Xem mẫu
- Chương trình
Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
1.
Bài tập tình huống: Kinh doanh rủi ro tín dụng (xem xét „Cuộc khủng
hoảng Dưới chuẩn” và các hậu quả của nó đối với các thị trường tài
chính toàn cầu
2. Giám sát ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
2.1. Tổ chức giám sát ngân hàng
Bài tập tình huống: Cơ cấu giám sát tại một số quốc gia
2.2. Các công cụ giám sát ngân hàng
2.2.1. Khuôn khổ pháp lý
2.2.2. Kiểm soát sự thâm nhập thị trường và loại trừ những thành viên không
được chấp nhận ra khỏi thị trường
2.2.3. Quy chế định tính
2.2.4. Quy chế định lượng đối với hoạt động ngân hàng thường xuyên
- Tổ chức của hoạt động giám sát
Những yêu cầu chuẩn mực quốc tế
• Ủy ban Basel về giám sát hoạt động Ngân hàng
• Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
• Tổ chức quốc tế của các ủy ban chứng khoán
Quỹ tiền tệ quốc tế/ngân hàng thế giới
•
2
- Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng
Thụy Điển
Đức UK
Bỉ
Hà Lan
• Bank of England
• FI
•Bundesbank
Thụy Sỹ • FSA
•BAFin
• CBF
• NBB • DNB
• SNB
Nhật
• EBK
• BOJ
Ủy ban Basel về
TBN
• FSA
giám sát Ngân hàng
• BDE
Canada
• FDIC
• OSFI
• CSSF • FRB
• Banque-France
• OCC
• Commission
• FED Board
Bancaire
• Banca d´Italia
Luxembourg
Italy USA
Pháp
3
- Chuẩn mực quốc tế đối với quy chế định tính
Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng đã ban
hành:
Một bộ các khuyến nghị, hướng dẫn và chuẩn mực về tổ
chức kinh doanh và kiểm soát nội bộ
( ² lĩnh vực „quy định“)
Một bộ hoàn chỉnh các nguyên tắc Giám sát ngân hàng
hiệu quả „Các nguyên tắc cơ bản để Giám sát ngân hàng
hiệu quả“
(² lĩnh vực „giám sát“)
4
- Các nguyên tắc cơ bản để Giám sát ngân hàng hiệu quả
Các cấu phần của nguyên tắc
Điều kiện tiên quyết để Giám sát ngân hàng hiệu quả –
Nguyên tắc 1
Cấp phép và cơ cấu – Nguyên tắc 2-5
Các yêu cầu và quy định về an toàn – Nguyên tắc 6-15
Các phương pháp Giám sát ngân hàng liên tục – Nguyên tắc
16-20
Các yêu cầu về thông tin – Nguyên tắc 21
Thẩm quyền chính thức của cơ quan Giám sát – Nguyên tắc
22, và
Giám sát ngân hàng xuyên quốc gia – Nguyên tắc 23-25
5
- Các nguyên tắc cơ bản để Giám sát ngân hàng
hiệu quả
Yêu cầu theo Nguyên tắc 1
Mỗi cơ quan nên có sự độc lập về hoạt động
Mỗi cơ quan nên có sự độc lập về ngân sách
Vốn của giám sát tài chính là phí thu được từ các tổ chức
bị giám sát
Vốn công quỹ cho giám sát tài chính
Vốn của giám sát tài chính từ lợi nhuận của ngân hàng
trung ương (thuế được miễn từ việc in tiền)
Các hệ thống cấp vốn hỗn hợp
6
- Các nguyên tắc cơ bản để Giám sát ngân hàng hiệu quả
Cơ chế chia sẻ thông tin giữa các cơ quan Giám sát
Cần phải có một cơ chế hợp tác giữa các cơ quan Giám sát
và chia sẻ các thông tin cần thiết giữa các cơ quan chính phủ
cả trong và ngoài nước, có trách nhiệm đối với sự an toàn và
vững mạnh của hệ thống tài chính; Sự hợp tác này cần được
hỗ trợ bởi cơ chế bảo mật thông tin Giám sát và đảm bảo
rằng thông tin này chỉ được sử dụng vì mục đích Giám sát
hiệu quả các tổ chức tín dụng liên quan.
7
- Tổ chức của hoạt động giám sát
- Ví dụ của nước Đức -
• Sự hợp tác giữa BaFin và NHTW Đức
– Thỏa thuận giữa BaFin và Bundesbank
– Hướng dẫn hoạt động giám sát do BTC ban hành
• BaFin
– Cấp phép
– Các hành động hành chính, ví dụ.
