Xem mẫu

  1. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Bài tập và thực hành số 9. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP. _***_ A.Mục đích yêu cầu: 1. Về mặt kiến thức: Nắm được một cách tổng hợp và củng cố các kĩ năng sử dụng Access. 2. Về mặt kĩ năng cụ thể: Nắm cách thiết kế Table. Lập mối quan hệ giữa các bảng. Nhập dữ liệu. Nạp danh sách bằng mẩu hỏi. Thiết kế biểu mẫu (Form) bằng Wizard tạo Form chính, phụ. Lập báo cáo (Report) để phân nhóm. Qua đây giáo viên bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của học sinh, từ đó phân loại học sinh, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho học kỳ 2. B.Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hiện đưa phương pháp giảng dạy mới trong dạy học tin học đó là sự phối hợp hoạt động học tập giữa giáo viên và học sinh. Giáo viên đóng vai trò là người điều khiển tổ chức, còn học sinh tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Bài thực hành có tính chất tổng hợp nên giáo viên cần phải tạo điều kiện cho học sinh tự giác cao trong việc làm bài tập thực hành bởi thực chất đây là các bài đã được thực hiện trong các bài thực hành trước. Vì là bài thực hành nên việc thuyết trình bài giảng diễn ra sau khi đã cho học sinh vận dụng kiến thức lý thuyết và thực hiện thực hành. Các phần bài khó với học sinh ta chỉ nên chỉ ra hướng đi, để học sinh thực hành sau đó mới đưa ra lời giải. 2. Phương tiện: Đối với giáo viên: Phòng thực hành với đầy đủ số đầu máy cho sinh viên mỗi người một máy là tốt nhất vì sẽ đảm bảo tính tự giác cao và phát huy khả năng làm việc độc lập của các em. Máy chiếu của giáo viên. Sách tham khảo, sách giáo khoa, bài giảng về word và slide đã chuẩn bị trước. Đối với học sinh: Có đầy đủ sách giáo khoa và chuẩn bị bài trước khi vào phòng thực hành. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 1
  2. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Vở ghi lý thuyết trên lớp. C.Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng. I. Ổn định tổ chức (1 phút). Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số, điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Các em cho biết chúng ta đã học những kĩ năng cơ bản nào trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access? Gợi động cơ: Để tất cả các em có một cái nhìn tổng quát và củng cố kĩ năng làm việc với Access thì ngày hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài thực hành tổng hợp. Bài thực hành tổng hợp có tính chất tổng hợp kiến thức cao. Thầy sẽ tạo điều kiện để các em thực hành có tính tự giác cao. Các bài hoàn thành sớm và chính xác sẽ được cộng điểm vào bài giữa kỳ. III. Nội dung bài học. a) Tạo một cơ sở mới lấy tên là HOC_TAP. b) Tạo các bảng dữ liệu trong CSD L HOC_TAP với cấu trúc được mô tả trong bảng sau, đặt khóa chính cho mỗi bảng, mô tả thuộc tính cho các Tên bảng Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa chính HOC_SINH Ma_hoc_sinh Text Ho_dem Text Ten Text MON_HOC Ma_mon_hoc Text Ten_mon_hoc Text BANG_DIEM ID AutoNumber Ma_hoc_sinh Text Ma_mon_hoc Text Ngay_kiem_tra Date/Time Diem_so Number He_so trường trong mỗi bảng: Mục đích: Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 2
  3. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Củng cố kĩ năng tạo bảng và các thao tác chính với bảng đó là tạo các bảng cơ sở dữ liệu, đặt khóa chính và các chọn các kiểu dữ liệu trong bảng. Nội dung: Trong việc sử dụng bất kỳ ứng dụng nào của windows thì việc khởi động là bước đầu tiên. Với Access ta có thể khởi động theo 1 trong 2 cách đã được giảng giải trong các tiết lý thuyết: Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access. Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access trên Desktop.  GV: Bằng các kiến thức lý thuyết và thực hành ở các bài trước các em sẽ tiến hành làm bài 1? Thầy sẽ đi kiểm tra hoạt động của từng người một.  HS: Thực hành bài số 1.  GV: Trình chiếu slide về các bước thực hiện nội dung bài số 1. Để tạo lập 1 cơ sở dữ liệu mới HOC_TAP theo bài thì như ta đã biết sẽ đi thực hiện các bước như sau. B1: Khởi động Access bằng 2 cách, màn hình của Acess sẽ hiện ra như sau. H1. Cơ sở làm việc của Acess. a. Tạo tập tin mới trong Access: Bước 1:Trong cửa sổ H1, kích vào: File/New xuất hiện cửa sổ H2. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 3
