Xem mẫu

  1. Chào mừng thầy và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm ĐỀ TÀI Thẩm Định: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY VÀ BỘT GIẤY QUẢNG NAM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : MAI CHIẾM TUYẾN HCE
  2. I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1. Giới thiệu chủ đầu tư Tên Công Ty: Công ty TNHH Dương Chấn - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3701008073 - Giấy chứng nhận đăng ký thuế, do cục thuế cấp ngày: 18-09-2008 - Trụ sở công ty: Bình Dương. 2. Mô tả sơ bộ dự án Tên dự án : Đ ầu t ư xây d ựng nhà máy s ản xu ất gi ấy, b ột giấy . Địa điểm : xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới. -
  3. 3. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội n ước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội n ước CHXHCN Việt Nam; - Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Qu ốc H ội n ước CHXHCN Việt Nam; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Qu ốc H ội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết 4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD); - Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chu ẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; - TCVN 2737-1995 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng - TCXD 229-1999 gió theo TCVN 2737 -1995; : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ - TCVN 5576-1991 thuật; : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ - TCVN 5828-1994
  4. I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư -Thực hiện chiến lược phát triển đô thị góp phần vào việc phát triển ngành công nghiệp giấy. -Thống nhất quản lý về quy hoạch và xậy dựng phát triển n ền kinh t ế đồng bộ 2. Sự cần thiết phải đầu tư: - Hiện nay các doanh nghiệp trong ngành giấy đang phải đối mặt với giá nguyên liệu giấy tăng mạnh tăng giá sản phẩm và tìm mọi cách để duy trì sản lượng đầu ra và bình ổn giá. - Hiện đang bước vào mùa kinh doanh cao điểm nên các doanh nghiệp ngành giấy không thể giảm năng suất sản xuất. Hầu hết các doanh nghiệp đều khẳng định, nếu giá nguyên liệu giấy vẫn tiếp tục căng thẳng thì việc tiếp tục điều chỉnh giá sản phẩm từ giấy tăng trong thời gian tới là khó thể tránh khỏi dù doanh nghiệp luôn nêu cao tinh thần tiết kiệm chi phí sản xuất, chấp nhận giảm lợi nhuận. => Đứng trước tình hình căng thẳng của thị trường gỗ dăm như hiện nay thì việc xây dựng nhà máy là cần thiết
  5. 3.2. Điều kiện tự nhiên chung của khu vực dự án. -Địa hình Diện tích dự án khoảng 2ha, có địa hình tương đối bằng phẳng, n ằm g ần tuyến giao thông chính của đất nước. -Khí hậu thời tiết Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chỉ có 2 mùa là mùa m ưa và mùa khô.Nhiệt độ trung bình năm 25,4oC -Tài nguyên rừng Có 425.921 ha rừng, tỷ lệ che phủ đạt 40,9%; trữ lượng g ỗ của t ỉnh khoảng 30 triệu m3 3.3. Hiện trạng sử dụng đất. Khu đất của dự án nằm trong khu Công Nghiệp Đông Quế Sơn, có di ện tích là 2ha. Chủ đầu tư thuê đất với thời gian là 50 năm. Khu đất d ự án n ằm bên cạnh những công ty khác nên tập trung khá nhiều công nhân. Vị trí của khu đất này tự toát lên giá trị và tiềm năng khai thác kinh t ế hi ệu quả cho dự án khi đi vào hoạt động
  6. I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 3.1 . Mô tả địa điểm xây dựng. 3.1.1 Vị trí địa lý tỉnh Quảng Nam. Tỉnh Quảng Nam nằm ở trung độ của Việt Nam (từ 14057'10'' đến 16003'50'' vĩ độ Bắc, 107012'50'' đến 108044'20'' kinh độ Đông), cách thủ đô Hà Nội 860 km về phía Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 865 km v ề phía Bắc. 3.1.2 Vị trí địa lý khu vực dự án. Nhà máy sản xuất được đặt tại Khu Công Nghiệp Đông Quế S ơn, xã Quế Cường, huyện Quế Sơn, Quảng Nam. Vị trí dự án nằm ngay sát quốc lộ 1A, cách sân bay Chu Lai, c ảng Kỳ Hay 40 Km về phía Tây. Vị trí của dự án có nhiều điểm thuận lợi: - Nằm gần vùng nguyên liệu. - Nằm gần vùng nguyên liệu xây dựng. - Phát triển hạ tầng thuận lợi.
