Xem mẫu

  1. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Lời mở đầu Hiện nay, trên thị trường sản phẩm gia dụng, có thể nói Unilever là nhãn hàng được tin dùng nhất ở Việt Nam, với các sản phẩm trải trên tất cả các công vi ệc trong gia đình, từ rửa bát, lau nhà, giặt đồ v..v. Tiêu biểu trong các dòng s ản ph ẩm c ủa Unilever có thể kể đến đó là Sunlight – nước rửa chén bát, Comfort – n ước x ả v ải và Lifebouy – xà phòng bánh. Vậy tại sao các sản phẩm này có thể trở nên phổ biến đ ến thế; do hãng đã có những nghiên cứu tốt về thị trường sản phẩm, thị trường mục tiêu hay do hãng có th ể cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường một cách hợp lý ? Với những điều cần làm rõ trên, nhóm quyết đ ịnh chọn 3 s ản ph ẩm : Sunlight, Comfort, Lifebouy để nghiên cứu làm bài tập nhóm về các yếu tố sản phẩm. Bài có các phần chính là Giới thiệu về các dòng sản phầm nghiên cứu I. Xác định đối thủ cạnh tranh II. Xác định thị trường mục tiêu – kiểm tra tính hợp lý của thị tr ường III. mục tiêu. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm. IV. Các phương pháp tiếp thị và quảng cáo sản phẩm. V. Mong rằng qua bài tập của nhóm chúng tôi, chúng ta có th ể có một cái nhìn t ổng quan và sâu sắc về các yếu tố làm nên thành công của các dòng sản phẩm này. Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 1
  2. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư I. Các dòng sản phẩm nghiên cứu Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về các dòng sản phẩm đ ược nghiên c ứu trong bài v iế t 1. Nước xả vài Comfort 1.1. Đặc điểm Có chức năng làm mềm vải, sáng đẹp hơn - Tạo hương thơm, tươi mát, dễ chịu. Đặc biệt là với công nghệ l ưu h ương gi ừ - vải được thơm lâu hơn. 1.2. Sử dụng sản phẩm Không đổ trực tiếp lên quần áo, để xa tầm tay tr ẻ em, nếu dính vào mắt r ửa - sạch bằng nước lạnh Bảo quản sản phẩm ở chỗ thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp. - Sản phẩm không chứa chất độc hại, an toàn cho người sử dụng: đã đ ược các - nhà khoa học nghiên cứu công phu để thật sự an toàn, đồng thời mang đến những cảm giác sảng khoái tinh thần cho người sử dụng. 1.3. Các loại sản phẩm. Comfort thường: màu trắng, màu hòng, màu xanh. Giá 23.500/l - Comfort tinh chất đậm đặc- 1 lần xả: màu trắng, màu hồng, xanh, h ương trà : - Giá 41.500/l Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 2
  3. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Comfort đậm đặc 1 lần xả: hương ban mai, hương hoa xuân, hương hoa c ỏ., - sáng tạo mới. Hương Ngọc Lan & Dâu Tây, Nhài Tây & Việt Quất, Hương Cam Tây & Lạc Tiên,….. Giá 41.500/l 2. Nước rửa chén bát Sunlight 2.1. Đặc điểm Khả năng tẩy rửa mạnh. - Đậm đặc, tiết kiệm, đa dạng, nhiều chủng loại hàng. - Hương chanh khá dễ chịu - - Không làm khô da và ăn da tay Nhược điểm : khó tẩy rửa sạch hoàn toàn nước r ửa bát bám dính vào bát sau - khi rửa. 2.2. Sử dụng sản phẩm Dung để rửa bát, vệ sinh một số đồ đạc ngoài chén đĩa. - 2.3. Các loại sản phẩm Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 3
  4. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Nước rửa bát sunlight chanh- trà xanh dạng túi : 15.500 VND - Chai nước rửa bát sunlight 800 ml : 24.500 VND - Nước rửa bát sunlight chanh- trà xanh loại 4kg : 101.000 VND - Nước rửa bát sunlight chanh 450 ml : 14.000 VND - Nước rửa bát sunlight chanh 4kg : 85.000VND - 3. Xà phòng bánh lifebuoy 3.1. Đặc điểm Diệt khuẩn mạnh mẽ - Mùi hương dễ chịu và thơm lâu - - Không làm khô da - Không ăn da tay Nhược điểm: không có mùi đặc trưng - 3.2. Sử dụng sản phẩm Dùng để tắm - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - 3.3. Các loại sản phẩm Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 4
