Xem mẫu
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA 11 CB
Chương 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
Bộ môn: Hóa học
Khối: 11 Ban: CƠ BẢN
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Bài 29. ANKEN
+ Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
+ Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
+ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng, tính tan) của anken.
+ Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
+ Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy
tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
Bài 30, 32 : ANKAĐIEN - ANKIN
+ Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.
+ Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản
ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ
isopentan trong công nghiệp.
+ Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy
luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của
ankin.
+ Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh
động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).
+ Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
B. CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO
I – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ANKEN
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng C nH2n, n 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Câu 2: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2 (n≥0) B. CnH2n (n≥2) C. CnH2n (n≥3) D. CnH2n-6 (n≥6)
Câu 3: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Hợp chất anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 1
- A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 6: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-
etylbut-2-en.
Câu 7: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:
A. 2-metyl-3-clo but-1-en B. 3-clo-2-metyl but-1-en
C. 2,3-metyl,clo but-1-en D. 3,2-clo, metyl but-1-en
Câu 8: Cho anken có tên gọi: 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :
A. C8H14 B.C7H14 C.C8H16 D. C8H18
Câu 9: Chất C H 3 - CH = CH - C H - CH 3
| có tên gọi là:
C 2H 5
A. 4-etyl pent-2-en B. 3-metyl hex-4-en C. 3-metyl hexen D. 4-metyl hex-2-en
Câu 10: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :
A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2 C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A,
B,C
Câu 12: Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-
clopropen. Các chất có đồng phân hình học là:
A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T
Câu 13: Chất nào có đồng phân cis-trans?
A. 2-metylbut-2-en. B. 1,1-đibromprop-1-en. C. but-1-en D. pent-
2-en
Câu 14: Trong các hợp chất: propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3,4−đimetylhex−3−en (III);
3−cloprop−1−en (IV); 1,2−đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học?
A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I, V
Câu 15: Trong các chất sau đây chất nào có đồng phân hình học?
A. CH2=CH–CH2–CH3 B. CH2=CH–CH3
C. CH3–CH=CH–CH3 D. CH3–CH=C(CH3)–CH3
Câu 16: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 1 4 B. 2 4 C. 4 10 D. 10 18
Câu 17: Khi đốt cháy anken ta thu được :
A. số mol CO2 ≤ số mol nước. B. số mol CO2 số mol nước D. số mol CO2 = số mol nước
Câu 18: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. ( -CH2(CH3)-CH-)n C. CH2 =CH2 D. CH2 =CH-CH3
Câu 19: Hiđrat hóa anken nghĩa là thực hiện phản ứng cộng:
A. Hiđro B. Hiđroclorua C. Nước D. Hiđrobromua
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc cộng Maccopnhicop? Trong phản ứng cộng
một tác nhân H–A vào nối đôi của một anken bất đối xứng:
A. Phần dương điện của tác nhân gắn vào C có nhiều hiđro hơn.
B. Phần dương điện của tác nhân đính vào C mang nối đôi có bậc cao hơn.
C. Hiđro của tác nhân đính vào C mang nối đôi có nhiều hiđro hơn.
D. Hiđro của tác nhân gắn vào C có tương đối ít hiđro hơn.
Câu 21: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 2
- B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 22: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm
nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 23: Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây?
A. 1− clopropan. B. 1− clopropen. C. 2− clopropan. D. 2− clopropen.
16. Khi cộng HBr vào 2−metylbut−2−en theo tỉ lệ 1:1, số lượng sản phẩm thu được là bao
nhiêu?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 25: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc
HOH không tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 C. CH2=C(CH3)-CH3 D. CH3-
CH=CH-CH3
Câu 26: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-
3-mêtyl butan. Hiđrocacbon đó có tên gọi là:
A. 3-mêtyl but-1-en B. 2-mêtyl but-1-en C. 2-mêtyl but-2-en D. 3-mêtyl but-
2-en
Câu 27: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, to170oC) thường
lẫn các oxit như SO2, CO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ SO2 và CO2
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch NaOH dư.
C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 loãng, dư.
Câu 28: Có thể nhận biết Anken bằng cách :
A. Cho lội qua nước B. Đốt cháy
C. Cho lội qua dung dịch axit D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm
Câu 29: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ
C2H5OH:
A. Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và
H2SO4 để tránh hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.
B. Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang
màu đen.
C. Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào
vào ống nghiệm gây vỡ , nguy hiểm.
D. Tất cả đúng
Câu 30: Etilen có lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào
dưới đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư.
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaO.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4
đặc.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 3
- A. etilen và xiclopentan. B. xiclopropan và xiclopentan.
C. xiclobutan và propan. D. etilen và xiclopropan.
Câu 32: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Để điều chế etilen người ta đi từ :
A. khí cracking dầu mỏ
B. hỗn hợp của rượu etylic với axit H2SO 4 đặc ở nhiệt độ 170oC
C. các Ankan tương ứng sau đó tách hiđro
D. cả 3 cách A, B, C
Câu 34: Muốn điều chế pentan ta có thể hiđro hóa những anken nào?
A. pent-1-en, pent-2-en. B. pent-2-en, 2-metylbut-2-en.
C. pent-1-en, 2-metylbut-1-en. D. pent-1-en, 3-metylbut-1-en.
Câu 35: Nhựa P.E(polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. Ý kiến khác
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X bằng 1 lượng vừa đủ oxi thu được thể
tích CO2 bằng thể tích H2O. X là
A. xicloankan B. anken C. ankin D. ankadien
Câu 37: Anken có tỉ khối hơi so với N2 là 2 có công thức phân tử là:
A. C5H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C4H8
Câu 38: 0,7g một anken có thể làm mất màu 0,0125 mol dung dịch Br2. Công thức phân tử
của anken là: (Cho C=12,H=1)
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D.
C5H10
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít một anken X (đktc) thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc).
CTPT X là:
A. C3H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C5H10
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm anken X và hidrocacbon Y thu được
5,6 lít khí CO2 (đktc) và 5,40 g nước. Y thuộc loại hiđrocacbon có công thức phân tử dạng.
A. CnH2n B. CnH2n-2 C. CnH2n+2 D. CnH2n
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần
lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
bình (1) tăng 4,14 gam và bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là
A. 0,03 mol B. 0,06 mol C. 0,045 mol D. 0,09 mol
Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước
brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai
anken là:
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho
hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của
một trong 2 anken là:
A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%.
Câu 44: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau.
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số
mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 4
- Câu 45: Hỗn hợp 2 anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít
hỗn hợp (đktc) thì thể tích CO2 và khối lượng nước tạo ra là:
A. 1,68 (l) và 9 (g) B. 22,4 (l) và 9 (g) C. 16,8 (l) và 13,5 (g) D. 1,68 (l) và 18 (g)
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4 , C3H6 , C4H8 thu được 6,72 lít CO2
(đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy, m có giá trị là :
A. 3,6g B. 4g C. 4,2g D. 4,5g
Câu 47: Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g
hơi nước. 1 lít chất đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ trên.
Biết thể tích các khí đo ở đkc.
A. C4H8 B. C2H4 C. C3 H6 D. C5H10
Câu 48: Khí đốt một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích Oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A
có thể làm mất màu dung dịch brom và có thể kết hợp hiđro tạo thành một hiđrocacbon no
mạch nhánh.
A. CH 2 = CH – CH - CH 3 B. CH 3 - C = CH 2
CH 3 CH 3
C. CH 3 - CH = CH - CH 2 - CH 3 D. CH 2 = CH – C = CH 2
CH 3
Câu 49: Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thu được a mol H2O
và b mol CO2 . Tỉ lệ T = a/b có giá trị:
A. T =2 B. T = 1 C. 1< T < 2 D. T < 1
Câu 50: Cho 11,2lít hỗn hợp gồm 1 anken và 2 ankan đi qua bình đựng nước brôm thấy làm
mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của 2 ankan là:
A. 0,2mol B. 0,25mol C. 0,5mol D. 0,3mol
Câu 51: Cho etilen vào bình chứa brom lỏng tạo ra 1,2-đibrometan. Tính thể tích etilen (đkc)
đã tác dụng với brom biết rằng sau khi cho vào thấy bình brom tăng thêm 14g.