♦ Các biện pháp chỉnh sửa
♦ Thông qua các mô hình rủi ro nội bộ
♦ Chấp thuận vượt hạn mức đối với các khoản mục có
rủi ro lớn
– Ban hành các quy định
8
- Cơ cấu giám sát tại Đức
Cục thanh tra các hệ thống tài chính
Các phòng liên khu vực
Bảo vệ tiền gửi Chống rửa tiền và
Thị trường tài chính Bảo vệ người tiêu các giao dịch tài chính
Các vấn đề quốc tế
dùng và nhà đầu tư bất hợp pháp
Cục
Cục Cục
Giám sát chứng khoán
Giám sát bảo hiểm
Giám sát ngân hàng
Quản lý tài sản
- Tổ chức của hoạt động giám sát
• Bundesbank -NHTW
Trụ sở chính
–
♦ Quy định
♦ Hợp tác quốc tế
♦ Phân tích thận trọng vĩ mô và vi mô
♦ Thực thi Basel II
– 9 văn phòng khu vực
♦ Giám sát liên tục, nghĩa là.
→ Đánh giá các báo cáo
→ Thực hiện và đánh giá kiểm toán các hoạt
động ngân hàng
10
- Tổ chức của hoạt động giám sát
trong NHTW Đức
Bộ phận trung ương --Cấp quốc gia
Bộ phận trung ương Cấp quốc gia
Bộ phận khu vực Bộ phận khu vực Bộ phận khu vực
Bộ phận khu vực Bộ phận khu vực Bộ phận khu vực
Hannover Munich Düsseldorf
Hannover Munich Düsseldorf
Phòng giám sát Phòng giám sát Phòng giám sát
Phòng giám sát Phòng giám sát Phòng giám sát
ừ xa 1 ừ xa 2 ttạichỗ
ại chỗ
ttừ xa 1 ttừxa 2
Các ngân hàng thương mại i
Các ngân hàng thương mạ Các ngân hàng hợp tác 1
Các ngân hàng hợp tác 1
Các ngân hàng chuyên doanh
Các ngân hàng chuyên doanh Các ngân hàng hợp tác 2
Các ngân hàng hợp tác 2
Các ngân hàng tiếttkiệm
Các ngân hàng tiế kiệm Các tổ chứccdịch vvụtài chính
Các tổ chứ dịch ụ tài chính
(Organisation of Banking Supervision within the Bundesbank) 11
- Tổ chức của hoạt động giám sát
Các cơ quan hỗ trợ giám sát
• Các công ty kiểm toán độc lập
• Mâu thuẫn lợi ích
• Kiến thức
• “Giám sát”
• Hiệp hội ngân hàng
• Hệ thống bảo đảm tiền gửi
12
- Vai trò của kiểm toán độc lập
• Kiểm toán các báo cáo tài chính (cho ý kiến về các báo cáo
thường niên và báo cáo quản lý được cung cấp cho cổ đông
và công chúng)
• Cơ quan giám sát phải có quyền chấp thuận hay bác bỏ quyết
định lựa chọn kiểm toán độc lập của ngân hàng
• Kiểm toán độc lập có nhiệm vụ báo cáo cơ quan giám sát
những vấn đề quan trọng
– Thất bại trong việc duy trì tiêu chuẩn cấp phép
– Vi phạm luật ngân hàng hay các luật khác
– Các chứng cứ có thể gây huy hại tới sự tồn tại của ngân
hàng
13
- Vai trò của kiểm toán độc lập
• Các hướng dẫn giám sát bao hàm phạm vi và nguyên tắc thực
hiện các chương trình kiểm toán
– Độ chính xác của các báo cáo nhận được từ ngân hàng
– Các hoạt động và tình hình chung của ngân hàng
– Sự đầy đủ của hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng và các
quy trình kiểm soát nội bộ
– Chất lượng của danh mục cho vay và sự đầy đủ của dự phòng
tổn thất khoản vay và dự trữ
– Năng lực của ban lãnh đạo
– Sự đầy đủ của các hệ thống kế toán và quản lý thông tin
– Các vấn đề được xác định qua các quá trình giám sát từ xa hay
thanh tra tại chỗ lần trước
– Sự tuân thủ của ngân hàng đối với các luật và quy định và các
điều khoản được quy định trong giấy phép ngân hàng.