  5. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Giá chung: 6000-7000/ bánh II. Xác định đối thủ cạnh tranh Về đối thủ cạnh tranh, có 3 dạng đối thủ cạnh tranh chính đối với từng sản phầm, đó là Đối thủ cạnh tranh trực tiếp : là một hoặc vài đối thủ tr ực tiếp c ạnh tranh - mạnh với sản phẩm trên thị trường, có thị phần lớn, ảnh hưởng lớn đ ến doanh s ố bán của sản phẩm. Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 5
  6. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Đối thủ cạnh tranh gián tiếp : Cạnh tranh thông qua các s ản phẩm thay th ế - được đưa ra thị trường, với tính năng có thể dùng để thay thế cho sản phẩm đang đ ược nghiên cứu. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn : là các đối thủ cạnh tranh chuẩn bị xâm nhập th ị - trường hoặc đã xâm nhập thị trường song chỉ chiếm được 1 thị phần nhỏ. Nhưng cũng có ảnh hưởng đến doanh số của sản phẩm xem xét. Từ các phân loại trên, ta lần lượt xem xét các đ ối thủ cạnh tranh c ủa các sản ph ẩm : Sunlight, comfort, lifebuoy 1. Các đối thủ cạnh tranh với Comfort 1.1. Cạnh tranh trực tiếp 1.1.1. Downy: Việt Nam Sau khi comfort ra đời, một thời gian rất ngắn sau đó downy cũng xuất hiện trên th ị trường. Chủng loại sản phẩm của downy cũng đa dạng và phong phú như comfort. Giá c ả của 2 sản phẩm là như nhau: Downy đậm đặc hương nắng mai: 40.500/l - Downy 1 lần xả: 46000/l - Downy đậm đặc chống khuẩn: 47.500/l - Downy đam mê và downy sức hút mới: 52.500/l - Downy thư giãn hương hoa hồng: 46000/l - Hơn nữa về hình thức quảng bá thương hiệu sản phẩm cũng tương t ự, nếu nh ư comfort chọn kết hợp với bột giặt Omo thì downy cũng kết hợp với bột giặt Tide. Vì v ậy, Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 6
  7. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư theo đánh giá thì downy được coi là sản phẩm cạnh tranh tr ực tiếp mạnh nhất của comfort. 1.1.2 Essence: xuất xứ Thái Lan Essence là sản phẩm nhập khẩu từ Thái Lan, với công thức đ ặc bi ệt làm mềm v ải và tạo hương thơm cho áo quần; phù hợp với tất cả các loại vải. Đặc biệt, với công thức chống tia cực tím (tia UV) sẽ tạo lớp màng ngăn chặn tác hại của tia cực tím (tia UV) lên áo quần giữ cho áo quần bền màu hơn, màu sắc áo quần luôn sáng đ ẹp, cho c ảm giác d ễ chịu và thoải mái hơn.. Quarternium Soft tăng cường tính năng làm mềm vải sợi, cho vải sợi mềm mại, dễ ủi(là). Là sản phẩm nhập khẩu nhưng giá cả cũng ko quá đ ắt, th ậm chí còn r ẻ h ơn comfort. Tuy nhiên, chủng loại sản phẩm ko đa dạng. Chỉ có 2 loại: Essence thường: 24000/l - Essence chống tia cực tím: 26.500/l - Qua điều tra có thể thấy thị trường tiêu dùng cũng tương đối rộng. Vì v ậy có th ể đánh giá essence cũng là một sản phẩm cạnh tranh trực tiếp của comfort. 1.2. Cạnh tranh gián tiếp 1.2.1. Bột giặt Omo – Comfort hương ngàn hoa. Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 7
