Xem mẫu

  1. Câu 1: Thống kê các ngân hàng tại Việt Nam ST TÊN NGÂN  TÊN TIẾNG ANH TÊN  LOẠI VỐN  GHI CHÚ T HÀNG VIẾT  ĐIỀU LỆ TẮT 1 NH TMCP Á  ­Asia Commercial  ACB TMC 7.814 tỷ  ­Thành lập 24/04/1993 Châu Bank P VNĐ ­30/06/1994 vốnn điều lệ tăng lên   70 tỷ ­17/02/1996 vốn điều lệ tăng lên  341 tỷ& NHNN  cho phép ACB có cổ đông nước ngoài sở hữu tối  đa 30% vốn cổ phần ­28/02/2003 vốn điều lệ tăng lên 424 tỷ ­21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên 481 tỷ ­16/02/2005 tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ ­14/02/2006 Tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ ­27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814 tỷ 2 NH TMCP Sài  ­Sacom Bank TMC 6.700 tỷ  ­Thành lập 21/12/1991 Gòn Thương  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ Tín 3 NH TMCP  ­Vietcom Bank VCB TMC 12.101 tỷ  ­Thành lập 01/04/1963 Ngoại Thương  P VNĐ Việt Nam 4 NH TMCP  ­Exim Bank EIB TMC 8.800 tỷ  ­Thành lập ngày 24/05/1989 Xuất Nhập  ­Viet Nam Export  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ với tên mới là Ngân  Khẩu Việt Nam Inport Bank hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt  Nam 5 NH TMCP Kỹ  ­Techcom Bank TMC 5.400 tỷ  ­Thành lập 27/09/1993 Thương Việt  ­VietNam  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Nam Technological &  ­1994­1995 tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ Commercial Joint  ­1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ Stock Bank ­1999 tăng vốn điều lệ lên 80.020 tỷ ­2001 tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ ­30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng. ­ 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ ­ 26/11/2004 tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ ­21/07/2005 tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ, ­28/09/2005 tăng vốn điều lệ lên 498 tỷ ­28/10/2005 tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ ­24/11/2006 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ ­09/2008 tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ 6 NH TMCP  ­DongA Bank DAB TMC 3.400 tỷ  ­Thành lập 01/07/1992 Đông Á ­Eastern Asia  P VNĐ ­1992 vốn điều lệ ban đầu là 20tỷ Commerical Bank ­1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ ­2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4 tỷ ­2001 tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ ­12/2005 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ ­12/2006 tăng vốn điều lệ lên 880 tỷ ­05/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ ­12/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ ­7/7/2007 thay đổi logo mới ­06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ
  2. 7 NH TMCP  ­VIB Bank VIB TMC 2.400 tỷ  Quốc Tế VN P VNĐ 8 NH TMCP  ­VietinBank ICBV TMC 11.252 tỷ  ­Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ  Công Thương  ­Incombank P VNĐ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam VN ­Vietnam Bank  ­16.1.2008 đổi tên giao dich thành Vietnam Bank  for Industry &  for Industry & Trade và tên viết tắt là VietinBank Trade 9 NH TMCP Đại  ­Dai A Bank TMC 1.000 tỷ  ­Thành lập 30/07/1993 Á P VNĐ ­2001 sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào DaiA Bank, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ -2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ -2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ -2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ -31/12/2006 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ ­11/10/2007 chuyển mô hình hoạt động từ TMCP  nông thôn sang TMCP đô thị ­Quý I­2009 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ 10 NH TMCP  ­Southeast Asia  TMC 5.068 tỷ  ­Thành lập năm 2004 Đông Nam Á Bank P VNĐ ­31/12/2009 vốn điều lệ là 5.068 tỷ ­SeABank 11 NH TMCP Đại  ­Ocean Bank TMC 2.000 tỷ  ­Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Hải Hưng Dương P VNĐ ­Thành lập 12/1993 ­Vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu ­9/1/2007 chuyển đổi thành NH TMCP Đại Dương ­2007 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ ­04/2009 tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ 12 NH TMCP Đệ  ­Ficom Bank FCB TMC 1.000 tỷ  ­Thành lập 02/08/1993 Nhất ­First Join Stock  P VNĐ ­20/04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ Commercial Bank 13 NH TMCP An  ­AB Bank TMC 3.482 tỷ  ­Thành lập 04/1993 Bình P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ ­10/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ 14 NH TMCP Bắc  ­NAS Bank NASB TMC 1.792 tỷ  ­Thành lập 1994 Á -North Asia  P VNĐ Commercial Joint Stock Bank 15 NH TMCP Dầu  ­GP Bank GPB TMC 1.000 tỷ  ­Trước đây là NHTM Nông Yhôn Ninh Bình, đã  Khí Toàn Cầu P VNĐ chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông  thôn sang ngân hàng đô thị từ 07/11/2005. 16 NH TMCP Gia  ­Gia Dinh Bank GDB TMC 1.000 tỷ  Định ­Gia Dinh  P VNĐ Commercial Joint  Stock Bank 17 NH TMCP  ­Maritime Bank MSB TMC 3.000 tỷ  ­Thành lập 12/07/1991
  3. Hàng Hải Việt  ­Viet Nam  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ Nam Maritime Joint  Stock Bank 18 NH TMCP  ­Kien Long Bank TMC 1.000 tỷ  ­Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Kiên Long Kiên Long P VNĐ ­Thành lập 10/1995 ­Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ 19 NH TMCP  ­Nam A Bank TMC 1.252 tỷ  ­Thành lập 21/10/1992 Nam Á P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ 20 NH TMCP  ­Navi Bank TMC 2.000 tỷ  ­Thành lập 1995 Nam Việt ­Nam Viet  P VNĐ Commercial Joint  Stock Bank. 21 NH TMCP ­VP Bank VPB TMC 2.117 tỷ  ­Thành lập 12/08/1993 Ngoài Quốc  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Doanh ­25/11/2004 vốn điều lệ tăng lên 210 tỷ ­25/02/2005 vốn điều lệ tăng lên 250 tỷ ­31/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ ­31/05/2006 vốn điều lệ tăng lên 500 tỷ ­01/11/2006 vốn điều lệ tăng lên 750 tỷ ­31/07/2007 