cây 7 tháng cho việc chuẩn bị Sẽ được báo cáo trong bản báo cáo tiến độ lần 3.1.2 con và trồng khảo nghiệm trồng từ T1 – T8/2007 tớ i Kiểm tra giai đoạn đầu và tiếp tục duy trì T7/2006 Sẽ được báo cáo trong bản báo cáo tiến độ lần 3.1.3 và bảo vệ tớ i Báo cáo và giới thiệu tại hội nghị các đối T9-T10/2007 Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 3.1.4 tượng hưởng lợi Xây dựng mô hình rừng cộng đồng và Mô hình trình diễn được xây Khuyến khích quyền và Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 3.2 rừng hộ gia đình với sự hợp tác của cộng dựng phù hợp với nhu cầu thiết trách nhiệm của cộng đồng Không có vấn đề gì liên quan đến chất lượng và đồng thiểu số gần Dak P’Lao, Dak Lak và thực của cộng đồng dân tộc địa phương, được hỗ trợ bởi khung thời gian của dự án Lâm Đồng thiểu số địa phương Kháo đào tạo thực hành, để đảm bảo xây dựng và bảo (Cung cấp trực tiếp các cơ hội để cùng làm Các khuyến nghị được phát vệ thành công các mô hình việc với đồng bào thiểu số, từ đó quyết triển với sự tham gia của cộng trình diễn định nhu cầu cần thiết và mối quan tâm đồng địa phương của họ tới việc quản lý rừng tự nhiên nói chung và rừng trồng nói riêng và đặc biệt giới thiệu các loài cây trồng rừng mới (PCH). Cộng đồng và 5 – 7 hộ dân trồng theo đúng mô hình trồng rừng chỉ rõ) HOẠT ĐỘNG Gặp gỡ cộng đồng dân tộc thiểu số để thảo T7/2006 (Trung tâm NCTN Hoạt động này được bắt đầu vào T2/ 2006 với 3.2.1 luận các mô hình trồng rừng trình diễn như lâm sinh Lâm Đồng) việc giới thiệu các thành viên ở cộng đồng thiểu đã đề xuất, bao gồm lợi ích và phản hồi về số Dak P’Lao bất cứ yêu cầu đặc biệt nào Thảo luận kỹ hơn được dự định tiến hành trong chuyến thăm T10/2006 Chuẩn bị hiện trường (3-5 ha), nguồn hạt, 7 tháng cho việc chuẩn bị Sẽ được báo cáo trong bản báo cáo tiến độ lần 3.2.2 gieo cây, chuẩn bị hiện trường trồng trồng từ T1 – T8/2007 (Trung tớ i tâm NCTN lâm sinh Lâm Đồng và cộng đồng thiểu số) Liên hệ định kỳ với cộng đồng để đẩy T7/2007 (Trung tâm NCTN Sẽ được báo cáo trong bản báo cáo tiến độ lần 3.2.3 mạnh việc kiểm tra và tiếp tục duy trì và lâm sinh Lâm Đồng) tớ i bảo vệ hiện trường Báo cáo và giới thiệu tại hội nghị các đối T9-T10/2007 (Trung tâm Sẽ được hoàn thành tại báo cáo tiến độ lần cuối 3.2.4 tượng hưởng lợi NCTN lâm sinh Lâm Đồng) 17
  18. Quản lý dự án phù hợp với các yêu cầu của i. Các đối tác cần thông tin đầy Mục tiêu dự án vẫn phù hợp MỤC TIÊU 4 các cơ quan tài chính và tất cả các đối tác đủ về tiến độ thực hiện (kể cả những khó khăn/ trì hoãn) Không cần có sự điều chỉnh khung thời gian liên quan tới dự án ii.Mốc đánh giá phải phù hợp và đề trình đúng thời gian cuae các bảo cáo tiến độ đề ra iii. Báo cáo đúng thời gian, tuân thủ quy định tài chính và làm tròn trách nhiệm và thực hiện tốt chế độ tài chính Quản lý dự án hiệu quả i. Báo cáo được cung cấm như Đảm bảo liện hệ thường Đầu ra dự án vẫn phù hợp ĐẦU RA 4.1 kế hoạch đặt ra để chỉ ra tiến xuyên giữa các đối tác để Không có vấn đề gì liên quan đến chất lượng và độ cho từng đầu ra của dự án quản lý bất kỳ sự thay đổi khung thời gian của dự án ii.Hoàn thành việc mua sắm bất ngờ nào về nhân sự/ tổ thiết bị chức nhằm giảm thiểu ảnh iii. Tất cả các quy định tài hưởng tới dự án. chính được thực hiện HOẠT ĐỘNG Hội nghị triển khai dự án (1) (Hà Nội) để T1 – T2/2006 (tất cả các đối Hoạt động đã hoàn thành (15/2/06) 4.1.1 gặp gỡ các cán bộ dự án và xác định rõ vai tác) trò và trách nhiệm của các đối tác Họp (2) ở Australia, kết hợp với chuyến T5/2006 Hoạt động đã hoàn thành vào T6/2006 4.1.2 thăm quan học tập (4 thành viên VN) Chuyến thăm quan học tập đã được tổ chức vào T6/2006 bao gồm cuộc họp làm rõ kế hoạch, đầu ra, hoạt động và các vấn đề kinh phí liên quan của dự án Báo cáo tiến độ (6 tháng 1 lần) T3/2006, T9/2006, Báo cáo này là báo cáo tiến độ 6 tháng 4.1.3 T3/2007, T9/2007, T2/2008 Báo cáo và hoàn thành đúng thời gian & T3/2007, T2/2008 Hoạt động đang tiến hành 4.1.4 nguồn tài chính chính xác Các hoạt động được xây dựng trong hệ thống tài chính của FPQ (bao gồm cả việc chi trả cho đối tác VN) và thu nhập 18
nguon tai.lieu . vn