  8. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Bột giặt omo và nước xả vải comfort đều là 2 nhãn hàng thuộc tập đoàn Unilever Việt Nam. Sau khi Comfort xuất hiện trên thị tr ường một thời gian khá dài, g ần đây Omo đưa ra loại sản phẩm Bột giặt Omo – Comfort hương ngàn hoa mới v ới mùi h ương l ưu lại trên quần áo lâu hơn và thơm hơn trong khi giá cả cũng không chênh l ệch quá nhiều so với các loại bột giặt khác. Việc đưa ra sản phẩm này có ảnh hưởng đ ến việc tiêu th ụ comfort ở m ột s ố th ị trường như các vùng nông thôn, hay các đối tượng có thu nhập không cao. Khi h ọ không đủ thu nhập để dùng comfort thường xuyên thì họ sẽ tiêu thụ s ản phẩm này mà v ẫn đem lại lợi ích là lưu lại hương thơm trên quần áo. 1.2.2. Bột giặt Tide hương downy. Nếu như Downy được đánh giá là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Comfort thì Tide chính là đối thủ trực tiếp lớn nhất của Omo trên thị trường Việt Nam. Tide và Downy là 2 sản phẩm của Công ty TNHH Procter & Gamble Việt Nam. Ngay sau khi Unilever tung ra sản phẩm bột giặt Omo kết hợp với comfort thì P&G cũng tung ra s ản ph ẩm Tide h ương downy. Vì vậy, tương tự như bột giặt Omo kết hợp với comfort, Tide hương downy cũng được đánh giá là một đối thủ cạnh tranh gián tiếp của Comfort. 1.3. Cạnh tranh tiếm ẩn Pigeon: xuất xứ Hàn Quốc. Sản phẩm cũng khá là đa dạng về mùi hương: hương hoa hồng, hương blue bianca, hương mimosa (cho bé), softwhite (cho bé). Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 8
  9. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư - Pigeon cho bé: 46.700/l - Pigeon thường: 36.000/l Softlan : của Mỹ 17.000/l Funco 2 lần xả : 37.500/l 2. Các đối thủ cạnh tranh với Sunlight 2.1. Cạnh tranh trực tiếp 2.1.1. Nước rửa chén Mỹ Hảo Công ty TNHH hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo được thành lập từ năm 1989 tại TP.Hồ Chí Minh bước đầu chỉ là 1 cơ sở sản xuất nước rửa chén. Qua quá trình kinh doanh và phát triển đến năm 1997 Công ty TNHH Sản xuất thương mại hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo chính thức ra đời tại 208 Bãi Sậy, ph ường 4, quận 6, TP.HCM với rất nhiều các chi nhánh tại TP.HCM và Đà Nẵng. Công ty hiện sản xuất rất nhiều sản phẩm là các chất tẩy rửa. Trong đó sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo là sản phẩm đã tạo được tiếng vang tốt nhất. Những năm 1990 – 1997 sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo gần như chiếm lĩnh thị tr ường n ước r ửa chén nhưng từ khi Sunlight vào Việt Nam thì nhanh chóng đã trở thành 1 đối thủ đáng gườm. Nếu xét về độ đa dạng và phong phú thì các sản phẩm của Mỹ Hảo ko thể bằng Sunlight, chỉ có 2 loại là: - Nước rửa chén hương trà xanh - Nước rửa chén hương chanh. Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 9
  10. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Tuy nhiên nếu xét đến thời gian tham gia thị trường và mức đ ộ quảng bá th ương hiệu thì Mỹ Hảo cũng được đánh giá là 1 đối thủ cạnh tranh trực tiếp mạnh của Sunlight. Về giá cả sản phẩm: 16.000/l 2.1.2. Nước rửa chén Lix. Sản phẩm của công ty cổ phần bột giặt Lixco, chuyên sản xuất và kinh doanh chất tẩy rửa, có hệ thống phân phối sản phẩm khắp cả nước gồm 76 đại lý và nhà phân phối. Đã xuất khẩu sản phẩm sang các nước Đài Loan, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, Australia, Campuchia, Ghana, Ethiopia, v.v. với doanh số hơn 5.000.000 USD/năm. Đ ặc biệt là doanh nghiệp 100% vốn trong nước đầu tiên xuất khẩu bột gi ặt vào th ị tr ường Nhật Bản - một trong những thị trường đòi hỏi chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt nhất. Có 2 nhà máy sản xuất tại Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội v ới t ổng công su ất 120.000 t ấn sản phẩm/năm. Các danh hiệu đã đạt được: “Hàng Việt Nam chất lượng cao” do người tiêu dùng bình chọn năm 2006. - “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” 02 năm liền 2004, 2005 do B ộ Th ương M ại - công bố . “Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam” do người tiêu dùng bình chọn năm 2006, - theo khảo sát của công ty AC Nielsen Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 10