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ ­31/12/2007 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ ­01/10/2008 vốn điều lệ tăng lên 2.117 tỷ 22 NH TMCP Nhà  ­Habu bank HBB TMC 3.000 tỷ  ­Thành lập 1989 Hà Nội P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ 23 NH TCMP  ­Housing  HDB TMC 1.550 tỷ  ­Thành lập 1989 Phát Triển Nhà  Development  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ TPHCM Bank ­HD Bank 24 NH TMCP  ­Oricom Bank OCB 2.000 tỷ  ­Thành lập 13/04/1996 Phương Đông ­Phuong Dong  TMC VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ Bank P ­05/06/2004 vốn điều lệ tăng lên 200 tỷ ­Orient  ­20/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 300 tỷ Commercial Joint  ­29/12/2006 vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ Stock Bank ­30/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.474477 tỷ ­29/12/2009 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ 25 NH TMCP ­Southern Bank PNB TMC 2.568 tỷ  ­Thành lập 19/05/1993 Phương Nam ­Southern  P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ Commercial Joint  Stock Bank 26 NH TMCP  ­Military Bank MB TMC 3.820 tỷ  ­Thành lập 04/11/1994 Quân Đội P VNĐ
  4. 27 NH TMCP  ­Western Bank TMC 2.000 tỷ  ­Tiền thân là NH Cờ Đỏ Miền Tây P VNĐ ­Thành lập 12/1988 ­2005 cam kết vốn dài hạn là 50 tỷ ­01/2008 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ 28 NH TMCP Sài  ­Saigon  SCB TMC 3.635 tỷ  ­Trước đây là NH TMCP Quế Đô thành lập 1992 Gòn Commercial Bank P VNĐ ­08/04/2003 đổi thảnh NH TMCP Sài Gòn 29 NH TMCP Sài  ­Saigon Bank TMC 1.412 tỷ  ­Thành lập 16/10/2007 Gòn Công  ­Sai Gon For  P VNĐ ­Vôn điều lệ ban đầu là 650 triệu Thương Industry & Trade ­1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25 tỳ ­1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25 tỷ ­1993 tăng vốn điều lệ lên 50.54 tỷ ­1995 tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ ­2000 tăng vốn điều lệ lên 145 tỷ. ­2002 tăng vốn điều lệ lên 182 tỷ ­2003 tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ ­2004 tăng vốn điều lệ lên 304 tỷ. ­2005 tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ ­2006 tăng vốn điều lệ lên 690 tỷ ­2007 tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ ­2009 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ 30 NH TMCP Sài  ­SH Bank SHB TMC 2.000 tỷ  ­Tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Nhơn Ái Gòn ­ Hà Nội P VNĐ ­Thành lập 13/11/1993 31 NH TMCP Việt  ­Viet Nam Tin  TMC 3.390 tỷ  ­Thành lập 1992 Nam Tín  Nghia Bank P VNĐ ­1996 tăng vốn điều lệ lên 60 tỳ Nghĩa ­Viet Nam Tin  ­1997 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ Nghia  ­2005 tăng vốn điều lệ lên 189 tỷ. Commercial Joint  ­05/2007 tăng vốn điều lệ lên 553,097 tỷ Stock Bank ­04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.133 tỷ ­27/11/2009 tăng vốn điều lệ lên 3.399 tỷ 32 NH TMCP Việt  ­Viet A Bank VAB TMC 1.631 tỷ  ­Thành lập 04/07/2003 Á P VNĐ ­31/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.359 tỷ 33 NH TMCP Bảo  ­Bao Viet Bank BVB TMC 1.500 tỷ  ­Thành lập 11/12/2008 Việt P VNĐ 34 NH TMCP Việt  ­VietBank TMC 1.000 tỷ  Nam Thương  P VNĐ Tín 35 NH TMCP  ­Petrolimex  PGB TMC 1.000 tỷ  ­Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Đồng Tháp Xăng Dầu  Group Bank P VNĐ Petrolimex ­PG Bank