  7. 3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật -Đường giao thông :có trục đường giao thông chính là tuyến Bắc -Hệ thống thoát nước mặt:chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra các kênh rạch quanh khu đất. -Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Rác thải được thu gom và chuyển về tập trung. -Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng:Hiện tại khu vực có đã tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia =>Nhận xét :Dự án đầu tư xây dựng nhà máy của Công ty TNHH Dương Chấn được đặt tại KCN Đông Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam. Khu vực dự án đã được quy hoạch đúng với chức năng của một khu công nghiệp hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn về sản xuất cũng như vấn đề môi trường cho các công ty đầu tư sản xuất ở đây. Vị trí dự án thuận lợi về nhiều mặt như gần vùng nguyên liệu, giao thông thông suốt, đảm bảo quá trình sản xuất và hoạt động của nhà
  8. IV. QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN 4.1. Phạm vi và thế mạnh của dự án Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường giấy trong n ước, và nhằm giải quyết lượng nguyên liệu đầu vào chưa được khai thác đ ầu tư đúng mức. Như chúng ta đã biết các vùng lân cận khu công nghi ệp hay các huyện lân cận Quế Sơn như: Nông Sơn, Duy Xuyên,…có trồng rất nhiều cây Keo và cây lá tràm. Để khái thác t ất cả các thu ận l ợi c ủa v ị trí khu đất cũng như các tiện ích và mang lại giá trị kinh doanh, th ương hiệu công ty chúng tôi quyết định đầu tư xây dựng nhà máy vào đ ịa đi ểm nói trên để khai thác triệt để tìêm năng và những thuận lợi vốn có.
  9. 4.2. Mô hình các hạng mục đầu tư xây dựng Tổng diện tích xây dựng : 2ha Với tổng diện tích như trên cùng với sự tính toán và năng lực tài chính ch ủ đầu tư đầu tư vào các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng Đơn vị: 1.000 đồng K. lượng Hạng mục xây dựng Đơn vị Số lượng Tổng cộng STT (1đơn vị) Các hạng mục công trình I Xây dựng văn phòng 1 m² 200 200 200 Xây tường cao 2,4m 2 m² 220.00 220 220 Xây dựng nhà xưởng 3 m² 1,000.00 1,000 1,000 Xây dựng hồ xử lý nước thải 4 m² 500.00 500 500 Xây dựng bãi để vật liệu gỗ 5 m² 700.00 700 700 Xây dựng hồ xử lý hóa chất 6 m² 200.00 200 200 Bãi đậu xe 7 m² 200.00 200 200 Phần khối lượng san lấp mặt bằng 8 m³ 1,600.00 1,600 1,600 Hệ thống điện 3 pha 9 HT 1.00 1 1 Xe cạp 10 1.00 1 1 Hệ thống máy nghiền, máy băm 11 HT 1.00 1 1 Hệ thống cấp, thoát nước 12 HT 1.00 1 1 Hệ thống PCCC 13 HT 1.00 1 1
  10. 4.1.  Công suất của nhà máy: Nguyên lý hoạt động của nhà máy: Nguyên liệu đầu vào ban đầu thu mua từ cây Keo, cây Tràm c ủa ng ười dân địa phương. Như vậy, theo ước tính của chủ đầu tư công suất trung bình của nhà máy trong một ngày khoảng 36 tấn keo t ươi/ 1ha nhà x ưởng. Tuy nhiên công suất này sẽ được tăng dần vào những năm sau. V ới 36 t ấn cây tươi công ty thu được khoảng 12 tấn bột nguyên liệu, t ừ 12 t ấn b ột này sẽ cho ra khoảng 12 tấn giấy thành phẩm. Quy trình như sau:
  11. V. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 5.1 Tiến độ thực hiện Tiến độ của dự án: - Tổng thời gian thực hiện là 4 tháng kể từ tháng 12 năm 2010. Giải pháp thi công xây dựng - Có hai phương án là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. - Thi công lắp ráp: sử dụng cho các hạng mục vì khèo thép trên không. - Thi công toàn khối: cho các hạng m ục móng, bể chứa nước, móng thiết bị, móng cọc, công trình ngầm. - Thi công thủ công: cho các hạng m ục cổng, tường rào, sân bãi, đường … - Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc, trang bị. - Nhà máy sản xuất cao trà vằng là dự án làm mới nên không bị ảnh hưởng bởi các công trình hiện hữu.