A. 22,4 l B. 2,24 l C.11,2 l D. 6,72 l
Câu 52: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 1680 ml X lội chậm qua dung
dịch Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại Vml (các thể tích đo ở
đkc). Tính V.
A.1210ml B. 1120ml C. 1102ml D. 1164ml
Câu 53: Cho 3,36 lít(đktc) hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch
brôm thấy có 8g brôm tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít(đktc) hỗn hợp đó là 13g.
a. CTPT của chúng là:
A. C2H4 và C2H6 B. C3H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H10 D. C3H6 và CH4
b. Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2?
A. 6,72 lít B. 2,8 lít C. 10,08 lít D. 11,2 lít
Câu 54: Khi dehidro hoá ankan X ta được anken Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được1,76 gam
CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước sinh ra là:
A. 3,6 (g) B. 5,4 (g) C. 7,2 (g) D. 0,72 (g)
Câu 55: Tỉ khối hơi của hợp chất X có công thức CxHy so với H2 bằng 14. Xác định CTPT
của X. (Biết X chỉ có thể cộng hợp một phân tử brôm)
A. C2H4 B. C3H6 C. C2H6 D. C6H6
Câu 56: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C2H6 và C3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần% thể
tích của hỗn hợp đó là :
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 5
- A.50% , 50% B.40% ,60% C.45% , 55% D. 20% , 80%
Câu 57: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm
mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2.Công thức phân tử của các anken là:
A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D.
C5H10, C6H12
Câu 58: Cho một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy X thu được 30,8g CO2 và 12,6g H2O. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon và
khối lượng của hỗn hợp X.
A. Anken và 10,6 B. Ankadien và 8,8g C. Anken và 9,8g D. Ankan và 10,6g
Câu 59: Dẫn 1,12 lít khí propen C3H6 vào dung dịch brom 1M (vừa đủ). Thể tích dung dịch
brom cần dùng là
A. 100 ml B. 200ml C. 50 ml D. 150 ml
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2
vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Cho Ca=40,
O=16, C=12, H=1)
A. 200 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 40 gam
Câu 61: 14 g etilen có thề phản ứng tối đa với một lượng brom là bao nhiêu?
A. 80 g B. 160 g C. 40 g D.
120 g
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken A có tỉ khối hơi so với hiđro là 28 thu được
8,96 lit khí CO2 (đktc). Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. Công thức
cấu tạo nào của A dưới đây là đúng?
A. CH2=CH−CH2CH3 B. CH2=C(CH3)2 C. CH3CH=CHCH3 D.
(CH3)2C=C(CH3)2
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2
vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam
Câu 64: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch
brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức
phân tử của hai anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
ANKAĐIEN
Câu 1: Ankađien là:
A. hiđrocacbon có 2 nối đôi C=C trong phân tử.
B. hiđrocacbon, mạch hở có 2 nối đôi C=C trong phân tử.
C. hiđrocacbon có công thức là C nH2n-2 trong phân tử.
D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là C nH2n-2 trong phân tử.
Câu 2: Ankađien liên hợp là:
A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau. B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách
nhau 2 nối đơn.
C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 nối đơn. D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C
cách xa nhau.
Câu 3: Sản phẩm trùng hợp B polibutađien (cao su Buna).Vậy B là:
A. buta-1,3-đien B. 2-metyl-1,3-butađien C. 2-metyl-buta-1,3-đien D. 2-
metylpenta-1,3-đien
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 6
- Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi là đivinyl?
A. CH2=C=CH–CH3 B. CH2=CH–CH=CH2
C. CH2=CH–CH=CH–CH3 D. CH2=CH–CH=CH–CH3
Câu 5: Tên gọi của CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. pentađien B. 2-metylbuta-1,3-đien C. 3-metylbuta-1,3-đien D.
Isopentađien
Câu 6: Công thức cấu tạo của isopren là
A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=C(CH3)-CH=CH2
C. CH3-CH=CH-CH=CH2 D. CH2=CH-CH=CH-CH2
Câu 7: Công thức tổng quát của một loại hiđrocacbon có dạng CnH2n-2 (n≥3 nguyên),
hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. Xicloankan B. Ankan C. Ankin D. Ankađien
Câu 8: Dùng dung dịch brom dễ dàng phân biệt được cặp chất nào dưới đây ?