  5. 36 NH TMCP Liên  ­Lien Viet Bank TMC 3.650 tỷ  ­Thành lập 28/03/2008 Việt P VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ 37 NH TMCP Tiên  ­Tien Phong  TMC 1.750 tỷ  ­Thành lập 05/2008 Phong Bank P VNĐ ­FPT Bank 38 NH TMCPMỹ  ­My Xuyen Bank MXB TMC 1.000 tỷ  ­Thành lập ngày 12/10/1992 Xuyên/TMCP  ­Me Kong Bank MDB P VNĐ ­13/11/2009 đổi tên thành NH TMCP Phát Triển  Phát Triển Mê  Mê Kông, tên viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là Me  Kông Kong Commercial Joint Stock Bank 39 NH TMCP Đại  ­Trust Bank TMC 1.500 tỷ  ­Thành lập 1989 Tín P VNĐ ­Trước đầy là NH TMCP Nông thôn Rạch Kiến ­24/11/2009 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ 40 NH Đầu Tư &  ­Bank For  BIDC TNH 1.000 tỷ  Phát Triển  Investment &  H VNĐ Campuchia Development For  Cambodia 41 NH Standar  ­Standar  SCBV TNH 1.000 tỷ  ­Thành lập 1969 Chartered  Chartered Bank  N H VNĐ ­Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH Standar thành lập  (Việt Nam) Vietnam (Limited) 1863 (Anh­Nam Phi)và NH Chatered thành lập  1853 (Ấn Độ­Australia­Trung Quốc) 42 NH Shinhan  ­Shinhan Bank  SHBV TNH 1.670 tỷ  ­Thành lập 02/1994 (Việt Nam) Vietnam (Limited) N H VNĐ ­Trước đây là First Vina Bank­a joint­venture bank  between Bank for Foreign Trade of Vietnam  (Vietcombank) and First Bank Korea. ­05/2006 đổi tên thành Shinhan Vina Bank ­01/2001 đổi thành ShinhanVina 43 NH Hong  ­Hong Leong  HLBV TNH 1.000 tỷ  ­Trước đây là Công ty Cung cấp Dịch vụ Chuyển  Leong (Việt  Bank Vietnam  N H VNĐ tiền và Thế chấp Kwong Lee (Kwong Lee  Nam) (Limited) Mortgage and Remittance Company) năm 1905 ­1934 Kwong Lee Bank Limited được thành lập ­1989 đổi tên thành MUI Bank ­01/1994 Hong Leong Group mua lại MUI Bank và  đổi tên thành Hong Leong Bank (Limited) ­Hoạt động tại Việt Nam năm 2009 44 NH Doanh  ­Crédit Agricole  CACIB TNH 1.000 tỷ  Nghiệp & Đầu  Corporate &  H VNĐ Tư Calyon Investment Bank 45 NH ANZ (Việt  ­Australia & New  ANZ TNH 1.000 tỷ  ­1835 thành lập tại Sydney và London Nam) Zealand Banking  H VNĐ ­1837 thành lập NH Liên Minh của Anh­Úc Group (Limited) ­1838 thành lập tại Melbourne ­1852 thành lập NH Anh­Úc_Scotland ­1951 hợp nhất NH Úc và NH Liên Minh Anh­Úc 