  4. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H2. Tạo cơ sở dữ liệu trắng. B2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện H3, chọn thư mục muốn lưu tệp (thường là chọn vào My Document, nhập tên tệp là HOC_TAP, kích vào nút lệnh Create. Xuất hiện H4. Chọn thư mục cần lưu trữ CSDL. Đặt tên File H3. Đặt tên cho cơ sở dữ liệu và lưu tệp. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 4
  5. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Kích chọn Tables để làm việc với bảng. H4. Làm việc với bảng. Chọn mục Create Table in Design View để tạo bảng theo cách thông thường, các thao tác tạo bảng và vào thông tin cho bảng, tạo khóa chính cho bảng chúng ta đã đều được thực hành và học lý thuyết qua nhiều buổi. Ở đây thầy chỉ xin đưa ra một ví dụ về một bảng trong ba bản g, các phần còn lại các em sẽ tự tìm hiểu. H5. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 5
  6. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H6. Tạo lập bảng HOC_SINH. Lưu ý về phần General và Lookup với các bài có nhiều ràng buộc xung quanh đối tượng và bảng. Thực hiện đặt tên trường vào Field Name, kiểu dữ liệu ở Data Type và mô tả ở Description, nhìn lên H6 ta thấy cách tạo khóa chính là bôi đen toàn bộ trường học sinh sau đó bấm vào biểu tượng chìa khóa trên thanh công cụ.  GV: Còn cách nào khác để chọn một trường là khóa chính trong bảng?  HS: Bôi đen trường được chọn làm khóa chính -> vào edit chọn Primakey. Lưu ý: Sau khi làm xong bất kỳ một bảng nào các em cũng phải làm một thao tác cực kỳ quan trọng đó là Save bảng đó lại. Các cách save chúng ta đã biết trong phần lý thuyết và thực hành các giờ trước. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 6
  7. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Câu 2: Thiết lập mối liên kết: - Giữa bảng BANG_DIEM với bảng HOC_SINH. - Giữa bảng BANG_DIEM với bảng MON_HOC. Mục đích: Giúp học sinh củng cố kĩ năng thiết lập mối liên kết giữa các bảng trong một CSDL. Nội dung:  GV: Giáo viên nói lại lý thuyết cơ bản để học sinh nắm được về các cách thiết lập các mối liên kết và tác dụng của chúng.  GV: Ta thiết lập các mối quan hệ của các bảng nhằm mục đích gì?  HS: Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu quả, các bảng của nó phải thiết lập mối quan hệ với nhau.  Tiến hành đi vào thực hiện yêu cầu của đề bài câu 2 đề ra. Cho học sinh thực hiện và theo dõi hoạt động của học sinh, có thể cho các học sinh khá làm tốt lên thực hiện và sau đó mới đưa ra bài làm chuẩn cho học sinh.  GV: Để giải quyết được bài 2 ta phải tiến hành làm như sau. Sau khi đã tạo được các bảng BANG_DIEM, MON_HOC, HOC_SINH, để thiết lập mối liên kết giữa chúng ta làm như sau: B1:Chọn Tools/Relationships B2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn Show Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ. Kích phải chuột vào - cửa sổ Relationships Chọn Show Table - H 7. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 7
  8. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Bảng chính nằm ở đầu xuất phát Bảng quan hệ nằm ở đầu đến Trỏ chuột vào của MAHS bảng HOC_SINH, kéo rê sang H 8. của MAHS bảng BANG_DIEM và thả. Ví dụ muốn tạo quan hệ giữa hai bảng HOC_SINH và BANG_DIEM thì ta tiến hành làm như H8. Chọn tính chất này để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS. Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đã nhập đầu bảng chính : DSHS, Access từ chối không cho nhập. H9. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 8
  9. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Quan hệ giữa bảng BANG_DIEM và bảng MON_HOC ta làm tương tự, sau khi thực hiện ta thu được quan hệ giữa các bảng được thể hiện qua hình sau: H10. Câu 3: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho BANG_DIEM. Nhập dữ liệu cho cả ba bảng (dùng cả hai cách: trực tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo. Mục đích: Củng cố kĩ năng tạo biểu mẫu và làm việc với biểu mẫu. Nội dung:  GV: Cho biết khái niệm về biểu mẫu? HS: Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:  Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra.  GV: Với các thao tác tạo và làm việc với biểu mẫu BANG_DIEM ta thực hiện các thao tác cụ thể như sau: B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh .Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn là BANG_DIEM. Hộp thoại sau xuất hiện: Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 9
