Xem mẫu
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
BÀI TẬP LỚN
Môn : Kinh tế vi mô
Họ và tên : Trần Ngọc Thúy
Lớp : KTB 48 – ĐH 2
1. Các thông tin chung :
Một hãng sản xuất xe độc quyền USB có hàm cầu về sản phẩm của mình là
Q = 15000 − 5P trong đó P là giá ( USD ) , Q là số lượng xe máy .
Q3
Hàm tổng chi phí của hãng là : TC = − 35Q 2 + 500Q + 46000
30
2. Yêu cầu :
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu .
3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất .
4. Giới thiệu chung về lí thuyết hành vi của DNDQ .
Phần 2 : Tính toán
1. Để tính toán được 10000 xe máy , hãng phải đặt giá là bao nhiêu . Khi đó tổng
doanh thu của hãng là bao nhiêu ?
2. Lập phương trình đường tổng doanh thu , đường doanh thu cận biên , đường
chi phí cận biên , đường chi phí bình quân và chi phí biến đổi , chi phí cố định ?
3. Xác định mức sản lượng , giá bán để doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất ?
Khi đó: P , Q , TR , TC , LN max là bao nhiêu ?
4. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu , doanh nghiệp
quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm ? Với giá bán nào ?
1
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
5. Tính hệ số co giãn về cầu về xe máy tại mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận ?
6. hãng USB này nên dặt giá nào để bán nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ ?
7. Giả sử rằng hãng USB hành động như một nhà CTHH . Hãng sẽ bán ra thị
trường bao nhiêu sản phẩm và giá là bao nhiêu ?
8. Tính thặng dư tiêu dùng , thặng dư sản xuất , mất không của xã hội và ích lợi
ròng của xã hội khi doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại ?
9. Nếu doanh nghiệp chịu thuế 5 USD / 1 SP bán ra thị trường thì số thuế doanh
nghiệp phải nộp cho nhà nước là bao nhiêu mà lợi nhuận của nhà ĐQ vẫn cao nhất . Lúc đó
số sản phẩm , giá bán , TR , TC , LN thay đổi như thế nào ?
10. Biểu diễn các kết quả trên đồ thị .
Phần 3 : Kết luận
- Những vấn đề cần thiết được rút ra khi làm BTL .
Trưởng bộ môn Giáo viên hướng dẫn
Nội dung yêu cầu
2
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
I. Các thông tin chung :
Một hãng sản xuất xe độc quyền USB có hàm cầu về sản phẩm của mình là
Q = 15000 − 5P trong đó P là giá ( USD ) , Q là số lượng xe máy .
Q3
Hàm tổng chi phí của hãng là : TC = − 35Q 2 + 500Q + 46000
30
II. Yêu cầu :
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
1.1 Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô .
- Kinh tế học (KTH) có 2 bộ phận quan trọng là KTH vi mô và KTH vĩ mô . KTH vi
mô là 1 môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu , phân tích , lựa chọn các vấn đề kinh tế
cụ thể của các tế bào kinh tế trong 1 nền kinh tế . KTH vi mô nghiên cứu các bộ phận , các
chi tiết cấu thành nên bức tranh lớn KTH vĩ mô .
- KTH vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân , nghiên cứu về cung – cầu ,
sản xuất , chi phí , giá cả thị trường , lợi nhuận , cạnh tranh của từng tế bào kinh tế . Còn
KTH vĩ mô tìm hiểu cải thiện kết quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế . Nó nghiên cứu cả
1 bức tranh lớn , KTH vĩ mô quan tâm đến mục tiêu kinh tế của cả 1 quốc gia .
- KTH vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể , từng hãng , từng doanh nghiệp mà
thực tế đã tạo nên nền kinh tế . Kinh tế vi mô (KTVM) nghiên cứu các hành vi cụ thể của
từng cá nhân doanh nghiệp trong việc lựa chọn và quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản cho
mình là : sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào và phân phối hàng hóa thu nhập ra sao để có
thể đứng vững cạnh tranh trên thị trường . Nói 1 cách cụ thể là KTVM nghiên cứu xem họ
đạt mục đích của họ với nguồn tài nguyên hạn chế bằng cách nào và sự tác động của họ đến
toàn bộ nền kinh tế quốc dân (KTQD) ra sao .