  6. tạo thành NH ANZ ­1997 ANZ hợp nhất tại Australia ­1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà Nội và văn phòng  đại diện tại TpHCM ­1996 mở chi nhánh thứ 2 tại TpHCM 46 NH HSBC  ­Hong Kong &  HSBC TNH 3.000 tỷ  (Việt Nam) Shanghai  H VNĐ Banking  Corporation 47 NH TNHH  ­Indovina Bank IVB NHL 100 triệu  ­Thành lập 21/11/1990 Indovina ­The First Joint­ D USD ­15/10/2009 tăng vốn điều lệ lên 125 triệu USD Venture Bank in  Viet Nam ­Vietnam ­ Russia  48 NH Việt – Nga Bank VRB NHL 62.5 triệu  D USD 49 NH  ­ShinhanVina  SVB NHL 64 triệu  ShinhanVina Bank D USD 50 NH VID Public ­VID Public Bank VIDPB NHL 62.5 triệu  D USD 51 NH Liên  ­VinaSiam Bank VSB NHL 20 triệu  Doanh Việt ­  D USD Thái 52 NH Đầu Tư &  ­Bank For  BIDV NHN 7.477 tỷ  ­Thành lập 26/04/1957 Phát Triển Việt  Investment &  N VNĐ ­Trước đây là NH Kiến Thiệt Việt Nam Nam Development For  ­24/06/1981 đổi tên thành NH Đầu Tư & Xây Dựng  VietNam Việt Nam ­14/11/1990 đổi tên thành NH Đầu Tư & Phát Triển  Việt Nam 53 NH Nông  ­AgriBank VBAR NHN 11.275tỷ  ­Thành lập 26/03/1988 Nghiệp & Phát  ­VietNam Bank  D N VNĐ ­Trước đây là NH Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Triển Nông  For Agriculture &  ­12/1990 đổi tên thành NH Nông Thôn Việt Nam Thôn Việt Nam Rural  Development 54 NH Chính  ­VietNam Bank  VBSP NHN 15.000 tỷ  ­Thành lập 04/10/2002 Sách Xã Hội  For Social  N VNĐ VN Policies 55 NH Phát Triển  ­VietNam  VDB NHN 10.000 tỷ  ­Thành lập 19/05/2006 Việt Nam DevelopmentBan N VNĐ ­Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ k 56 NH Phát Triển  ­Mekong Housing  MHB NHN 3.000 tỷ  ­Thành lập 18/09/1999
  7. Nhà Đồng  Bank N VNĐ Bằng Sông  Cửu Long 57 NH Quỹ Tín  ­Central People's  CCF NHN 1.112 tỷ  Dụng Nhân  Credit Fund N VNĐ Dân Trung  Ương 58 NH Nhà Nước  ­The State Bank  SBV NHN ­Thành lập 06/05/1951 Việt Nam Of Viet Nam N ­Trước đây là NH Quốc Gia Việt Nam ­21/01/1960 đổi tên thành NH Nhà Nước Việt Nam 59 NH Ngoại  ­The Basis For  BFCE NHN Thương Pháp Cost Estimating N Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484 Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK) Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) đ ượ c thành l ậ p vào ngày 01/07/1992, v ớ i s ố v ố n đi ề u l ệ ban đ ầ u là 20 t ỷ đ ồ ng. Qua h ơ n 16 năm ho ạ t đ ộ ng, DongA Bank đã kh ẳ ng đ ị nh là m ộ t trong nh ữ ng ngân hàng c ổ ph ầ n phát tri ể n hàng đ ầ u c ủ a Vi ệ t Nam, đ ặ c bi ệ t là ngân hàng đi đ ầ u trong vi ệ c tri ể n khai các d ị ch v ụ ngân hàng hi ệ n đ ạ i, đáp ứ ng nhu c ầ u thi ế t th ự c cho cu ộ c s ố ng hàng ngày. V ố n đi ề u l ệ (tính đ ế n 12/2008) là 2.880 t ỷ đ ồ ng Các c ổ đông l ớ n • Văn phòng Thành ủ y TP.HCM • Công ty CP Vàng b ạ c Đá quý Phú Nhu ậ n (PNJ) • Công ty Xây d ự ng và Kinh doanh nhà Phú Nhu ậ n • T ổ ng Công ty May Vi ệ t Ti ế n • T ổ ng Công ty Bia - R ượ u - N ướ c gi ả i khát Sài Gòn (SABECO)
  8. • Công ty D ị ch v ụ Hàng không Sân bay Tân S ơ n Nh ấ t (SASCO)  M ạ ng l ướ i ho ạ t đ ộ ng • H ộ i s ở , 1 S ở giao d ị ch, h ơ n 150 chi nhánh và phòng giao d ị ch. • H ơ n 900 máy giao d ị ch t ự đ ộ ng - ATM • G ầ n 1500 đi ể m ch ấ p nh ậ n thanh toán b ằ ng Th ẻ - POS  Công ty thành viên • Công ty Ki ề u h ố i Đông Á (1 H ộ i s ở và 5 Chi nhánh) • Công ty Ch ứ ng khoán Đông Á  H ệ th ố ng qu ả n lý ch ấ t l ượ ng Ho ạ t đ ộ ng c ủ a quy trình nghi ệ p v ụ chính đ ượ c chu ẩ n hoá theo tiêu chu ẩ n ISO 9001:2000.  