A. propen và etilen B. but-1-en và but-2-en
C. but-1-en và buta-1,3-đien D. but-1-en và xiclobutan
Câu 9: Công thức tổng quát của Ankađien là:
A. CnH2n+2(n 2) B. C nH2n(n 2) C. CnH2n-2(n 2) D. CnH2n-2(n 3)
Câu 10: Số đồng phân ankadien của C4H6 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. Kết quả khác.
Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Ankan không có đồng phân hình học.
B. Anken có đồng phân hình học.
C. Ankađien không có đồng phân hình học.
D. Ankađien liên hợp khi tham gia phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được hỗn hợp 2
sản phẩm cộng 1-2 và 1-4.
Câu 12: Cho ankađien có công thức cấu tạo :
CH2=C-CH=CH-CH-CH3
CH3 C2H5
Tên gọi của ankađien trên theo danh pháp IUPAC là :
A. 5-etyl-2-metylhexa-1,3-đien B. 2-etyl-5-metylhexa-3,5-đien
C. 2,5 đimetylhept-en D. 2,5-đimetylhepta-1,3-đien
Câu 13: Khi thực hiện phản ứng trùng hợp Buta-1,3-đien trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và
xúc tác thích hợp, ta có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A.1 sản phẩm B. 2 sản phẩm C. 3 sản phẩm D. 4 sản phẩm
o
Câu 14: Buta-1,3-đien pư với dd brom theo tỉ lệ mol 1:1 (ở 40 C). Sản phẩm chính là:
A.3,4-đibrom but-1-en B. 1,4-đibrom but-2-en
C.1,2,3,4-tetrabrom butan D. Không xác định.
Câu 15: Để điều chế cao su butađien (cao su buna ) người ta dùng nguyên liệu có sẵn trong
thiên nhiên. Đó là nguyên liệu nào sau đây?
A.Từ dầu mỏ. B.Từ than đá và đá vôi. C.Từ tinh bột, xenlulozơ. D. Cả A, B, C
đều đúng.
Câu 16: Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2-clobutan tinh khiết hơn cả?
A. Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1 B. But-2-en tác dụng với hiđro clorua
C. But-1-en tác dụng với hiđro clorua D. Buta-1,3-đien tác dụng với hidro
clorua
Câu 17: Trong công nghiệp buta-1,3-đien được điều chế trực tiếp từ:
A. n-butan B. iso-pren C. rượu etylic D. Cả A, C
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 7
- Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien X thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc) . Công thức
phân tử của X là
A. C4H4 B. C4H8 C. C4H6 D. C4H10
Câu 19: Ankadien có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,34 là chất nào sau đây?
A. C5H8 B. C4H6 C. C6H10 D. C3H4
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrôcacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm
cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH khan thì thấy khối lượng bình
1 tăng 5,76g và bình 2 tăng 19,8g. Hai hợp chất đó là:
A.C2H4 và C3H6 B.C2H2 và C3H4 C. C3H6 và C4H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 21: Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua dd Br2 dư thấy bình Br2
tăng 28,32g. Hai ankadien là:
A. C4H6 và C5H8 B. C5H8 và C6H10 C. C6H10 và C7H12 D. Kết quả khác.
Câu 22: Từ 736 kg ancol etylic có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su buna?