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy khác nhau nhưng đều là những nội dung quan
trọng của KTH , không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành hệ thống kiến thức của
kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước . Thực tế đã chứng minh kết quả kinh tế vĩ
mô phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế vi mô , KTQD phụ thuộc vào sự phát triển của các
doanh nghiệp , của tế bào kinh tế , của tế bào sống chịu ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô . Kinh
tế vĩ mô tạo thành hành lang môi trường , tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển .
1.2 Đối tượng và nội dung cơ bản của KTHVM.
- KTHVM là 1 môn khoa học kinh tế , 1 môn khoa học cơ bản cung cấp kiến thức lí
luận và phương pháp kinh tế cho các môn quản lí doanh nghiệp trong các ngành KTQD . Nó
là khoa học về sự lựa chọn của hoạt động KTVM trong sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp . Đó là sự lựa chọn để giải phóng 3 vấn đề kinh tế cơ bản của 1 doanh nghiệp , 1 tế
bào kinh tế : sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào , sản xuất cho ai .
- KTHVM nghiên cứu tính quy luật , xu thế vận động của các hoạt động KTVM , các
khuyết tật của nền kinh tế thị trường (KTTT) và vai trò của sự điều tiết . Do đó tuy nó khác
với các môn khoa học về kinh tế vĩ mô , kinh tế và quản lí doanh nghiệp , nhưng lại có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau , các môn khoa học quản lí kinh tế và quản lí doanh nghiệp được
xây dựng cụ thể dựa trên cơ sở lí luận và phương pháp luận có tính khách quan của KTVM .
3
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
Xây dựng khoa học kinh tế vĩ mô phải xuất phát và thúc đẩy cho KTVM phát triển hoàn
thiện không ngừng .
- Đối tượng , nội dung , phương pháp nghiên cứu KTHVM , những vấn đề cơ bản
của doanh nghiệp , lựa chọn kinh tế tối ưu , ảnh hưởng của quy luật khan hiếm , lợi suất
giảm dần , quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng , hiệu quả kinh tế.
• Cung và cầu : nghiên cứu nội dung của cung và cầu , sự thay đổi cung cầu , quan hệ
cung cầu ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường và sự thay đổi giá cả trên thị trường
làm thay đổi quan hệ cung cầu và lợi nhuận .
• Lí thuyết người tiêu dùng nghiên cứu các vấn đề về nội dung của nhu cầu và tiêu
dùng, các yếu tố ảnh hưởng , đường cầu , hàm cầu và tiêu dùng , tối đa hóa lợi ích và tiêu
dùng tối ưu , lợi ích cận biên và sự co dãn của cầu …
• Thị trường các yếu tố sản xuất nghiên cứu cung và cầu về lao động , vốn và đất đai
.
• Sản xuất , chi phí và lợi nhuận nghiên cứu các vấn đề về nội dung sản xuất và chi
phí , các yếu tố sản xuất , hàm sản xuất và năng suất , chi phí cận biên , chi phí bình quân và
tổng chi phí ; lợi nhuận doanh nghiệp , quy luật lãi suất giảm dần , tối đa hóa lợi nhuận ,
quyết định sản xuất và đầu tư , quyết định đóng cửa doanh nghiệp .
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền nghiên
cứu về thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo , độc quyền ; quan hệ
giữa cạnh tranh và độc quyền , quan hệ sản lượng , giá cả , lợi nhuận .
• Vai trò của Chính phủ nghiên cứu khuyết tật của KTVM , vai trò và sự can thiệp
của Chính phủ đối với hoạt động KTVM , vai trò của doanh nghiệp Nhà nước .
1.3 Phương pháp nghiên cứu KTHVM .
- Phương pháp chung :
a. Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận , phương pháp luận và phương
pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động KTVM . Lựa chọn kinh tế tối ưu các hoạt
động KTVM là vấn đề cốt lõi , xuyên suốt của KTHVM cho nên trong nghiên cứu các vấn đề
cụ thể của KTVM phải luôn nắm vững bản chất và phương pháp lựa chọn .
b. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực hành trong quá trình
học tập .
c. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực tiễn sinh động
phong phú , phức tạp của các hoạt động KTVM của các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài .
d. Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu , tiếp thu những kinh nghiệm thực tiễn về
các hoạt động KTVM trong các doanh nghiệp tiên tiến của Việt Nam và các nước trên thế
giới .
e. Phương pháp riêng : đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các mối quan hệ phức
tạp . Áp dụng phương pháp cân bằng nội bộ , bộ phận , xem xét từng đơn vị vi mô ,không xét
sự tác động đến vấn đề khác ; xem xét 1 yếu tố thay đổi , tác động trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi . Ngoài ra còn sử dụng môn hình hóa như công cụ toán học và phương
trinh vi phân để lượng hóa các vấn đề kinh tế .