14
- Bảo hiểm tiền gửi
• Chỉ thị của Ủy ban Châu Âu năm 1997
• Triển khai thực hiện Chỉ thị bằng một văn bản luật cấp
quốc gia năm 1998
• Hệ thống bồi thường cho ba loại tổ chức:
tổ chức nhận tiền gửi tư nhân
♦
tổ chức nhận tiền gửi công
♦
Các tổ chức khác
♦
(ngân hàng kinh doanh chứng khoán, dịch vụ tài chính, công ty
đ ầ u t ư)
15
- Bảo hiểm tiền gửi
• Phạm vi của quyền được bồi thường
Bảo hiểm cho cả tiền gửi và các khoản phải đòi từ hoạt động đầu tư,
♦
giá trị bồi thường không quá 90% các khoản phải đòi chưa thực hiện
được (nghĩa là giữ lại 10%), và tương đương Euro 20.000 cho mỗi
chủ nợ.
Vấn đề rủi ro đạo đức trong hành vi của khách hàng
♦
• Quyền “hưởng chênh lệch” theo quy định của pháp lu ật
hệ thống bảo hiểm tiền gửi tự nguyện bổ sung được hoạt động bởi
♦
các hiệp hội ngân hàng, đảm bảo một mức bồi thường cao hơn, sẽ
không bị Chỉ thị này chi phối, và do vậy, là quyền “hưởng chênh
lệch” theo quy định của pháp luật.
16
- Bảo hiểm tiền gửi
• “Hưởng chênh lệch” tại Đức:
Các hiệp hội hợp tác tín dụng và ngân hàng tiết kiệm
♦
Đức đảm bảo khả năng tồn tại của các tổ chức thành
viên bằng cách ngăn chặn việc thiếu tính thanh khoản
trước mắt thông qua việc tái cấu trúc
Hiệp hội các ngân hàng tư nhân Đức bảo hiểm tiền gửi
♦
lên tới 30% vốn pháp định của ngân hàng đó
Bảo hiểm được trao cho tất cả các tài sản nợ của các
♦
tổ chức phi tín dụng (cá nhân, doanh nghiệp, và các cơ
quan công)
Bảo hiểm tiền gửi cũng được mở rộng cho cả các chi
♦
nhánh ở nước ngoài
• Vốn của hệ thống bồi thường theo luật
17
- Chương trình
1. Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Bài tập tình huống: Kinh doanh rủi ro tín dụng (xem xét „Cuộc khủng
hoảng Dưới chuẩn” và các hậu quả của nó đối với các thị trường tài
chính toàn cầu
2. Giám sát ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
2.1. Tổ chức giám sát ngân hàng
Bài tập tình huống: Cơ cấu giám sát tại một số quốc gia
2.2. Các công cụ giám sát ngân hàng
2.2.1. Khuôn khổ pháp lý
2.2.2. Kiểm soát sự thâm nhập thị trường và loại trừ những thành viên không
được chấp nhận ra khỏi thị trường
2.2.3. Quy chế định tính
2.2.4. Quy chế định lượng đối với hoạt động ngân hàng thường xuyên
18
- Cơ cấu giám sát
• Những thay đổi cơ bản trên thị trường tài
chính
Gia tăng hội tụ các sản phẩm tài chính do các ngân
♦
hàng, công ty bảo hiểm và các tổ chức chứng khoán
cung cấp
Khác biệt giữa kinh doanh ngân hàng và bảo hiểm bị
♦
dần dần trở nên mờ nhạt
Sự nổi lên của các tập đoàn tài chính
♦
• Sự hợp nhất cuả các cơ cấu giám sát
Xu hướng tiến tới một cơ quan thống nhất
♦
Duy trì các cơ cấu giám sát phân tán
♦
19
- Các cơ cấu giám sát
( của 102 quốc gia được lựa chọn)
• Cơ quan giám sát thống nhất (24%*)
đóng vai trò như một cơ quan độc quyền của toàn bộ hệ thống
tài chính
• Mô hình các trục (2%*)
Mục đích là giữ sự ổn định hệ thống trong một trục và tiến hành
việc giám sát tổ chức ở trục khác
• Mô hình tháp (35%*)
các cơ quan riêng biệt cho giám sát ngân hàng, chứng khoán và
bảo hiểm
• Cơ chế giám sát lai (39%)*
bao gồm vài cơ quan giám sát giám sát một phân khúc của thị
trường
20
* Tỷ lệ % trong số 102 nước được khảo sát
nguon tai.lieu . vn