Công nghệ T ừ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã kh ở i đ ộ ng d ự án hi ệ n đ ạ i hoá công ngh ệ và chính th ứ c đ ư a vào áp d ụ ng ph ầ n m ề m qu ả n lý m ớ i (Core-banking) trên toàn h ệ th ố ng t ừ tháng 6/2006. Ph ầ n m ề m này do t ậ p đoàn I-Flex cung c ấ p. V ớ i vi ệ c thành công trong đ ầ u t ư công ngh ệ và hoàn ch ỉ nh c ơ s ở h ạ t ầ ng, Ngân hàng Đông Á cung c ấ p nhi ề u d ị ch v ụ m ớ i, đáp ứ ng nhu c ầ u c ủ a m ọ i khách hàng cá nhân và doanh nghi ệ p. Đ ặ c bi ệ t, Ngân hàng Đông Á có kh ả năng m ở r ộ ng ph ụ c v ụ tr ự c tuy ế n trên toàn h ệ th ố ng chi nhánh, qua ngân hàng t ự đ ộ ng và ngân hàng đi ệ n t ử m ọ i lúc, m ọ i n ơ i.  Đ ị nh h ướ ng ho ạ t đ ộ ng V ớ i ph ươ ng châm “Bình dân hoá d ị ch v ụ ngân hàng - Đ ạ i chúng hóa công ngh ệ ngân hàng”, Đông Á đ ặ t m ụ c tiêu tr ở thành m ộ t ngân hàng đa năng – m ộ t t ậ p đoàn d ị ch v ụ tài chính v ữ ng m ạ nh.  Các gi ả i th ưở ng đ ạ t đ ượ c • Gi ả i th ưở ng “Công ngh ệ Thông tin – Truy ề n thông thành ph ố H ồ Chí Minh” dành cho “Doanh nghi ệ p ứ ng d ụ ng Công ngh ệ Thông tin – Truy ề n thông” tiêu bi ể u 2008 • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Đ ấ t Vi ệ t 2008” • Top 100 doanh nghi ệ p tiêu bi ể u 2008 • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Ph ươ ng Nam 2008” • Danh hi ệ u "Doanh nghi ệ p d ị ch v ụ đ ượ c hài lòng nh ấ t năm 2008" • Gi ả i th ưở ng "Th ươ ng hi ệ u m ạ nh Vi ệ t Nam 2007". • Gi ả i th ưở ng "Top 100 th ươ ng hi ệ u tiêu bi ể u nh ấ t Vi ệ t Nam 2007". • Top 200: Chi ế n l ượ c công nghi ệ p c ủ a các doanh nghi ệ p l ớ n nh ấ t Vi ệ t Nam theo bình ch ọ n c ủ a Ch ươ ng trình Phát tri ể n Liên hi ệ p qu ố c (UNDP). • Ch ứ ng nh ậ n xu ấ t s ắ c v ề Ch ấ t l ượ ng v ượ t tr ộ i c ủ a ho ạ t đ ộ ng Thanh toán qu ố c t ế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và Bank of New York trao t ặ ng. • Máy ATM Th ế k ỷ 21 do DongA Bank ch ế t ạ o đ ượ c ch ứ ng nh ậ n “K ỷ l ụ c Vi ệ t Nam” có ch ứ c năng nh ậ n và đ ổ i ti ề n tr ự c ti ế p qua máy ATM l ầ n đ ầ u tiên t ạ i Vi ệ t Nam. • Gi ả i th ưở ng "Th ươ ng hi ệ u Vi ệ t nam n ổ i ti ế ng nh ấ t ngành Ngân hàng - Tài chính - B ả o hi ể m” năm 2006. • Gi ả i th ưở ng SMART50 dành cho 50 doanh nghi ệ p hàng đ ầ u c ủ a châu Á ứ ng d ụ ng thành
  9. công IT vào công vi ệ c kinh doanh do T ạ p chí công ngh ệ thông tin hàng đ ầ u Châu Á Zdnet trao t ặ ng. • Gi ả i th ưở ng “Sao Vàng Đ ấ t Vi ệ t” năm 2003, 2005, 2007 do H ộ i các Nhà Doanh nghi ệ p tr ẻ Vi ệ t Nam trao t ặ ng • Gi ả i th ưở ng Th ươ ng hi ệ u Vi ệ t do C ụ c S ở h ữ u trí tu ệ Vi ệ t Nam trao t ặ ng. • Ch ứ ng nh ậ n Cúp Vàng th ươ ng hi ệ u uy tín ch ấ t l ượ ng c ủ a H ộ i S ở h ữ u trí tu ệ Vi ệ t Nam. • Đ ạ t “Gi ả i th ưở ng ch ấ t l ượ ng Vi ệ t Nam” 2003 do B ộ Khoa h ọ c và Công ngh ệ trao. • Cúp vàng Th ươ ng hi