4
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu .
II.1 Cầu ( Demand ) .
II.1.1Các khái niệm .
- Cầu ( D ) là số lượng hàng hóa , dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua
ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định ( các điều kiện khác không đổi ) .
- Nhu cầu : là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người .Sự khan
hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa mãn .Vì thế nhu cầu chỉ biến thành cầu
khi có khả năng và sẵn sàng .
- Lượng cầu ( QD ) : là lượng hàng hóa ,dịch vụ nhất định mà người mua quyết định
mua ở 1 mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Cầu cá nhân
Cầu thị trường = ∑ cầu cá nhân tương ứng với từng mức giá .
- Biểu cầu : bảng biểu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa với lượng cầu .
- Đường cầu : đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng .
Giá Lượng
Giá Px,t Qx,t
P1 Q1
P2 Q2
P1 … …
P2
D
P3
QDx,t
0 Q1 Q2 Q3 Lượng
- Luật cầu : mô tả khi giá cả hàng hóa giảm thì lượng cầu tăng và ngược lại .
- Hàm cầu : là hàm toán học thể hiện quan hệ lượng - cầu và các yếu tố xác định
cầu .
II.1.2 Các yếu tố xây dựng cầu .
a . Giá cả hàng hóa x đang xét Px,t . Khi Px,t tăng thì QDx,t giảm (ngược lại theo luật cầu).
b . Thu nhập I : Khi I tăng : QDx,t tăng → x – hàng hóa thông thường
QDx,t giảm → x – hàng hóa thứ cấp
Khi I tăng rất cao : QDx,t giảm → x – hàng hóa cao cấp ( xa xỉ ) .
Giá cả của hàng hóa liên quan đến x
Nếu Py tăng → QDy giảm → QDx,t tăng → y và x là 2 hàng hóa thay thế .
Nếu Py giảm → QDy giảm → QDx,t giảm → y và x là 2 hàng hóa bổ sung ( kéo theo ) .
Nếu Py thay đổi → QDx,t không thay đổi → y và x là 2 hàng hóa độc lập .
5
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
c . Số lượng người tiêu dùng : Ntd tăng → QDx,t tăng
d . Thị hiếu của người tiêu dùng : Ttd tăng → QDx,t tăng và ngược lại .
e . Kì vọng của người tiêu dùng : Etd là kỳ vọng về thái độ của người bán .
Vậy : QDx,t = f ( Px,t ; I ; Plq ; Ntd ; Ttd ; Etd )
II.1.3 Sự vận động của cầu .
• Sự di chuyển trên đường cầu
Khi các yếu tố khác không đổi còn giá của chính nó không đổi , giá của nó thay
đổi → lượng cầu thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển trên đường cầu .
Giá tăng → lượng cầu giảm di chuyển dọc lên trên .
Giá giảm → lượng cầu tăng di chuyển dọc xuống dưới .
Biến nội sinh : Px,t ( giá của nó ) .
Biến ngoại sinh : các yếu tố còn lại .
• Sự dịch chuyển đường cầu
Khi giá của nó giữ nguyên , các yếu tố khác thay đổi làm lượng cầu thay đổi ta nói
rằng đường cầu bị dịch chuyển . Sự tăng cầu làm đường cầu dich chuyển sang phải và
ngược lại.
II.2 C
ung ( Supply ) .
II.2.1 K
hái niệm .
- Cung ( Q ) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng
bán ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Lượng cung ( QS ) là hàng hóa , dịch vụ nhất định mà người bán quyết định bán ở 1
mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Biểu cung : là bảng biểu mô tả mối quan hệ giaữ giá cả với lượng cung .
- Đường cung : là đường mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng trên đồ thị .