  10. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H11. Theo yêu cầu của đề bài là nhập dữ liệu cho bảng điểm nên ta lấy nguồn từ bảng BANG_DIEM. Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Form kích vào dấu >). Ở đây ta tiến hành chọn tất cả các trường vì chúng là cần thiết. Sau đó ta kích Next, hộp thoại sau xuất hiện: H12. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 10
  11. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Tiếp tục kích vào Next hộp thoại sau xuất hiện: Bạn thích cách trình nào cho biểu mẫu của bạn? Kiểu cột H13. Chúng ta có thể có nhiều sự lựa chọn, ở đây thầy chọn mặc định là chọn theo kiểu cột, các em có thể thay đổi nếu muốn chọn kiểu khác. Kích Next hộp thoại sau xuất hiện, với hộp thoại này ta cũng có thể có nhiều sự lựa chọn cho việc chọn style (kiểu) cho Form. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 11
  12. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H14. Đặt tên cho Form: NHAP_THONG_TIN_BANG_DIEM  kích vào Finish để kết thúc. Đặt tên cho Form H15. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 12
  13. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H16. H17. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 13
  14. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H18.  GV: Việc nhập dữ liệu cho cả ba bảng bằng cả hai cách thầy đã làm. Việc nhập và kiểm tra dữ liệu này các em sẽ tự nhập coi như bài tập về nhà. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 14
  15. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H18.1 Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 15
  16. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H18.2 Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 16
  17. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. H18.3 Câu 4: Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau: a) Hiển thị họ tên của một học sinh cùng với điêm trung bình của học sinh đó. b) Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm một môn học. c) Danh sách học sinh gồm họ và tên, tên môn học và điểm. Mục đích: Củng cố kĩ năng tạo và làm việc với mẫu hỏi của học sinh. Nội dung:  GV: Một em hãy nêu khái niệm về truy vấn (mẫu hỏi)?  HS: Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 17
  18. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT.  GV: Trình chiếu và đưa ra cách thực hiện sau khi đã hướng dẫn học sinh hướng đi và kiểm tra cách làm của họ. a. Hiển thị họ tên và điểm trung bình của học sinh đó. Từ hộp thoại: H19. Ta chọn vào Objects/Queries/Create Table in Design View (hoặc dùng thuật sĩ – Create table by using wizard). Ở đây thầy làm theo cách 2, tức là sử dụng Create table by using wizard. Hộp thoại sau xuất hiện. H20. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 18
  19. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. Ở đây ta chọn 2 bảng là bảng BANG_DIEM và bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn. Nháy chuyển các trường Ho_dem, Ten, Diem_so (tương tự như trong Form của câu 3) để đưa vào mẫu hỏi. Từ đó ta có được bảng, thao tác trên các trường Ho_dem, Ten, Ma_hoc_sinh ta chọn total là group by, riêng trường Diem_so ở total ta chọn hàm Avg để tính giá trị trung bình của điểm số cho học sinh. H21. Sau khi thực hiện các bước lưu kết quả và chạy thử kết quả ở biểu tượng trên thanh công cụ. Kết quả: H22. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 19
  20. Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực hiện: Tạ Duy Hoàng – K56A CNTT. b. Tương tự như phần a, ta có cách làm phần b như sau: Ở đây ta chọn cả ba bảng làm dữ liệu nguồn. Các trường cần sử dụng là Ho_dem, Ten, Diem_so, Ten_mon_hoc. Trong lưới Select Query, ở Criteria, tại cột Ten_mon_hoc ta ghi xâu tên môn học để trong dấu nháy kép (ở đây xin chọn là môn “ly”). H23. Lưu lại bài làm và chạy thử để kiểm chứng kết quả: H24. Bài thực hành tổng hợp về Microsoft Access. 20
nguon tai.lieu . vn