  11. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Đã đạt chứng nhận “Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc t ế ISO - 9001:2000” Với 2 loại là Lix hương chanh và Lix hương trà xanh, giúp tẩy tan các vết d ầu mỡ, thức ăn trên ly, chén bát, và dụng cụ trong gia đình. Ngoài ra, với công thức cải tiến, độ đậm đặc cao, ít hao khi sử dụng, không để lại cảm giác khô rát trên da tay do b ổ sung lượng Vitamin E phù hợp. Giá sản phẩm: 13.500đ/chai 800ml. 2.2. Cạnh tranh gián tiếp Trên thị trường Việt Nam hiện nay mới xuất hiện các sản phẩm b ột r ửa bát, muối rửa bát, viên rửa bát...chuyên dùng cho các loại máy rửa bát. Tuy không tr ực ti ếp c ạnh tranh với các sản phẩm nước rửa bát nhưng vẫn có ảnh hưởng đ ến vi ệc tiêu th ụ s ản phẩm, mặc dù ảnh hưởng là không lớn vì máy rửa bát vẫn chưa phổ biến ở Việt Nam. 2.2.1. bột rửa bát compact Pulevr. Xuất xứ: Đức - Giá bán: 300.000/kg - 2.2.2 Bột rửa bát Rossy Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 11
  12. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Sản xuất trong nước, công nghệ liên doanh. - Giá bán: 280.000/kg - 2.2.3 Bột rửa bát Domax Xuất xứ: nhập khẩu từ Đức. - Giá bán: 300.000/kg - 2.2.4. Bột rửa bát Alio. Xuất xứ: nhập khẩu từ châu Âu. - Giá bán: 450.000/kg. - 2.3. Đối thủ tiềm ẩn Các sản phẩm nước rửa chén khác nhưng được nhập khẩu từ nước ngoài, hoặc có thị trường tiêu dùng nhỏ hoặc có mức giá cả chênh l ệch đ ều đ ược đánh giá là các s ản phẩm cạnh tranh gián tiếp. Nước rửa chén Sokudo: 35.000/l - Nước rửa chén Fit: 64.000/l - Nước rửa chén Glossy: 61.600/l - Nước rửa chén Foy: 107.000/l - Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 12
  13. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư 3. Xà phòng bánh lifebuoy 3.1. Cạnh tranh trực tiếp Xà bông diệt khuẩn safeguard. 3.1.1. Là sản phẩm của P&G, được đánh giá là đối thủ cạnh tranh l ớn nh ất c ủa Unilever trên thị trường Việt Nam. Safeguard có khả năng tẩy sạch các loại vi trùng gây nhi ễm trùng da và mùi hôi c ơ thể. Gồm có các loại: màu hồng, màu xanh, màu trắng Giá cả: 8.000/cục 125g. 3.1.2. Xà bông tắm Enchenteur-C Sản phẩm của Unza International Limited Việt Nam. Enchanteur là thương hiệu lâu năm và rất được ưa chuộng không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Với khẩu hiệu là “l ưu l ại h ương th ơm quy ến rũ”, s ản ph ẩm c ủa Enchanteur được các chị em đặc biệt ưa chuộng. Giá bán: 14.000/bánh 100gr Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 13