- Luật cung muốn biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung , khi giá cả hàng hóa
tăng thì doanh nghiệp bán nhiều hơn và ngược lại .
- Cung của doanh nghiệp và cung của ngành :
+ Cung của doanh nghiệp : từ một mức giá gốc nhất định doanh nghiệp sẽ bán
với 1 mức giá nhất định .
+Cung của ngành : tổng các cung của các doanh nghiệp .
- Hàm cung là 1 hàm toán học biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung với các yếu tố
khác xây dựng nên cung .
QSx,t = f ( các yếu tố xác định cung )
II.2.2 C
ác yếu tố xác định cung và hàm số của cung .
a.Giá cả hàng hóa x đang xét tại thời điểm t : Px,t : Khi Px,t tăng → QSx,t tăng ( luật cung
) và ngược lại .
b. Công nghệ ( Tech ) : CN tăng → QSx,t tăng .
6
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
c.Giá cả yếu tố sản xuất : Pytsx tăng → chi phí sản xuất tăng → QSx,t giảm .
d. Số lượng người bán : Nsx tăng → Qsx,t tăng .
e.Thuế : T tăng → LN giảm → QSx,t giảm .
f. Kì vọng : Esx tăng → Qsx,t tăng .
QSx,t = f ( Px,t ; CN ; Pytsx ; Nsx ; T ; Esx )
2.2.3 Sự vận động của đường cung .
• Sự di chuyển trên đường cung .
Khi giá cả của nó thay đổi ( Px ) còn các yếu tố khác giữ nguyên làm lượng cung
thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển dọc trên đường cung .
Khi giá tăng có sự di chuyển lên trên .
Khi giá giảm có sự di chuyển xuống dưới .
Px,t
Sx,t
3
P3 Di chuyển lên trên
Di chuyển xuống dưới
2
P2
1
P1 Lượng cung
0 Q1 Q2 Q3 Qx,t
• Sự dịch chuyển đường cung .
7
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
Px,t
S" S S'
Cung dịch trái
Cung dịch phải
A" A A'
PA
0 QA" QA QA' QSx,t
II.3 L
uật cung – cầu .
II.3.1 S
ự cân bằng của thị trường .
Thị trường hàng hóa x,t
8
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
Px,t
Sx,t
A Lượng dư thừa B
PAB
E
PE
C D
PCD Dx,t
Lượng thiếu hụt
0 QDA QDC QE QDD QDB
( QS = QD )
E : điểm cân bằng .
PE : giá cân bằng .
QE : lượng cân bằng .
II.3.2 S
ự dư thừa và thiếu hụt của thị trường .
- Khi PAB > PE Lượng cung là QSB
→ QSB > QDA 1 lượng là AB = OQSB - OQDA
Lượng cầu là QDA
→ AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải giảm : PAB → PE . Khi giá giảm cung giảm QSB → QE → B≡E
(1)
cầu tăng QDA → QE → A≡E
- Khi PAB < PE Lượng cung là QSC
→ QSC < QDD 1 lượng là CD = OQDD - OQSC
Lượng cầu là QDD
→ CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải tăng : PCD → PE . Khi giá tăng cung tăng QSC → QE → C≡E
(2)
9
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
cầu giảm Q → QE → D≡E
D
D
Kết luận : Từ (1) và (2) E là điểm cân bằng của thị trường . E luôn luôn tồn tại nếu đường
cong và cầu cố định không dịch chuyển .
II.3.3Các trạng thái cân bằng của thị trường khi đường cung ( hoặc đường
cầu ) dịch chuyển .
Trường hợp 1:
Sx,t
Px,t
( Có lợi cho doanh
nghiệp nhất )
E'
E
PE'
PE D'x,t
Dx,t
0 QE QE' Qx,t
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và dường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi
đường cầu dịch phải Dx,t thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cung
QE' . Kết quả , E dịch phải và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng tăng và giá cả cân
bằng tăng .
Trường hợp 2 :
10
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
S'x,t
Px,t Sx,t
E'
E
PE'
PE
Dx,t
0 QE' QE Qx,t
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi
đường cung dịch trái S'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cầu
QE' . Kết quả , E dịch trái và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng và giá cả cân bằng
tăng .