ệ u Nhãn hi ệ u do Hi ệ p h ộ i Nghiên c ứ u Đông Nam Á trao. • B ằ ng khen thành tích xu ấ t x ắ c trong phát tri ể n s ả n ph ẩ m và th ươ ng hi ệ u tham gia h ợ p tác kinh t ế qu ố c t ế do Ủ y ban Qu ố c gia v ề H ợ p Tác Kinh T ế Qu ố c T ế trao t ặ ng. • B ằ ng khen v ề vi ệ c đóng góp cho s ự phát tri ể n giáo d ụ c do B ộ Giáo D ụ c và Đào T ạ o trao t ặ ng • B ằ ng khen thành tích trong công tác tuyên truy ề n, v ậ n đ ộ ng và ủ ng h ộ qu ỹ “Vì ng ườ i nghèo” do Ủ y ban M ặ t tr ậ n T ổ qu ố c Vi ệ t Nam Tp.HCM trao t ặ ng. Và còn m ộ t s ố gi ả i th ưở ng nh ỏ khác. CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á | DONGABANK ỦKhách hàng cá nhân • Tiện ích ngân hàng • Chuyển tiền - Kiều hối • Thu đổi ngoại tệ • Tiền gửi thanh toán • Thẻ tín dụng • Thẻ ghi nợ • Vay học hành • Vay sản xuất - kinh doanh • Vay đầu tư • Vay mua nhà, ôtô, laptop • Vay tiêu dùng • Tiết kiệm có kỳ hạn • Thanh toán hóa đơn Khách hàng doanh nghiệp
  10. • Cho thuê tài chính • Dịch vụ tiện ích • Thư tín dụng • Nhờ thu • Chuyển - nhận tiền • Tiền gửi doanh nghiệp • Tài trợ dự án • Giữ hộ tài sản • Bảo lãnh trong nước  Phần 1: Một số tình huống tại ngân hàng thương mại Đông Á như sau: ? Tình huống 1: Anh M vừa kiếm một số tiền 50 triệu đồng thu nhập từ công trình nghiên cứu khoa học. Đây là thu nhập ngoài lương nên anh M có thể tiết kiệm, trong khi tiền lương dành cho chi tiêu hàng tháng của gia đình với ý định tiết kiệm và mong muốn có them chút ít tiền lãi, anh M bèn mang tiền đến gửi định kỳ ở ngân hàng thương mại Đông Á. Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng,anh M phải làm những thủ tục như thế nào? Trả lời: Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng anh M phải lảm những thủ tục như sau: -Đầu tiên, anh M lên tầng 1 gặp nhân viên phòng kế toán điền vào giấy đề nghị mở sổ tiền gửi tiết kiệm định kỳ kèm theo việc đăng ký chữ ký mẫu. -Tiếp theo anh M xuống tầng trệt lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thu ngân để được đóng dấu “đã thu tiền” vào giấy nộp tiền. -Sau đó, anh M trở lại tầng 1 ngồi chờ kế toán viên hoàn tất thủ tục và phát sổ tiền gửi cho anh. -Cuối cùng, anh M nhận sổ tiết kiệm định kỳ và ra về. ? Tình huống 2:
  11. Ông A có mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi hàng tháng. Nếu đến ngày nhận lãi mà ông A không đến nhận thì sẽ như thế nào?  Trả lời: Với sổ tiết kiệm Đông Á có kỳ hạn 3 tháng, lại hàng tháng nhưng đến ngày nhận lãi ông A không đến nhận, ngân hàng sẽ không nhập lãi này vào vốn và treo lại(tức tiền treo lại không được hưởng lãi không kỳ hạn). Nếu đến ngày đáo hạn sổ, mà ông A vẫn không đến nhận lãi và vốn, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và gia hạn tiếp sổ của ông A theo kỳ hạn đã đăng ký với lãi suất tại thời điểm ban hành. ? Tình huống 3: Tình hình số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X trong tháng 2 năm 2010 như trình bày ở cột thứ 4. Giả sử, ngân hàng trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán là 0,2 %/tháng.  