Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHOA CNSH – CNTP BÀI TIỂU LUẬN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH BÔNG LAN Trần Văn Hùng GV: Lớp: K43CNSTH Nhóm 8: Trần Thị Hiền Phan Thị Hướng Dương Thu Lan Hoàng Thị Hương Mai Lành Thị Ánh Tuyết Thái Nguyên, năm 2013 Mục lục: Tổng quan về bánh bông lan. I. Quy trình và thuyết minh quy trình. II. Chỉ tiêu về bánh bông lan. III. Kết luận. IV.
  2. I.Tổng quan về bánh bông lan Bánh bông lan - món bánh truyền thống có từ rất lâu đ ời và được lưu truyền đến ngày nay. Trước đây bánh bông lan chỉ được làm vào những dịp tết. Ngày nay chúng được sản xuất trên những dây chuyền máy móc hiện đại,đa dạng về m ẫu mã chủng loại nhưng vẫn giữ được tính chất của chiếc bánh lan quen thuộc ngày nào. Bánh bông lan, dùng bột mì và bột nở do người Pháp sáng chế Bánh bông lan có một lịch sử lâu dài TẠI SAO CÓ TÊN BÁNH BÔNG LAN? Vì người hoàn chỉnh nó là Génoise . Trước đây bánh thường được pha thêm hương vị VANI. ( Vanilla được chiết hương từ một loại phong lan. Orchid dịch ra tiếng Việt Nam là "Bông Lan", do đó tên Bánh Bông Lan - Theo truyền thống, các loại bánh được nướng trong m ột khuôn đúc nóng với than củi.
  3. Một số loại bánh bông lan  Đặc điểm  Hàm lượng chất béo và độ ngọt cao  nhất. Cấu trúc mềm, xốp, nhiều hương vị,  nhiều hình dạng khác nhau. Sử dụng nhiều trứng để tạo độ xốp  và mềm mịn cho bánh. Thành phần  Nguyên liệu chính:bột mì, đường,  trứng. Nguyên liệu phụ: sữa.  Chất phụ gia:dầu thực vật, muối,  vani, bột nở. Nguyên liệu chính. 1. Bột mì 1.1. Bột mì gồm 2 loại •  Bột mì trắng  Bột mì đen • Bột mì trắng được dùng sản xuất bánh bông lan • Bột mì đóng góp rất lớn vào tạo cấu trúc nướng, độ cứng và bề mặt của bánh tuy nhiên bột mì không đóng góp nhiều vào tạo mùi vị bánh (trừ cám). • Thành phần chính của bột mì • Protein: chiếm 8-25% chất khô • Gluxit: chiếm 70-90% chất khô • Lipit: chiếm 2-3% chất khô Chỉ tiêu của bột mì:
  4. Màu sắc: trắng hoặc trắng ngà đặc trưng Cảm Mùi: mùi vị tự nhiên, không có mùi vị lạ Vị: không có vị chua quan Tạp chất vô cơ không lẫn cát, đất, sắt Độ mịn: còn trên rây 420.10-6 m không lớn hơn 20% Vật lý Qua rây không lớn hơn 118. 10-6 m và không nhỏ hơn 80% Độ ẩm: không lớn hơn 13.5% Hàm lượng gluten khô: 8 – 10% Hàm lượng tro: không lớn hơn 0.7% Hóa học Độ chua không lớn hơn 3.5 Tạp chất Fe không lớn hơn 30mg/kg Dư lượng hóa chất trừ sâu nằm trong giới hạn cho phép Nấm độc và vi nấm: không có Vi sinh 1.2. Đường  Đường là nguyên liệu không thể thiếu trong sản xuất bánh bông lan.  Độ ẩm 0,14%, độ tinh khiết 99,75%  Đường tham gia tạo màu, mùi, vị . . . Cho sản phẩm bánh.  Tăng tốc độ hình thành bọt khí 1.3. Trứng  Tạo mùi vị thơm ngon cho sản phẩm  Tăng giá trị dinh dưỡng (lòng đỏ trứng)  Chất tạo màu cho bánh (carotenoids trong lòng đỏ)  Tạo nhũ tương (Lecithin)  Đông tụ Tạo bọt: tăng khả năng tạo độ tơi xốp cho bánh.  Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo bọt của trứng • Nước