A. 400kg B. 420kg C. 240kg D. 432kg
Câu 23: Đốt cháy 21 gam hỗn hợp X gồm buta-1,3-đien và petan-1,3-đien thu được 21,6
gam H2O. Khối lượng của buta-1,3-đien và petan-1,3-đien lần lượt là :
A. 9g và 7,2g B.10,8g và 10,2g C. 11,6g và 10,2g D. 11,6g và 10,2g
ANKIN
Câu 1: Hiểu như thế nào về ankin :
A. Là hiđrocacbon không no có liên kết ba trong phân tử
B. Là hiđrocacbon không no
C. Là hiđrocacbon không no có chứa 2 liên kết đôi
D. Là hiđrocacbon không no có chứa nhiều loại liên kết kép
Câu 2: Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
A. C3H6 B. C4H6 C. C5H7 D. C6H8
Câu 3: Công thức tổng quát của một loại hiđrocacbon có dạng C nH2n-2 (n≥2 nguyên), đó
chính là dãy:
A. Ankin B. Ankađien C. Ankan D. Xicloankan
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Tổng số đồng phân C4H6 là:
B. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 6: Cho ankin : CH3-CH(C2H5)-C≡CH. Tên gọi của ankin này là:
A. 2-etylbut-3-in B.3-metylpent-4-in C. 3-etylbut-1-in D. 3-metylpent-1-in
Câu 7: Gọi tên của hợp chất sau theo IUPAC CH3-CH2-CH(CH3)-CHCl-C CH
A. 3-metyl-3-clo hex-1-in B. 3- clo-4- metyl hex-2-in
C. 3- clo-4- metyl hex-1-in D. 4- clo-3- metyl hex-5-in
Câu 8: Theo IUPAC: CH3-C C-CH(CH3)-CH3 ; có tên gọi là:
A. isobutylaxetilen B. 2-metylpent-2-in C. 4-metylpent-1-in D. 4-
metylpent-2-in
Câu 9: Khi hiđro hoá một ankin có xúc tác niken thu được sản phẩm nào sau đây?
A. Một anken mới có nhiều nguyên tử H hơn B. Một ankan có cùng số C với ankin trên
C. Một anken có nối đôi thay đổi D. Một ankan có số nguyên tử C lớn hơn số C trong
ankin ban đầu
Câu 10: Axetilen được điều chế bằng cách nào sau đây ?
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 8
- A. Cho nhôm cacbua (Al4C3) tác dụng với H2O B. Cho canxi cacbua (CaC2) tác dụng
với nước
C. Đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: Điều kiện để ankin có thể tham gia phản ứng thế bằng ion kim loại là:
A. có khối lượng phân tử lớn hơn ion kim loại được thay thế B. có liên kết ba ở đầu mạch
C. có liên kết ba ở giữa mạch D. là ankin phân nhánh
Câu 12: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3?
A. Buta-1,3-đien B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-2-in
Câu 13: Chất hữu cơ (X) tạo được kết tủa với AgNO3/NH3 vậy công thức tổng quát của (X)
là:
A. CnH2n -2 B. R-C CH C. CH CH D. R(C CH)n
Câu 14: Cho các chất (1)but-1-in (2)but-2-in (3)propin (4)buta-1,3-đien.Các chất có phản
ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là:
A. (1), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (2),
(4)
Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung
dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức C6H10 không tạo được kết tủa với dd
AgNO3/NH3?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 17: C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. H2 ; NaOH ; d2 HCl B. CO2 ; H2 ; d2 KMnO4
2 2 2
C. d Br2 ; d HCl ; d AgNO3/NH3 D. d2 Br2 ; d2 HCl ; d2 KMnO4
Câu 18: Phản ứng trùng hợp ba phân tử axetilen ở 6000C với xúc tác than hoạt tính cho sản
phẩm là :
A.C2H4 B C6H10 C. C3H6 D. C6H6
Câu 19: Dung dịch nào là thuốc thử của C2H2 :
A. CuCl trong HCl B. CuCl trong dung dịch NaCl
C. AgNO3 trong dung dịch NH3 D. CuCl2 trong dung dịch NH3
Câu 20: Để phân biệt 3 khí: C2H4, C2H6, C2H2, ta dùng các thuốc thử:
A. dd KMnO4. B. Dd Br2. C. dd AgNO3/NH3; dd Br2. D. Cả A,B,C.
Câu 21: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Để phân biệt hợp chất hữu cơ có nối ba đầu mạch với các chất hữu cơ khác, người
ta có thể dùng thuốc thử là
A. Nước B. Nước brom C. Ddịch thuốc tím D. dung dịch
AgNO3/NH3
Câu 23: Axetilen có thể điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân CH4 ở 1500oC B. Cho Al4C3 hợp nước
C. Đun Natriaxetat với vôi tôi xút D. Khử nước của rượu etylic
Câu 24: Gốc hóa trị I được tạo thành khi tách một ngtử hiđro khỏi phân tử hiđrocacbon
thuộc dãy đồng đẳng metan, được gọi là:
A. Etyl. B. Ankin. C. Ankyl. C. Aryl
Câu 25: Đèn xì axetilen –oxi dùng để làm gì ?