  14. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư 3.1.3. Xà bông tắm Dove: Sản xuất: Việt Nam Dove là thương hiệu chủ lực trong danh mục các thương hiệu chăm sóc Cá nhân của Unilever và là một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới. Xà phòng tắm Dove chỉ mới cuất hiện vào năm 1992, là thương hiệu trẻ thứ 4 trong danh mục của Lever Fabergé. Chất lượng ưu việt của sản phẩm được phản ánh qua các thăm dò khách quan cùng với chiến dịch quảng cáo mới lạ, với cam đoan từ phía khách hàng và th ương hi ệu - “Dove không làm khô da bạn như các loại xà phòng thông th ường khác” - đã giúp Dove nhanh chóng giữ vị trí hàng đầu trên thị trường năm 1997. Giá bán: 14.000/bánh 120gr. 3.1.4. Xà phòng Fa refeshing Xuất xứ:CHLB Đức Xà phòng tắm Fa của hãng Schwarzkopf có nguồn gốc từ Đ ức,với công th ức bí quyết riêng,đa dạng các mùi hương mang lại hiệu quả thiết thực. Xà phòng tắm Fa đã tr ở thành một thương hiệu quen thuộc trên toàn thế giới. Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 14
  15. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Tính ưu việt của xà phòng tắm Fa là sự lưu hương bền lâu,chăm sóc da s ạch sẽ,không bị tan vữa trong nước nên mang tính siêu tiết kiệm cho người tiêu dùng . Giá bán: 6000đ/bánh 75gr 3.2. Cạnh tranh gián tiếp 3.2.1. Các loại nước rửa tay. Thành phần chính của nước rửa tay gồm: sodium laureth sulfate, sorbitol, triclosan... có tác dụng khử mùi, diệt khuẩn và chất tạo hương thơm, độ mềm mại. Nước rửa tay Lifebuoy với tinh chất sữa giúp dưỡng da tay, tăng sức đ ề kháng. - Trong loại nước rửa tay Handsoap của Singapore có thêm tinh ch ất th ảo d ược - tạo hương thơm nhẹ nhàng, tinh chất nha đam giúp mát da. Loại nước Linen Rose của Anh lại có độ pH trung hòa, giúp giữ đ ược l ớp axít - tự nhiên để bảo vệ da không bị vi khuẩn thâm nhập. Nước rửa tay mới xuất hiện trên thị trường, nhưng vì giá thành rẻ và tính ti ện dụng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh nên ngày càng chiếm lĩnh đ ược thị tr ường tiêu dùng. Tuy nhiên nó vẫn chỉ được đánh giá là một đ ối thủ cạnh tranh gián ti ếp c ủa xà bông lifebuoy. Vì nước rửa tay chỉ có một công dụng duy nhất là r ửa tay. Trong khi đó, xà bông lifebuoy ngoài công dụng là rửa tay còn có thể sử dụng để tắm, làm sạch toàn cơ thể. Giá tham khảo một số loại nước rửa tay: Tên sản phẩm Xuất xứ Giá bán Nước rửa tay khô Enterprise 10.800 đồng/300ml Thành Công Nước rửa tay Handsoap 24.000 đồng/250ml Singapore Nước rửa tay Nosy 6.200 đồng/410ml Indonesia Nước rửa tay Pril Đ ức 28.500/375ml Nước rửa tay cao cấp Eloja Khổng Tước 8.100 đồng/600ml Nước thơm rửa tay Tracatu Nam Định 8.800 đồng/200ml Nước rửa tay Lifebuoy 11.000 đồng/200ml Lever VN Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 15
  16. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Nước rửa tay Linen Rose 39.600 Đồng/500ml Anh 3.2.2. Gel rửa tay. Cũng giống như nước rửa tay, trong thành phần cấu tạo c ủa gel r ửa tay vẫn là các chất như: triclosan, vitamin E, tinh chất dược thảo, carbomer, bên c ạnh còn có c ồn và hương liệu. Nét khác biệt là ở gel có dạng hơi cô đặc. Cảm giác mát lạnh và khô ngay ch ỉ sau vài giây được nhận biết khá rõ ràng. Thường khi dùng gel, bạn không ph ải r ửa l ại bằng nước, ngoại trừ một số ít loại đặc biệt yêu cầu dùng nước rửa lại. Gel không cần rửa lại bằng nước do đó lưu được hương thơm lâu, do đó nó là sản phẩm thích hợp cho các cuộc picnic, du lịch. Giá tham khảo: Tên sản phẩm Xuất xứ Giá bán Gel rửa tay Handsep 14.000 đồng/360ml Lana Gel rửa tay Ocean Breeze Mỹ 27.000 đồng/59ml Gel rửa tay Fresh diệt khuẩn 4.600 đồng/40g MP Sài Gòn III. Xem xét thị trường mục tiêu 1. Kiểm tra tính hợp lý của thị trường mục tiêu Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 16
