Xem mẫu
- BÀI TIỂU LUẬN
Đề tài: Sản xuất sạch hơn
̀ ̉ ́ ́
trong nganh san xuât phân bon NPK
Học phần: Sản xuất sạch hơn
Gv hướng dẫn : TS Phạm Khắc Liệu
Nhóm Sv thực hiện : Mai Thị Nhàn
(Nhóm 9) Nguyễn Đắc Phú
Vũ Thị Thúy Hằng
Dương Đăng Quyết
Phan Thị Mỹ Lý
- Vấn đề trình bày
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung
1. Giới thiệu về quy trình sản xuất phân bón NPK
2. Tiêu thụ nguyên liệu và các vấn đề môi trường
nảy sinh
3. Các cơ hội sản xuất sạch hơn được áp dụng
4. SXSH tại công ty CP phân bón hóa chất Cần
Thơ
III. Kết luận
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- I. Đặt vấn đề
Sản xuất phân bón hóa học đươc xem là một ngành
kinh tế quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở
nước ta. Tuy nhiên, những tác động mà sản xuất phân
bón hóa học nói chung và sản xuất phân bón NPK nói
riêng đối với môi trường là rất nguy hại. Vì vậy , cần
có những giải pháp tối ưu về mặt môi trường nhưng
vẫn đảm bảo sự phát triển bền vững, hiệu quả cho
doanh nghiệp.
Tiếp cận SXSH trong ngành sản suất phân bón NPK
là một chiến lược mang lại hiệu quả như vậy.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Hình
1:
Mộ t
số
hình
ảnh
về
hoạt
động
sản
xuất
phân
bón
NPK
- II. Nội dung
1. Giới thiệu về quy trình sản xuất phân bón NPK
* Sản xuất phân bón NPK gồm 7 công đoạn
chính:
- Nghiền nguyên liệu
- Phối trộn nguyên liệu
- Vê viên tạo hạt
- S ấy
- Sàng
- Làm nguội
- Đóng bao sản phẩm.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- NGUYÊN LIỆU:
- SA/Urê
- DAP/Supe phôt phát
đơ n
- KCL
Hìn
Điện NGHIỀN Bụi
h 2:
Quy Điện PHỐI TRÔN
̣ Bụi
trình Nước
Phụ gia VÊ VIÊN, TẠO HẠT
s ản Điện
Bụi
xuất Than
Dâù SẤY Bụi
phân Bụi
Điện ̀
SANG
bón Hạt không đúng
kích cỡ
NPK Điện LÀM NGUỘI Bụi
ĐÓNG BAO Bụi
̉ ̉
SAN PHÂM
- 2. Tiêu thụ nguyên liệu các vấn đề môi
trường nảy sinh
Khí thải Bụi Tiếng
ồn
Nguyên
liệu
chính
Phụ gia NHÀ MÁY
Điện NPK
SX NPK
Nước
Than/dầu
Bao bì
Hình 3. Nguyên liệu đầu vào và phát thải trong nhà máy NPK
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Bảng 1. Tiêu thụ nguyên, nhiên liệu (cho sản xuất 1 tấn NPK) ở Việt
Nam
Tên nguyên liệu Đơn vị Mức trung Công nghệ
bình tốt nhất
Nguyên liệu chính (SA:
20%N, Urê: 46%N, DAP: kg 1.020-1.060 1.010-1.030
17,5%N;
46%P2O5; Supe lân 16,5%
P2O5 hữu hiệu, Supe lân 8%
P2O5 hữu hiệu) và Phụ gia
Dầu FO Kg 20 - 25 18 - 23
Điện kWh 25 - 40 25 - 30
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Vấn đề môi trường chính
Bụi Khí Nước Chất
thả thải thải
B i rắn
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Bảng 2. Các vấn đề môi trường của nhà máy NPK
Công đoạn Các vấn đề môi trường
Nghiền và nghiền tuần Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không
hoàn khí xung quanh và môi trường lao động. Gây ồn và mùi cho khu vực xung quanh và
người lao động.