  12. 5.2 Hạ tầng kỹ thuật Sân bãi, đường BTXM Đường giao thông nội bộ BTN Thoát nước mưa Bó vỉa và trồng cây xanh  Bãi đá 5.3 Hình thức quản lý dự án Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Công ty lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 5.4 Thiết bị thi công chính Để phục vụ công tác thi công xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy tại tỉnh Quảng Nam an toàn và đạt hiệu suất cao, Báo cáo đề xuất sử dụng các thiết bị thi công sau, xem Bảng danh mục thiết bị thi công.
  13. Dự kiến sơ bộ danh mục thiết bị sử dụng thi công Tên thiết bị Tên thiết bị Stt Stt Cẩu 30 tấn Máy cắt điện 1 17 Cẩu bánh hơi 30 tấn Máy cắt hơi 2 18 Búa hơi phá đường, bê tông 3 Xe kéo 19 Máy đào bánh hơi KOBECO Máy mài BOSCH lớn 4 20 Máy mài BOSCH nhỏ 5 Máy hàn TIG 21 Biến trở hàn Máy siêu âm kiểm tra mối hàn 6 22 7 Máy nén khí 23 Máy phun cát Máy phát điện Bơm cao áp 8 24 Máy bơm cao áp Máy cắt thép 9 25 Máy phun sơn Búa đóng cọc 10 26 Máy trộn bê tông Máy cắt ống 11 27 Máy đầm dùi điện Máy đầm bàn 12 28 Máy đầm dùi xăng Xe ban đất 13 29 14 Khoan bê tông 30 Coffa Cây chống thép 15 Xe ben 31 16 Palant 32 Dàn giáo thép
  14. Cung cấp điện, nước phục vụ thi công: - Cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia trong đồng thời trang bị 1 máy phát điện dự phòng. - Cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước chủ yếu từ giếng khoan ngầm, … để cung cấp nước thi công và phục vụ công trường và công tác phòng cháy chữa cháy trong quá trình thi công. Dự án thực hiện theo hình thức E.P.C từ sau giai đoạn thiết kế cơ s ở thì công tác thi công xây lắp sẽ do nhà thầu trong nước có nhiều kinh nghi ệm trong thi công xây dựng thì các qui trình thi công, sơ đồ t ổ ch ức và các thi ết bị phục vụ thi công sẽ do tổng thầu E.P.C đưa ra
  15. VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 6.1 Cơ sở lập Tổng mức đầu tư - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc H ội N ước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình” ….. 6.2 Nội dung Tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng nhà sản xuất gỗ dăm làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.Tổng mức đầu tư bao gồm: 1) Chi phí xây dựng và lắp đặt: Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. 2) Chi phí thiết bị: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
  16. 3) Chi phí quản lý dự án: bao gồm  Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.  Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;  Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;  Chi phí khởi công, khánh thành; 05/04/12 4) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng  Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;  Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;  Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây d ựng và giám sát l ắp đặt thiết bị;  Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;  Chi phí tư vấn quản lý dự án; - Chi phí khác  Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;  Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quy ết toán vốn đ ầu t ư… - Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án.