A. Hàn nhựa B. Nối thuỷ tinh C. Hàn và cắt kim loại D. Xì sơn lên tường
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 9
- Câu 26: Công thức phân tử CnH2n – 2 có thể là công thức tổng quát của các dãy đồng đẳng
hiđrocacbon mạch hở nào?
A. Anken, ankađien. B. Ankin, ankađien. C. Ankan, ankin. D. Tất cả
các loại kể trên.
Câu 27: X là một hiđrocacbon đứng đầu một dãy đồng đẳng. X làm mất màu dung dịch
brom và tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư. X là
A. C2H4 B. C2H6 C. C4H6 D. C2H2
Câu 28: Trong các họ hidrocacbon: ankan, anken, ankadien, ankin, xicloankan, xicloanken,
họ hidrocacbon nào khi đốt cháy cho ra số mol nước nhỏ hơn số mol CO2 ?
A. ankadien, ankin B. ankin, xicloanken C. ankin, xicloankan D. ankin,
ankadien, xicloanken
Câu 29: Để nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: C2H6, C2H4, C2H2, người ta dùng các
hoá chất nào dưới đây?
A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch HCl và dung dịch Br2.
Câu 30: Có 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các chất khí: butan, buten-2, butin-1 và CO2. Để
phân biệt các chất khí trên, có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây:
A. Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Ca(OH)2. B. Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2.
C. Khí Cl2, dung dịch KMnO4. D. Ddịch Ca(OH)2, ddịch AgNO3/NH3(dư), ddịch
Br2.
Câu 31: Cho các chất sau: n-butan (1), etin (2), metan (3), etylen (4), vinyl clorua (5), PVC
(6). Hãy cho biết sơ đồ biến hóa nào sau đây có thể dùng để điều chế poli vinylclorua:
A. (1)(4) (5) (6) B. (1)(3) (2) (5)(6)
C. (1)(2) (4) (5)(6) D. Cả A và B
Câu 32: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1)
là: etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sắp xếp các chất theo đúng
thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
A. 362451. B. 642531 C. 263451. D.
463251
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g ankin X thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) . Công thức phân
tử của X là :
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam.
Công thức phân tử của X là
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8
Câu 35: Đốt x (g) C2H2, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 (g)
kết tủa. Giá trị của x là
A. 4,8 B. 2,6 C. 1,3 D. 3,0
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 4 hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được
35,2g CO 2 v 10,8g H 2 O. Các hiđrocacbon này thuộc dãy đồng đẳng nào?
A.anken B.ankađien C. ankin D. B,C đều đúng
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 2,5 thể tích O2 (cùng điều
kiện to, p). Vậy (A) có CTPT là
A. C2H6 B. C3H4 C. C3H6 D. C2H2
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 10
- Câu 38: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là
nCO2
=2. X là:
n H 2O
A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H8
Câu 39: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2, H2O với tỉ lệ số mol CO2:H2O là
2. X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C4H8
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (đkc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin
là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C2H2
Câu 41: Đốt cháy một ankin mạch hở X thu được lương nước có khối lượng đúng bằng khối
lượng X đã đem đốt. Biết X có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết
tủa. CTCT của X là gì?
A. CH CH B. CH C - CH3 C. CH C - CH2 - CH3 D. CH C - (CH2)2 -
CH3
Câu 42: Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 đồng đẳng ankin được 3,36 lít CO2 (đkc) và 1,8 gam H2O.
Số mol ankin đã bị cháy là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,05. D. Không xác định
được.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hiđrocacbon khác nhau thu được 8,8 gam CO 2
và 1,8 gam H2O, thì số lít khí oxi cần dùng (ở đkc) là:
A. 5,6 B. 6,72 C. 11,2 D. Không
xác định được.
Câu 44: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol AgNO3 /NH3 . Chất X là:
A. Axetylen B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in
Câu 45: Đốt cháy 3,4g ankin A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
A. C2H2 ; 8,5g B. C3H4 ; 8,5g C. C4H6 ; 8,75g D. C5H8 ;
8,75
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng của axetilen
thu được 44g CO2 và 12,6 g H2O. Hai hidrocacbon đó là: (Cho C=12, H=1)
A. C3H8, C4H10 B. C2H2, C3H4 C. C3H4, C4H6 D.
C4H6, C5H8
Câu 47: Dẫn hỗn hợp X gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư khối lượng bình
brom tăng 1,34g. Còn khi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,2g kết tủa.