Phối trộn Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh và môi trường lao đ ộng.
Gây ồn và mùi cho khu vực xung quanh và
người lao động.
Vê viên, tạo hạt Ô nhiễm bụi, NH3, NOx... ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí
Gây ồn và mùi cho khu vực xung quanh và người lao động.
Sấy Ô nhiễm bụi, NH3, NOx... ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí
Gây ồn và mùi cho khu vực xung quanh và người lao động.
Sàng Ô nhiễm bụi ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí
Gây ồn và mùi cho khu vực xung quanh và người lao động.
Làm nguội Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh và môi trường lao đ ộng.
Gây tiếng ồn.
Đóng bao sản phẩm Ô nhiễm bụi, ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí.
Gây ồn và mùi
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Xử lý
Khí thải
Hình
4. Sơ
Khí Cyclon chùm Bụi đồ
thải công
nghệ
Tháp hấp thụ Nước thải xử lý
khí
thải
Khí sạch
Khí thải từ quá trình đốt dầu FO, quá trình sấy, quá trình làm
nguội, vê viên tạo hạt,... được quạt hút hút về hệ thống cyclon
chùm để tách và thu hồi các hạt bụi có kích thước lớn. Bụi
lắng xuống đáy cyclon và định kỳ được tháo ra, khí thải đã
tách bụi có kích thước lớn tiếp tục được xử lý trong tháp hấp
thụ kiểu sủi bọt. Sau đó thải ra môi trường.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- Xử lý
Nước thải phát sinh từ quá trình xử lý khí thải
trong tháp hấp thụ, nước thải có chứa bụi được
chứa trong bể lắng và được sử dụng tuần hoàn,
Nước thải
và chất thải đồng thời cung cấp cho quá trình phối trộn
rắn nguyên liệu và vê viên, tạo hạt
Chất thải rắn chỉ có các loại bao bì chứa các
nguyên liệu, sản phẩm bị hư hỏng thuê đơn vị có
chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
- 3. Các cơ hội sản xuất sạch hơn được áp dụng
Công nghệ sản xuất phổ biến hiện nay là công nghệ
vê viên kiểu đĩa.
- Khâu quan trọng nhất trong dây chuyền sản xuất là
khâu vê viên tạo hạt, nó quyết định đến năng suất, độ
đồng đều cỡ hạt của cả dây chuyền.
- Hiệu suất của vê viên tạo hạt bằng thiết bị đĩa quay ở
Việt nam chỉ đạt khoảng 50 - 70%, có nghĩa là từ 30 -
50% nguyên liệu lại đưa lại công đoạn trước gây lãng
phí nhân công, năng lượng và làm tăng giá thành sản
phẩm.
Ø SXSH trong báo cáo này sẽ tập trung chủ yếu công
đoạn vê viên, tạo hạt, ngoài ra có xem xét tới công đoạn
sàng và sấy sản phẩm.
. SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- 3.1 Quản lý tốt nội vi
§ Chuẩn bị nguyên liệu tốt
- Việc chọn lựa nguyên liệu hợp cách, xác định đúng trọng
lượng nguyên liệu phối trộn sẽ làm giảm tỷ lệ vỡ khi tạo
hạt.
- Kiểm soát khâu chuẩn bị nguyên liệu theo đơn phối trộn
hỗ trợ doanh nghiệp xác định lợi ích cụ thể theo tỷ lệ hạt
vỡ.
3.2 Thay thế nguyên vật liệu
§ Thay đổi vật liệu chế tạo đĩa vê viên, tạo hạt
- Đĩa bằng thép CT3 : bề mặt trong của đĩa bị ăn mòn và bị
nhám làm giảm khả năng lăn trượt, từ đó làm giảm hiệu
suất tạo hạt.