  17. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Trên thị trường Việt Nam hiện nay, thứ nhất do đặc điểm chung về thị trường của nước xả vải comfort, xà phòng bánh lifebouy, nước rửa bát sunlight, thứ hai do tính ch ất đặc thù, đa dạng của từng vùng miền, từng độ tuổi, và mức đ ộ thu nhập, …..mà nhóm phân đoạn thị trường của ba sản phẩm theo một số tiêu thức sau. • Theo tiêu thức độ tuổi Nhu cầu tiêu dùng hóa mỹ phẩm nói chung hiện nay là r ất lớn. Tuy nhiên nhu c ầu mua chủ yếu hiện nay là đối tượng nằm trong độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi: Những người dưới 18 tuổi: hầu hết vẫn chưa có cuộc sống t ự l ập, s ống cùng - bố mẹ. Từ 18 tuổi đến 60 tuổi: chủ yếu là sinh viên, những người đã có gia đình - Trên 60 tuổi: những người đã về hưu, cao tuổi, l ượng hàng hóa tiêu dùng v ề - hóa mỹ phẩm ít hơn. • Theo tiêu thức thu nhập Theo số liệu thống kê của tổng cục thống kê năm 2009, thu nhập trung bình tính đến năm 2008 như sau: ở khu vực nông thôn: 220 nghìn đồng/người/tháng; ở khu v ực thành thị : 290 nghìn đồng/người/tháng. Theo đó, ta có thể phân thị trường theo 3 khúc: Người có thu nhập thấp ( người nghèo) có mức thu nhập hàng tháng không quá - 220 nghìn đồng đối với khu vực nông thôn, và không quá 290 nghìn người đối với khu vực thành thị. Theo tổng cục thống kê 2009, những người này chiếm 14, 2% trong xã hội. Người có thu nhập trung bình: chiếm khoảng 84,8% trong xã hội ( theo th ống - kê năm 2009) Người có thu nhập cao ( người giàu): những người này chiếm một số ít trong xã - hội, khoảng 1% ( theo thống kê 2009) Theo tiêu thức địa lý • Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 17
  18. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Thị trường phân thành khu vực nông thôn, vùng núi và thành phố, thị xã, th ị tr ấn. Tuy nhiên, lượng hàng tiêu thụ ở khu vực thành phố, thị xã, thị trấn đ ương nhiên sẽ l ớn hơn. Ba sản phẩm đều là ba nhãn hàng nổi tiếng của tập đoàn Unilever, mà chiến l ược của Unilever khi đến với thị trường Việt Nam là tập trung chi ếm 50,60% th ị ph ần v ề cung cấp các loại sản phẩm chăm sóc cá nhân, gia đình, tiếp c ận hầu hết các đ ối t ượng khách hàng có thu nhập trung bình – bộ phận chiếm đại đa s ố ở Vi ệt Nam. Chính vì v ậy nhóm chọn phân tích theo tiêu thức thu nhập đ ể một mặt phù h ợp v ới chi ến l ược c ủa Unilever, một mặt phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam. Như vậy thị trường mục tiêu của ba sản phẩm chính là thị tr ường mục tiêu mà Unilever hướng đến : khách hàng có mức thu nhập trung bình, chi ếm gần 85% dân s ố Việt Nam ( theo tổng cục thống kê 2009). 2. Quy mô của thị trường mục tiêu Theo tổng cục thống kê năm 2009, dân số Việt Nam khoảng 85 tri ệu người. Trong đó, dân số nằm trong khu vực thu nhập trung bình chiếm kho ảng 85%, t ức là kho ảng 72,25 triệu người, và đó cũng chính là nhu cầu thị trường. Trong đó nhu cầu công ty khoảng 60% * 72,25 = 43.35 triệu người, có thể thấy quy mô thị phần của công ty là lớn, cũng phù hợp với mục tiêu c ủa Unilever là tr ở thành c ủa công ty dẫn đầu trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm tại Việt Nam. 3. Phân tích và kiểm tra tính phù hợp của thị trường mục tiêu Chúng ta sẽ kiếm tra tính phù hợp của thị trường mục tiêu trên 3 yếu tố : Phù hợp với mức thu nhập hiện tại - Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại - Phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. - 3.1. Nước xả vải comfort • Phù hợp với mức thu nhập Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 18