Thành phần phần trăm thể tích của etilen và axetilen lần lượt là
A. 50% ; 50% B. 35,5% ; 64,5% C. 40% ; 60% D. 25% ;
75%
Câu 48: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được
5,6 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng
bình tăng 8,6 gam. Công thức phân tử 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5 H8 D. C5H8 và C6H10
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 11
- Câu 49: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6
gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H 2 O. Tất cả sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị
là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 12 lít
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2O. Tất cả sản phẩm cháy
cho hấp thụ vào hết dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là
bao nhiêu?
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 6 lít
Câu 52: 8,96 lit (đktc) hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình dd
AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 g kết tủa. %V mỗi khí trong hỗn hợp X là:
A. 80%; 20% B. 25%; 75% C. 75%; 25% D. Kết quả khác
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1
mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là:
A. 0.3mol B. 0.4mol C. 0.5mol D. 0.6mol
Câu 54: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 được dẫn qua ống đựng bột Ni nung
nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2. Số mol Oxi cần dùng để đốt cháy
hỗn hợp Y là:
A. 0,65mol B. 0,75 mol C. 0,55mol D. 0,45 mol
Câu 55: Cho 13,44 lít khí hỗn hợp gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước
Brôm dư, thấy có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là:
A. 64g B. 70g C. 65g D. 74g
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit ankin(đkc) thu được 7,2g H2O . Nếu hiđro hoá hoàn
toàn 4,48 lit ankin này rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là:
A. 9g B. 14,4g C. 7,2g D. 21,6g
Câu 57: Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy
hòan tòan thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì
lượng Brôm phản ứng là bao nhiêu?
A. 3,8 gam B. 6,4 gam C. 3,2 gam D. 6,8 gam
Câu 58: A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối
lượng trong cùng điều kiện. Số đồng phân Ankin mạch hở của A là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 59: Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối
lượng của V lít khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó
là gì?
A. C2H6 B. C2H4 C. C4H10 D. C4H8
Câu 60: Cho 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen sục chậm qua dd AgNO3 /NH3
có dư thấy có 6g kết tủa màu vàng nhạt .% V của etilen trong hỗn hợp bằng :
A. 75% B. 50% C. 40% D. 25%
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Từ than đá, đá vôi (các nguyên liệu vô cơ, điều kiện phản ứng có đủ), hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế : PE, PVC, Cao su Buna
Bài 2: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 12
- a. CH 4 C 2H 2 C 4H 4 C 4H 6 polibutadien
+ Br2
o
C C4H6Br2 (moä t chaá t)
t , xt
A - H2
to, xt + Br2
b. C4H10 - H D C4H6Br2 (hai chaá t)
2 o
t , xt
B - H2 + AgNO3, NH 3
E keá t tuû a
? C2H6
c. CaCO3 ? CaC2 C2H2
? PVC
d.
CH3 COOH metan axetilen etilen C2H4(OH)2
(vinylaxetilen )C4H4 butan C3H6 polipropilen
e. canxi cacbonat canxi oxit canxi cacbua
etilen axetilen vinyl clorua PVC
clo etan
etan vinyl axetilen cloropren cao su cloropren
o
t c a o
f. (A ) (B ) + (C )
o
(B ) + H 2 P d , t (D )
t, p , x t
(D ) P .E
o
t , x t
(D ) + H 2 O (E )
(B ) + H C l (F )
t, p , x t
(F ) (G )
g.