Ø Thép inox, sẽ tránh được hiện tượng ăn mòn và giữ cho
bề mặt đĩa luôn phẳng, ma sát thấp, thuận lợi cho quá trình
lăn trượt của vật liệu.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
§
Thay đổi bao bì sản phẩm
- Bao bì một lớp PP + độ ẩm cao nên khi sản phẩm
NPK mặc dù đã được sấy khô, xếp lưu kho trong thời
gian dài sẽ xảy ra hiện tượng hút ẩm vào sản phẩm
do bao bì không kín, làm cho sản phẩm bị đóng bánh,
khó sử dụng.
Ø
Sử dụng các loại bao bì hai lớp PP, PE hoặc bao PP
tráng PE, sẽ làm giảm khả năng hút ẩm vào sản
phẩm.
vật liệu.
- 3.3 Tối ưu hóa quá trình sản xuất
§
Tối ưu hóa tốc độ quay và độ nghiêng của đĩa
- Nguyên tắc của việc tạo hạt là dựa trên 03 lực cơ bản:
Lực ly tâm +Trọng lực của các hạt+Lực ma sát giữa hạt và
bề mặt đĩa.
Ø
Để đạt được hiệu suất cao nhất nếu góc nghiêng của đĩa
là 48o, ứng với vận tốc quay là 11 vòng/phút (đĩa có d=4m).
§ Khống chế độ ẩm thích hợp
- Nếu độ ẩm quá cao hoặc quá thấp trong quá trình vê viên
tạo hạt đều gây cản trở cho quá trình tạo hạt.
ØĐộ ẩm tối ưu nhất cho quá trình này là từ 4 - 6% khi đó sẽ
cho hiệu quả vê viên cao nhất.
.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- §
Điều chỉnh độ nhớt chất kết dính (nước)
-
Khi nhiệt độ của nước càng cao thì độ nhớt càng, kích
thước hạt tạo thành càng lớn.
Ø
Tận dụng nước nóng từ quá trình xử lý khí trong quá trình
sấy để tuần hoàn lại công đoạn này, giảm lượng nước tiêu
thụ và nước thải.
§
Phun ẩm trong công đoạn phối trộn
- Tạo mầm hạt nhằm giảm thời gian vê viên tạo hạt, nâng
cao hiệu suất vê viên tạo hạt.
- Giảm phát tán bụi trong công đoạn này và công đoạn vê
viên tạo hạt.
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
- 3.4 Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ
§ Thu hồi bụi
- Bụi từ khí thải quá trình sấy, sàng và làm nguội được thu
hồi bằng cyclon và tiếp tục được thu hồi trong tháp hấp thụ
kiểu sủi bọt làm nguyên liệu tuần hoàn về công đoạn vê
viên, tạo hạt.
§ Tuần hoàn các hạt kích thước nhỏ trong công đoạn sàng
- Các hạt có kích thước dưới sàng (
- 3.5 Bổ sung thiết bị
- Bụi được thu hồi bằng cyclon và tiếp tục được thu hồi
trong tháp hấp thụ kiểu sủi bọt.
- Ở các công đoạn nghiền, vê viên tạo hạt, đóng bao cần
lắp các chụp hút để thu hồi bụi làm nguyên liệu cho quá
trình sản xuất.
3.6 Thay đổi công nghệ
§
Thay đổi phương pháp đóng bao
- Hiện nay, một số nhà máy đóng bao thủ công nên phát
sinh nhiều bụi.
Ø
Thay đổi phương pháp đóng bao thủ công bằng đóng bao
tự động nhằm giảm phát sinh bụi sản phẩm gây lãng phí
và giảm ô nhiễm không khí.
- 4. SXSH tại công ty CP phân bón hóa chất
Cần Thơ
Click icon
to add picture
Giải pháp
SXSH
Lợi ích đem
lại
SXSH trong ngành sản xuất phân bón NPK
nguon tai.lieu . vn