  19. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Nước xả vải comfort có nhiều loại, đa dạng từ kích thước (gói 7ml, gói 350ml, gói 1l, chai 500ml, chai 1l, 2l, 5l) cho đến chủng loại s ản phẩm (mùi h ương, tính ch ất: 1 l ần xả, xả thường, đậm đặc…), dẫn đến giá cả cho từng loại là khác nhau, nhóm ch ỉ l ấy s ố liệu trung bình cho mặt hàng này để phân tích. Theo khảo sát thị trường của nhóm: Nước xả vải Comfort có giá trung bình khoảng 30.000 đồng /l. - 1 lít nước xả vải comfort dùng cho 1000 quần áo - Trung bình : 2 bộ quần áo/ người/ngày - Vậy nhu cầu của một người dân Việt Nam trong 1 tháng quy ra tiền là: Đơn giá cho 1ml * lượng nước xả/ áo( quần) * nhu cầu 1 ngày * 30 ngày = 30.000/1000 ( đ/ml) * 1ml/áo hoặc quần * 4 (áo, quần) * 30 ( ngày) = 3600đ/người/tháng. So với thu nhập trung bình hàng tháng của khu vực nông thôn ( 220 nghìn đ ồng/ - người/thàng), thành thị ( 290 nghìn đông/ người/tháng) thì 3600đ chi ếm ch ưa đ ầy 2%, như vậy có thể nói giá cả của mặt hàng này rất hợp lý so với túi tiền người Việt. • Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp - Theo khảo sát Downy có giá trung bình cao hơn, đây cũng là 1 l ợi th ế đ ối v ới comfort khi người tiêu dùng chọn lựa giữa 2 dòng sản phẩm có cùng chất l ượng. Essence có giá trung bình thấp hơn nhưng mẫu mã sản phẩm ít và không đa d ạng, không đáp ứng nhu cầu phong phú của người tiêu dùng. Sản phẩm cạnh tranh gián tiếp - Đối với dòng Softlan, Pigeon, hay Funco thì giá cả của Comfort vẫn ở mức trung bình, và thị phần lớn, nên có ưu thế hơn. Đánh giá sự phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng • Khí hậu : khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm , cho nên quần áo dễ ẩm , mốc. - Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 19
  20. Bài tập nhóm Kinh Tế Đầu Tư Mùi: đa dạng phù hợp với nhu cầu tăng do thu nhập tăng, xã hội phát triển. - Chất lượng: không gây ăn tay, an toàn cho người sử dụng , đã đ ược sản xuất - theo đúng chuẩn quốc tế, được Viện Da liễu quốc gai kiểm nghi ệm, h ương li ệu đ ược Hiệp hội Hương liệu quốc tế (IFRA) kiểm nghiệm theo một quy trình khắt khe, s ản phẩm cũng đã được Trung tâm Nghiên cứu an toàn Sức khỏe và Môi tr ường (SEAC) th ử nghiệm và chứng nhận tính an toàn cho người sản xuất, người sử dụng và môi trường. Tiết kiệm thời gian: viêc giặt giũ quần áo mất nhiều thời gian => nhu cầu, xã - hội phát triển nên nhu cầu cao vừa tiết kiêm thời gian quần áo lại sạch và l ưu hương bền lâu. 3.2. Nước rửa bát sunlight Phù hợp với mức thu nhập • Sản phẩm nước rửa bát Sunlight đa dạng với các loại chai, túi, nh ỏ, l ớn, mùi trà xanh, chanh…. Theo khảo sát thị trường Giá bán trung bình cho 1kg nước rửa bát sunlight : 31.000 đồng/l - 1 lít rửa 10.000 bát đĩa - Trung bình: 5 bát, đĩa/ người/ngày - Vậy nhu cầu cho 1 người dân trong một tháng quy ra tiền là: Đơn giá cho 1 mg * lượng nước rửa bát/đĩa ( mg) * nhu cầu 1 ngày * 30 ngày = 31.000/1000 * 0,1 l * 5 * 30 = 465 đ - So với trung bình thu nhập ở nông thôn và thành thị thì mức chi tiêu cho n ước r ửa bát của một người trong tháng chiếm khoảng 0,2 %, hợp lý về giá cả. • Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp - Mỹ hảo có giá thành thấp hơn Sunlight, tuy nhiên chỉ tập thung vào khu vực khách hàng có mức thu nhập trung bình và thấp, chủ y ếu tập chung ở khu v ực nông thôn và Nhóm 1 – Thẩm Định Giá Page 20
nguon tai.lieu . vn