bac axetilennua
Al4C3 metan axetilen etilen
(vinylaxetilen )C4H4 butan C3H6 CH3 -CH - CH3
OH
Bài 3: Cho anken có CTPT sau: C4H8. Viết và gọi tên các đồng phân của anken này ? (
không viết đồng phân hình học )
Bài 4: Cho ankin có CTPT sau: C5H8. Viết và gọi tên các đồng phân của ankin này ? ( 1,5
điểm)
Bài 5: Nhận biết các khí sau đựng trong các lọ mất nhãn: metan, propilen, but -1 – in, và
SO2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Bài 6: Nhận biết các khí sau đựng trong các lọ mất nhãn: propan, but -1 –en , but -1 – in, và
CO2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 13
- Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít (đktc) hỗn hợp A gồm etan và propen thu được 8.736 lít (đktc)
khí CO2 .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? ( 0.5 điểm)
b) Tính %V mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu? ( 1.0 điểm)
c) Cho hỗn hợp A gồm etan và propen tách H2
H
- e tan B
2
- cho B qua bình đựng dd nứơc Brom
H
- propen C
2
- Cho C qua bình đựng AgNO3/ NH3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Bài 8: Cho một thể tích khí anken X (đktc) tác dụng với nước (xúc tác axit) được 4,6 g ancol
Y; nếu cho lượng anken X trên tác dụng với HBr thu được 10,9 g chất Z . Xác định Công
thức phân tử của anken X .
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là ?
Bài 10: Hỗn hợp gồm 2 olêfin khí đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 4,48 l (đktc) hh qua bình
đựng dd brôm dư thấy khối lượng bình tăng 7 g. CTPT 2 ôlêfin là ?
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g ankin X thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) . Tìm CTPT X
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien X thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc) . Tìm CTPT X
.
Bài 13: Cho 2,24 lít hỗn hợp khí X ( đktc) gồm axetilen và êtilen sục chậm qua dung dịch
AgNO3 trong NH3 (lấy dư ) thấy có 6g kết tủa. Tính Phần trăm thể tích của khí êtilen trong
hỗn hợp .
Bài 14: Anken X có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 2,00. Khi X tác dụng với nước (xúc tác axit)
tạo ra hỗn hợp 2 ancol đồng phân của nhau. Tìm CTPT của X .
Bài 15: Anken Y tác dụng với dd brom tạo thành dẫn suất đibrom trong đó % khối lượng C
bằng 17,82 %. Tìm CTPT Y .
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp , cho
sản phẩm cháy qua bình (I) đưng H2SO4 đặc và bình (II) đựng KOH đặc , khối lượng bình
(II) tăng hơn khối lượng bình (I) là 39 gam.
a. Tính thể tích khí oxi ( đktc) để đốt cháy hai anken trên.
b. Xác định CTPT của hai anken và Tính % theo thể tích của mỗi anken trong hỗn
hợp.
c. Đem hỗn hợp 2 anken trên phản ứng với dung dịch HCl dư , ta chỉ thu được 3 sản
phẩm . Xác định CTCT của 2 anken.
Bài 17: Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken.
Đem 22, 4 lít hh A lội qua dd brôm dư thì thấy có 11,2 lít khí thoát ra và khối lượng bình
đựng dung dịch brôm tăng lên 28 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra rồi dẫn qua dung
dịch NaOH thì thu được 106 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Thể tích các khí đo ở đktc.
Xác định CTPT của ankan và anken ( HD . C4H10 và C4H8)
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, toàn
bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình dung dịch
Ca(OH)2 tăng thêm 27,4 gam và có 50 gam kết tủa.
Xác định CTPT A,B; số mol A, B trong hỗn hợp.
Bài 19: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml X lội chậm qua dung dịch Br2 thấy
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại 1120ml khí (đktc). Mặt khác nếu đốt
cháy hoàn toàn 1680ml X rồi cho sản phẩm cháy đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 12,5g kết tủa.
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 14
- CTPT của các hiđrocacbon .
Bài 20: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dd brom dư thấy còn
1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dd bạc nitrat trong amoniac
thấy có 24,24 g kết tủa. Các thể tích đo ở đktc.
a) Viết các PTHH để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 21: Một hỗn hợp X gồm 2 anken ( đồng đẳng kế tiếp) có thể tích 11,2 lít (đkc), X. Khi
cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g.
a, Xác định CTPT của hai anken.
b, Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 22: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propen sục vào dung dịch
brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một
lượng CO2 và 3,24g H2O.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính % khối lượng mỗi khí.
Tổ Hóa – Trường THPT Đức Trọng 15
nguon tai.lieu . vn