Vận dụng công thức tính lãi: Tiền lãi =số dư tài khoản*số ngày tồn tại số dư*0,2% 30 Chúng ta có được kết quả như sau: SỐ NGÀY SỐ DƯ TỒN TẠI TÍCH SỐ NGÀY NỘI DUNG NỢ CÓ SỐ DƯ Di Ni Di*Ni Mở tài khoản + nộp tiền 1-Feb 10.000.000 10.000.000 4 40.000.000 mặt 5-Feb Rút tiền mặt 3.000.000 7.000.000 5 35.000.000 10-Feb Nhận lương 4.000.000 6.000.000 9.000.0000 8 72.000.000 18-Feb Nộp tiền 10.000.000 19.000.000 10 190.000.000 28-Feb Rút tiền mặt 10.000.000 9.000.000 14 126.000.000 12-Mar Nhập lãi 15.000.000 9.015.000 Tổng 463.000.000 cộng: Tiền lãi: 30.866 Vậy tiền lãi tháng 2 của tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X là 30.866 đồng. Ta có: Nợ 801 : 30.866 đồng Có 4211:30.866 đồng
  12.  Phần 2 : Các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Đông Á Ngày 15/03/2010 tại NH ĐÔNG Á chi nhánh HCM có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1/Khách hàng A nộp giấy CMND kèm thẻ kỳ hạn 9 tháng để mở tài khoản vào ngày 15/08/2009 với số tiền 300.000.000 VNĐ, lãi suất 10,2% / năm, lãnh lãi theo tháng. Khách hàng A yêu cầu rút tiền trước hạn bằng tiền mặt. Theo quy định của ngân hàng nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì sẽ hưởng mức lãi suất không kỳ hạn 3% / năm.Khách hàng A rút tiền lãi được 5 tháng. Trước đó ngân hàng đã dự chi trả lãi cho khách hàng A được 5 tháng. Bài làm : Ngân hàng đã kiểm tra thẻ, tiền gửi và CMND của khách hàng A Nợ 4232 : 300.000.000 VND Có 1011 : 300.000.000 VND 10,2% Lãi tiền gửi của ngân hàng đã dự chi là : 300.000.000 x 12 x5= 12.750.000 VND 10,2% Tiền lãi khách hàng A đã lãnh :300.000.000 x 12 x 5 = 12.750.000 VND 3% Tiền lãi thực tế khách hàng A được nhận do lãnh trước hạn : 300.000.000 x 12 x 7 = 5.250.000 VND Nợ 4913 : 5.250.000 VND Có 1011 : 5.250.000 VND Tiền lãi mà khách hàng A phải trả lại cho ngân hàng :12.750.000 – 5.250.000 = 7.500.000VND Nợ 1011 :7.500.000VND Có 801 : 7.500.500 VND 2/ Công ty TNHH Maico ĐÀLẠT nộp ủy nhiệm chi số tiền 169.372.000 VNĐ với nội dung thanh toán kết thúc hợp đồng mua ngói cho khu nhà A và B có tài khoản tại VC Bank chi nhánh Đà Lạt. Bài làm : Công ty TNHH MaiCo DALAT có đủ tiền để thanh toán ủy nhiệm chi trên a/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn công ty MaiCo ĐÀLẠT) : 169.372.000 VND Có 5012 (TK thanh toán bù trừ) : 169.372.000 VND
  13. b/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn) : 20.000 VND Có 7110 : 18.182 VND Có 4531 (TK tiền gừi GTGT phải nộp) : 1.818 VND Đồng thời lập lệnh chuyển có thanh toán bù trừ chuyển đi trung tâm thanh toán bù trừ . 3/ Công ty Hồng Hà lập ủy nhiệm chi có số tiền 300.000tr đồng đề nghị trích tài khoản tiền gửi chuyển về ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngÁ chi nhánh Đồng Nai cho ông A(người đại diện công ty Hồng Hà) đi mua hàng hóa tại Đồng Nai. Bài làm: Nợ 4211(công ty Hồng Hà):300.000 tr đồng Có 5111: 300.000 tr đồng
nguon tai.lieu . vn