Trường hợp 3 :
Px,t Sx,t
E
E'
PE
PE' Dx,t
D'x,t
0 QE' QE Qx,t
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi
đường cầu dịch trái D'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cung QE'
. Kết quả , E dịch trái xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân
bằng giảm .
Trường hợp 4 :
11
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
Sx,t
Px,t ( Có lợi cho người
tiêu dùng nhất )
S'x,t
E
PE E'
PE'
Dx,t
0 QE QE' Qx,t
Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi
đường cung dịch phải S'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cầu
QE' . Kết quả, E dịch phải xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân
bằng giảm .
II.3.4 K
iểm soát giá .
- Giá trần : PC < PE
Là mức giá cao nhất mà Chính phủ định ra cho 1 thị trường nhất định nhằm bảo
hộ lợi ích cho những người có thu nhập thấp .
VD :thị trường cho thuê nhà .
- Giá sàn : PF > PE
Là mức giá tối thiểu mà Nhà nước định ra cho 1 thị trường để bảo vệ quyền lợi
cho 1 nhóm người trong xã hội .
VD: thị trường lao động , chính phủ quy định mức lương tối thiểu để đảm bảo
cuộc sống của người lao động .
II.3.5 Ả
nh hưởng của thuế .
12
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
S'x,t
Sx,t
Px,t
∆P = PE' – PE → người
tiêu dùng chịu
T ∆Q = QE' - QE
E'
E t - ∆P : là người bán chịu
PE'
PE
Dx,t
0 QE' QE Qx,t
Px,t S'x,t
Sx,t
∆P = PE' – PE → người
tiêu dùng chịu
PE' T
E' ∆Q = QE' –QE
PE E
t - ∆P : là người bán chịu
Dx,t
0 QE' QE Qx,t
II.4 Đ
ộ co giãn của cầu .
Khái niệm :
% thay đổi của lượng cầu % ∆QDx,t
Co giãn của cầu = = ∆( yếu tố xác định cầu )
%
% thay đổi yếu tố xác định cầu
( ED )
( Px,t ; I ; Plq … )
II.4.1Co giãn cầu theo giá hàng hóa x,t ( Px,t )
13
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
%∆Q xD,t
E Px ,t =
D
%∆Px ,t
• Co giãn khoảng :
%∆Q xD,t ∆Q P
( tại khoảng AB ) E Px ,t = = ×
D
%∆Px ,t ∆P Q
Px,t trong đó : ∆Q = QB - QA
A
∆P = PB - PA
PA
∆P
B
Dx,t
PB
0 QA QB Qx,t
∆Q
• Co giãn điểm ( tại điểm A )
%∆Q xD,t dQ PA P
( tại A ) E Px ,t =
D
= × = (dQ B )′P × A
%∆Px ,t dP Q A QA
• Phân loại :
Cầu hoàn toàn Cầu ít co giãn Cầu co giãn Cầu tương đối Cầu hoàn toàn
không co giãn đơn vị co giãn co giãn
0 1 EDPx,t
∞
D
D
D
D D
45o
• Các nhân tố ảnh hưởng tới độ co giãn của cầu theo giá :
- Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế : cầu đối với hàng hóa sẽ co giãn hơn nếu hàng
hóa đó có nhiều hàng hóa thay thế .
14
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
- Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn nhìn chung các hàng hóa xa xỉ có độ co
giãn cao đối với giá , trong khi các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn .
- Thời gian : thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn .
- Tỉ lệ thu nhập dành cho hàng hóa : nếu tỉ lệ nhỏ , thì độ co giãn thấp và ngược lại
nếu tỉ lệ đó cao thì độ co giãn cao .
• Mối quan hệ giữa hệ số co giãn của cầu theo giá , sự thay đổi của giá và
tổng doanh thu
׀EDPx,t ׀ P tăng P giảm
>1 TR giảm TR tăng TR = P . Q
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
II.4.3Co giãn của cầu ( hàng hóa x ) theo giá cả của hàng hóa khác ( Py )
%∆Q xDt
,
E Py =
Dx ,t
%∆Py
• Co giãn khoảng :
∆Q Dx ,t Py
E Py =
Dx ,t
×
∆Py Qx
∆Q x = Q2 − Q1
∆Py = Py2 − Py1
Py2 + Py1
Py =
2
Q + Q1
2
Qx = x x
2
• Co giãn điểm ( điểm A )
( A)
dQ Dx Py Py( A)
E Py =
Dx ,t
× ( A) = (dQ )′Py × ( A)
Dx
dP Qx Qx
• Phân loại :
x,y bổ sung x,y độc lập x,y thay thế
0 E Py ,t
Dx
3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất .
3.1 Lí thuyết về sản xuất .
3.1.1 Các khái niệm .
- Quá trình sản xuất : yếu tố sản xuất ( đầu vào ) .
sản lượng ( đầu ra ) .
Sản xuất là hoạt động của các doanh nghiệp . Sản xuất được hiểu theo nghĩa rộng
bao gồm cả lĩnh vực lưu thông và dịch vụ các doanh nghiệp chuyển hóa những đầu vào ( còn
gọi là các yếu tố sản xuất ) thành những đầu ra ( gọi là sản phẩm ) .
- Hàm sản xuất : Q = f ( L ; K )
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A . Lα . Kβ
Yếu tố được chia thành lao động ( L ) và vốn ( K )
Các yếu tố được kết hợp với nhau trong 1 quá trình sản xuất và tạo ra những sản
phẩm Q . Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được thể hiện bằng 1 hàm sản xuất .
Hàm sản xuất chỉ rõ mối quan hệ giữa sản lượng tối đa Q có thể thu được từ các
tập hợp khác của các yếu tố đầu vào ( L ; K ) với 1 trình độ công nghệ nhất định .
Hàm sản xuất khái quát các phương pháp có hiệu quả về mặt kĩ thuật khi kết hợp
các yếu tố đầu vào để tạo ra sản lượng đầu ra .
16
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
Q = f ( các yếu tố đầu vào )
- Phương pháp sản xuất có hiệu quả kĩ thuật khi các phương pháp cùng sử dụng
lượng yếu tố đầu vào như nhau thì phương pháp nào cho ra sản lượng nhiều nhất thì phương
pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật hay các phương pháp cùng cho ra 1 lượng đầu ra như nhau thì
phương pháp nào sử dụng ít yếu tố đầu vào nhất thì phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật .
- Phương pháp có hiệu quả kinh tế phải là phương pháp sản xuất đạt hiệu quả kĩ
thuật và có chi phí cơ hội đầu vào nhỏ nhất .
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A . Lα . Kβ
Trong đó : A là hằng số tùy thuộc vào các đơn vị đo lường khác
α , β là những hằng số cho biết tầm quan trọng của lao động và vốn
- Mục đích của hàm sản xuất là xác định xem có thể sản xuất bao nhiêu sản phẩm với
lượng đầu vào khác nhau .
- Quá trình sản xuất kinh doanh : 2 trường hợp
+ Dài hạn : mọi yếu tố đều có thể thay đổi
+ Ngắn hạn : yếu tố sản xuất : biến tố ( yếu tố thay đổi trong ngắn hạn )
định tố ( yếu tố sản xuất cố định,không dổi trong ngắn
hạn )
3.1.2 Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi ( trường hợp sản xuất ngắn hạn ) .
Q=f(L;K) Q=f(L;K)
Q=f(L;K)
- Gọi TP là tổng sản lượng đầu ra : TP = Q TPL =Q
TPK =Q
TP Q
- Gọi AP là sản lượng bình quân : APL = L =
L L
TP Q
APK = K =
K K
∆Q
- Gọi MP là năng suất cận biên : MPL = = TPLn – TPLn–1
∆L
∆Q
MPK =
∆K
Nhận xét : Số lượng đầu vào tăng thì sản lượng tăng . Nhưng sản lượng chỉ tăng đến 1 mức
nào đó thì không tăng nữa , lúc ấy nếu cùng tăng số lượng đầu vào thì sản lượng cùng giảm (
→ doanh nghiệp cần có chính sách đầu tư hiệu quả ) .
AP thoải hơn AM ( AM dốc hơn AP ) .
Tại MP = 0 ↔ APL max . Lại thấy , AP chia MP làm 2 vùng , 1 vùng MP > AP ( nhân
công ít , năng suất tăng ) → kéo sản lượng tăng lên , 1 vùng MP < AP ( nhân công nhiều ,
năng suất giảm ) → kéo sản lượng giảm .