  17. 7) Lãi vay trong thời gian xây dựng: Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính dựa vào tỷ lệ vốn vay và tiến độ huy động Năm 2010 2011 vốn Tháng 12 Quý I Nợ đầu kỳ 2.857.336,1 Vay trong kỳ 2.857.336,10 4.322.194,37 Trả nợ 33.336 251.284 + Lãi phát sinh 33.336 251.284 + Nợ gốc Nợ cuối kỳ 2.857.336,1 7.179.530,5 KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Giá trị xây lắp và thiết bị Đơn vị tính: 1000 đồng STT Hạng mục xây dựng Đơn  Khối  Giá trị trước thuế vị lượng Đơn giá Thành tiền I Các hạng mục xây  dựng công trình 1 Xây dựng văn phòng m2 200 2500 500.000 2 Xây tường cao 2,4m m2 220 1000 220.000
  18. 4 Xây dựng hồ xử lý nước thải m2 500 1400 700.000 5 Xây dựng bãi để vật liệu gỗ m2 700 250 175.000 6 Xây dựng hồ xử lý hóa chất m2 200 1400 280.000 7 Bãi đậu xe m2 200 250 50.000 8 Phần khối lượng san lấp mặt bằng m2 1600 40 64.000 TỔNG CỘNG 3.389.000 II Các hạng mục thiết bị 1 Xe cạp 1 400.000 400.000 2 Hệ thống điện 3 pha HT 1 500.000 500.000 3 Hệ thống máy nghiền, máy băm, lò  HT 1 3.000.000 3.000.000 hơi, nồi áp suất 4 Hệ thống cấp, thoát nước HT 1 498.000 498.000 5 Hệ thống PCCC HT 1 230.000 230.000 6 Máy phát điện Cái 1 350.000 350.000 7 Hệ thống máy chạy giấy ceo 1 lớp HT 1 1.500.000 1.500.000 8 Máy vi tính, điện thoại 30.000 30.000 9 Máy in, fax, photo,… 30.000 30.000 10 Tủ tài liệu,bàn ghế, dụng cụ VP 21.000 21.000 6.559.000
  19. Tổng mức đầu tư Đơn vị tính: 1000 đồng  Hạng mục Giá trị trước thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế STT Chi phí xây lắp I 3,389,000 338,900 3,727,900 Giá trị thiết bị II 6,559,000 6,559,000 05/04/12 Chi phí quản lý dự án III =(GXL+GTB)*1,537% 152,901 15,290 168,191 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 644,725 64,472 709,197 Chi phí khảo sát lập TKBVTC 4.1 381,818 38,182 420,000 Chi phí lập dự 4.2 án=(1,3*Gxlsc+GXL+GTB)*0,33% 33,484 3,348 36,833 Chi phí thiết kế lập TKBVTC=GXL*2.7% 4.3 91,503 9,150 100,653 4.4 Chi phí thẩm tra thiết kế=GXL*0,066% 2,237 224 2,460 4.5 Chi phí thẩm tra dự toán=GXL*0,133% 4,507 451 4,958 4.6 Chi phí lập HSMT xây lắp=GXL*0,152% 5,151 515 5,666 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết 4.7 bị=GTB*0,142% 9,314 931 10,245 Chi phí giám sát thi công xây 4.8 lắp=GXL*1.94% 65,747 6,575 72,321
  20.                                             4.9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị=GTB*0,477% 31,286  3,129  34,415  Chi  phí  kiểm  định  đông  bộ  hệ  thống  thiết                                              ̀ 4.10 bị=GTB*0.3% 19,677  1,968  21,645                                        V Chi phí khác 182,179  18,218  200,397  5.1 Chi phí lán trại tạm phục vụ thi công=GXL*0.5%                                             16,945  1,695  18,640                                              5.3 Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% 16,945  1,695  18,640                                              5.4 13,789  1,379  15,168  Chi phí kiểm toán = (GXL+GTB)*0,125%*70%                                             Chi  phí  thẩm  tra  phê  duyệt  quyết  5.5 14,500  1,450  15,950  toán=(GXL+GTB)*0,081%                                             5.6 Chi phi rà phá bom mìn… ́ 70,000  7,000  77,000                                              5.7 50,000  5,000  55,000  Chi phi lập bao cao đanh gia tac động môi trường ́ ́ ́ ́ ́́ VI CHI  PHÍ  DỰ  PHÒNG  =  (GXl+                                  1,186,780  43,688  1,230,468  Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%                           TỔNG  NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ  
nguon tai.lieu . vn