  5. Gia tăng thể tích bọt nhưng giảm sự ổn định của bọt. • Chất béo Giảm thể tích bọt Muối • Giảm sự ổn định của bọt, gia tăng thời gian đánh trộn • Lòng đỏ trứng Giảm thể tích bọt Phương pháp, thời gian, và nhiệt độ quá trình đánh trộn • Khi thời gian tăng, thể tích và độ ổn định lúc đầu tăng sau  đó giảm Độ ổn định đạt lớn nhất tại thời điểm trước khi thể tích  lớn nhất. Đặc tính của trứng • Tỷ lệ lòng trắng càng nhiều thì khả năng tạo bọt càng  cao. PH • Acid hoặc các muối acid tăng sự ổn định bọt nhưng giảm  sự hình thành bọt. Nguyên liệu phụ: 2. sữa •  tạo cấu trúc mềm, xốp, mịn cho sản phẩm  tăng giá trị dinh dưỡng  tạo màu vàng đẹp cho sản phẩm bánh  tăng mùi vị thơm ngon cho sản phẩm Phụ gia 3. 3.1 dầu thực vật  tạo mùi thơm ngon cho sản phẩm  nâng cao giá trị dinh dưỡng  là chất chống dính khi tạo hình 3.2 vanillin
  6. Vanillin là loại hương liệu tổng hợp thường được sử  dụng trong thực phẩm nhằm mục đích làm tăng hương vị cho sản phẩm bánh. Với một lượng vừa phải loại hương liệu này tạo cho  bánh hương thơm dễ chịu, tuy nhiên nếu dùng quá nhiều sẽ gây cho sản phẩm có vị đắng khó chịu 3.3 Muối Vai trò Điều vị  Tăng độ bền và tính hút nước của Gluten  Giảm sự phát triển của men  3.4 Bột nở Có vai trò tạo cấu trúc xốp cho bánh II. Sơ đồ và thuyết minh quy trình sản xuất bánh 1.Sơ đồ quy trình sản xuất bánh bông lan
  7. 2. Thuyết minh quy trình  Chuẩn bị nguyên liệu − Bột mì − Đường − Trứng − Sữa − Dầu thực vật − Bột nhào Quy trình tạo khối bột nhào  Đánh bông +1/2 đường Lòng trắng Hỗn hợp lòng trắng + Đánh bông+sữa +1/2đường Lòng đỏ Hỗn hợp lòng đỏ +vani Dầu thực vật Bột mì Hỗn hợp nhũ tương + + Khối bột nhào Mục đích của trộn bột  Tạo khối bột đồng nhất về cấu trúc, màu sắc  Tạo sự phân bố đồng đều của các thành phần vào khối  bội
  8. Tạo tính chất đặc trưng cho sản phẩm bánh bông lan   Đảm bảo yêu cầu công nghệ, tạo điều kiện cho các quá trình chế biến tiếp theo. Các biến đổi trong khối bột nhào − Biến đổi vật lý Nhiệt độ tăng nhẹ do ma sát, độ nhớt tăng − Biến đổi hóa học Sự biến tính của protein dưới tác dụng cơ học: Gliadin, Glutenin sẽ liên kết với nhau bằng liên kết Hydro, cầu Disulfua − Biến đổi hóa lí Protein hút nước, hạt tinh bột trương nở, tạo trạng thái dẻo Tạo thành hệ nhũ tương đồng đều, hòa tan các chất khí: CO2, O2 ….. − Biến đổi cảm quan − Biến đổi hóa sinh Công đoạn tạo hình: 