- Quy luật năng suất cận biên giảm dần : năng suất cận biên của 1 đầu vào biến đổi
sẽ giảm dần khi sử dụng ngày càng nhiều hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất ( với điều
kiện giữ nguyên lượng sử dụng các đầu vào cố định khác ) .
3.1.3 Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi ( xét trường hợp sản xuất dài hạn ) .
Q=f (K,L)
- Đường đồng lượng ( đường đẳng lượng )
- Sự thay thế các đầu vào → tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên :
17
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
− ∆K MPL
MRTS ( L , K ) = =
∆L MPK
− ∆L MPK
MRTS ( K , L ) ==
∆K MPL
- Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng .
+ Trường hợp các đầu vào thay thế hoàn toàn .
K
K2
K1
Q1 Q2
L1 L2 L
+ Trường hợp các đầu vào không thể thay thế hoàn toàn .
K
Q2
K2 2
Q1
K1 1
L1 L2 L
Hiệu suất của quy mô .
Q = f ( K , L ) → Q = A . Kα . Lβ
Yếu tố đầu vào Yếu tố đầu ra
K,L Q
tăng 1 % Tăng > 1 % → hiệu suất quy mô tăng
α+β>1
tăng 1 % Tăng < 1 % → hiệu suất quy mô giảm
α+β
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
3.2Lí thuyết về chi phí sản xuất .
3.2.1 Khái niệm :
a.Chi phí tài nguyên ( chi phí hiện vật ) : là hoa phí của các nguồn tài nguyên dùng vào
sản xuất sản phẩm (gồm toàn bộ những máy móc , ngày công , … mà doanh nghiệp phải bỏ
ra ).
b. C
hi phí giá trị ( bằng tiền ) : là toàn bộ giá trị về nguyên vật liệu , thuê nhân công , máy móc
,thiết bị để sx ra sản phẩm ( hoạch toán bằng tiền ) .
c.Chi phí tính toán ( chi phí kế toán , chi phí minh nhiên ) : là toàn bộ chi phí được
hạch toán theo chứng từ ,sổ sách , kế toán trong 1 quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .
d. C
hi phí cơ hội :là những chi phí tiềm ẩn , chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra ( ngoài chứng
từ ) để phục vụ cho hoạt động kinh doanh .
e.Chi phí kinh tế : được đo bằng giá trị toàn bộ chi phí thực tế của doanh nghiệp ,
bằng chi phí tính toán + chi phí cơ hội .
3.2.2 Chí phí sản xuất trong trường hợp ngắn hạn .
Gọi TC là tổng chi phí sản xuất Q sản phẩm trong NH → TC = f ( Q ) ( total cost ) .
TVC là tổng biến phí : TVC = g ( Q )
→ TC = TVC + TFC
TFC là tổng định phí : TFC = const
TC
ATC là trung bình tổng phí : ATC =
Q
TVC
AVC là trung bình biến phí : AVC = → ATC = AVC + AFC
Q
TFC
AFC là trung bình định phí : AFC =
Q
MC là chi phí cận biên : là phần chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất tăng
∆TC d (TC )
thêm 1 lượng sản phẩm : MC = hoặc MC =
∆Q dQ
3.2.3 Chi phí sản xuất trong trường dài hạn .
Gọi LTC là tổng chi phí Q sản phẩm trong DH
LTC
LAC là chi phí trung bình DH : LAC =
Q
∆LTC d ( LTC )
LMC là chi phí cận biên DH : LMC = hoặc LMC =
∆Q dQ
Đường LTC là bao hình của các đường ATC .
Hình dạng của đường LAC phản ánh quy mô kinh tế của doanh nghiệp .
19
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
- Trường ĐHHH Bài tập môn KTVM Khoa KTVTB
LAC
LAC LAC LAC
Quy mô kinh tế LAC
LAC
0 Q 0 Quy mô kinh tế Q 0 Q
Quy mô không
với hiệu suất kinh tế do
không đổi quản lí
LMC
LAC
PHV = LACmin
DH
DH
QHV
Đường cong DH của doanh nghiệp là 1 phần của đường LMC nằm trên cực tiểu của
LAC .
- Đường đồng phí : TC = ω L + r K ω là tiền lương
−ω
→ độ dốc = r là lãi suất vay
r
20
Sinh viên : Trần Ngọc Thúy Lớp : KTB 48 - ĐH2
nguon tai.lieu . vn