  9. Mục đích:  ♦ Tạo hình dạng và kích thước theo yêu cầu ♦ Bột sau khi nhào có thể đưavaoftaoj hình theo các dạng ♦ Cho trực tiếp vào các khuôn tạo hình Đưa qua các trục ép dàn đều trên các bề mặt băng chuyền( tạo hình sơ bộ),sau đó đưa sang công đoạn nướng và cắt tạo hình. Quá trình nướng  ‒ Mục đích: − làm chín bánh − tạo cấu trúc − tăng thời gian bảo quản − giảm ẩm, tạo độ giòn, xốp − tạo màu, mùi, vị ‒ Các giai đoạn xảy ra trong quá trình nướng Giai đoạn 1: • Các biến đổi: Tinh bột hồ hóa và chín −
  10. Protein bị biến tính và chín − − Thuốc nở bị phân hủy à CO2 à Tạo cấu trúc xốp − Là giai đoạn truyền nhiệt và ẩm Chế độ: T kk: 155 – 160 0C, o Tbột mì: 80 -95 C 0 Ttrứng: 60 -65 0C, W kk: 65 -70% Thời gian nướng 5 - 7 phút Giai đoạn 2: • Các biến đổi Quá trình dextrin hóa tạo lớp vỏ bánh − Quá trình caramen hóa tạo màu, mùi cho vỏ bánh − Đường khử + axit amin tạo mùi vị cho sản phẩm (phản − ứng Maillard) Quá trình thoát ẩm mãnh liệt − o Thể tích ẩm đạt tối đa Chế độ: Tkk: 1700C, Tbột mì: 160-165 0C − Ttrứng: 100 – 105 0C, không làm ẩm lò nướng − Thời gian nướng: 10-15 phút − Giai đoạn 3: • Các biến đổi: − Là giai đoạn hạ nhiệt, cố định cấu trúc bánh − Quá trình khuếch tán ẩm, tốc độ giảm hẳn và dừng Chế độ 0 0 − Tkk: 160 – 165 C, Tbột mì: 160 C 0 − Ttrứng: 100 -105 C − Thời gian nướng: 3 – 5 phút  Những biến đổi trong quá trình nướng ‒ Biến đổi vật lý + Biến đổi về khối lượng: khối lượng giảm do mất nước
  11. + Biến đổi về nhiệt độ: nhiệt độ tăng, nhiệ độ vỏ bánh cao hơn tâm bánh. Biến đổi hóa học ‒ + Tinh bột bị hồ hóa một phần và bị thủy phân tạo thành Dextrin, đường + Xảy ra phản ứng Maillard trong giai đoạn đầu của quá trình nướng (nhiệt độ thấp). + Xảy ra phản ứng Caramel làm mất đường nhưng tạo màu nâu cho sản phẩm. Biến đổi cảm quan: hình thành hương vị, màu sắc ‒ đặc trưng cho sản phẩm. Thiết bị thường sử dụng trong nướng bánh:
  12. Thiết bị lò nướng đường hầm Làm nguội   Mục đích Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bao gói. 1. Tránh ẩm ngưng tụ cho quá trình bao gói 2. Hạn chế những biến đổi của bánh 3.  Chỉ tiêu của bánh sau khi làm nguội. Bánh được làm nguội dến nhiệt độ 40 – 45oC 1. Độ ẩm của sản phẩm giảm khoảng 4% 2. Sử dụng băng tải làm nguội để làm nguội bánh
  13. Băng tải làm nguội III. Chỉ tiêu bánh bông lan • Cảm quan  Màu sắc: vàng tươi đặc trưng  Mùi: thơm đặc trưng
  14. Vị: ngọt nhẹ  Hóa học •  Độ ẩm:
  15. chúng ta cần phải cải tiến công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm bánh bông lan, ngoài ra chúng ta cần đa dạng hóa s ản phẩm với nhiều hương vị, hình dạng khác nhau
nguon tai.lieu . vn