Xem mẫu

Bài tập Hóa Vô cơ 1 1 LIÊN KẾT HÓA HỌC − HÌNH DẠNG CÁC PHÂN TỬ CỘNG HÓA TRỊ 1. Tại sao khái niệm phân tử chỉ dùngcho hợp chất cộnghóa trị mà khôngdùngcho hợp chất ion? 2. Năng lượng của một số liên kết cộng hóa trị có giá trị như sau: Phân tử H–F Eliên kết (kJ/mol) 566 H–Cl H–Br H−I 432 366 298 So sánh độ bền liên kết và giải thích nguyên nhân thay đổi dựa trên thuyết VB. 3. Hãy giải thích tại sao: Tồn tại hợp chất SF6 nhưng không tồn tại hợp chất SH6. 4. Nguyên tử Be chỉ có 2 electron lớp vỏ ngoài cùng nhưng tạo nhiều ion phức tạp như [BeCl4]2−, [BeF4]2–. Hỏi trong các hợp chất đó Be có hóa trị mấy? Giải thích sự tạo thành các ion trên thế nào? 5. Cl, Br, I thuộc phân nhóm VIIA. Ở trạng thái số oxi hóa +7, hợp chất oxihydroxid của Cl, Br có công thức phân tử là HClO4, HBrO4, trong khi hợp chất oxihydroxid của I lại có công thức phân tử là H5IO6. Giải thích điều đó như thế nào? 6. Giải thích sự hình thành các phân tử (ion) theo thuyết VB, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, hình dạng của các phân tử (ion) sau: a) BF3 b) NF3 e) SO3 f) ClF3 i) PO43− j) BF4− c) SF4 d) SO2 g) PF5 h) SOCl2 k) PF6− l) ICl2− 7. Tại sao phân tử BCl3 phẳng nhưng NCl3 lại có cấu trúc tháp? 8. Trong phân tử CH4, NH3, H2O, nguyên tử trung tâm đều ở trạng thái lai hóa sp3 nhưng góc giữa các liên kết không bằng nhau (lần lượt là 109,5 ; 107 ; 105 ). Giải thích. 9. Góc nối trong các phân tử hydrua và florua của các nguyên tố chu kỳ 2 như sau: X–C–X X–N–X X–O– X C2H4 120o C2F4 114o NH3 107o NF3 102o H2O 105o F2O 102o Giải thích sự thay đổi góc nối trong các phân tử trên. 10. Xétcácphântửsau: BF3,CF4,COF2,PF3,PF5,XeF4,SF4,SF6.Phântửnàocómoment lưỡngcựcbằngkhông? 11. Phân tử NF3 có moment lưỡng cực (0,24 D) nhỏ hơn nhiều so với phântử NH3 (1,46 D). Giải thích. 12. Moment lưỡng cực của các phân tử SO2 bằng 1,67 D, còn moment lưỡng cực phân tử CO2 bằng không. Giải thích? 13. Moment lưỡng cực của diclobenzen bằng không còn của phân tử dihydroxybenzen là 5,48.10–30 C.m. Giải thích nguyên nhân gây ra sự khác nhau này. HO OH Cl Cl 14. Sắp xếp các chất trong mỗi dãysau theo thứ tự tăngdần tính cộng hóa trị. Giải thích. a) KF, KBr, KCl, KI. c) CrO3, CrO, Cr2O3. e) MnF2, CF4, MnF4. b) NaF, MgF2, AlF3, SiF4. d) Al2O3, AlCl3, MgO. f) HNO3, NaNO3, AgNO3. 15. Giải thích tại sao liên kết trong NaCl có tính ion cao hơn trong CuCl nhiều mặc dù các ion Na+ và Cu+ có điện tích bằng nhau và bán kính tương đương nhau. 16. Lực tương tác Van der Waals giữa các chất cộng hóa trị trung hòa điện không phân cực (ví dụ N2, H2, I2, …) có thành phần chủ yếu là tương tác nào? Tương tác này phụ thuộc vào yếu tố gì? 17. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của flo, clo, brom, iod có giá trị như sau: tnc (oC) ts (oC) flo clo brom iod –219,6 –102,4 –7,2 113,6 –187,9 –34 58,2 184,4 Giải thích điều đó như thế nào? Bài tập Hóa Vô cơ 1 2 18. Nhiệt độ nóngchảy của hợp chất với hydro của các nguyên tố phân nhóm 6A có giá trị như sau: H2O tnc (oC) 0 H2S H2Se H2Te –85,6 –65,7 –51,0 Giải thích như thế nào về sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy giữa các chất? ACID-BAZ Acid-Baz Bronsted 19. Phát biểu định nghĩa acid-baz theo Bronsted. Các tiểu phân sau đây, tiểu phân nào là acid, baz, lưỡng tính, trung tính (xét trong dung môi nước)? Cho biết dạng baz (hoặc acid) liên hợp của chúng. a) S2– e) [Al(H2O)6]3+ i) HCO3− m) Al(OH)3 b) F– f) PO43− j) HPO42− n) CH3COO− c) CN– g) NH3 k) HSO4− o) H2O d) [Al(OH)4]− h) H3O+ l) NH4+ p) HSO3− 20. Trong các tiểu phân sau đây, tiểu phân nào có tính acid mạnh hơn? Tại sao? a) Na+ và Mg2+ c) H3PO4 và H2PO4– b) Be2+ và Mg2+ b) H2S và HS– 21. Trongcác tiểu phân sau, tiểu phân nào có tính baz mạnh hơn? Giải thích. a) F– và Cl– b) O2– và OH– c) Cl– và S2– d) OH– và H2O 22. Ở trạng thái lỏng nguyên chất, các chất sau đây có thể bị tự ion hóa. Viết phương trình phản ứng tự ion hóa của chúng và nêu rõ tiểu phân vai trò acid, baz trong mỗi trường hợp: NH3, HF, H2O, H2SO4. 23. Trong dung dịch nước, CH3COOH là một acid Bronsted yếu. Tính chất của CH3COOH sẽ thay đổi ra sao trong các dung môi? a) NH3 lỏng b) HF lỏng Từ đó rút ra nhận định để một chất thể hiện được tính acid hoặc baz. 24. Dựa vào giá trị pKa, pKb, hãy sắp xếp các chất trong mỗi dãy theo trật tự tính acid tăng dần: a) HNO3, NH4+, H2PO4– b) NH4+, H2O, HPO42– c) HCO3–, H2PO3–, HS– 25. Dựa vào giá trị pKa, pKb, hãy sắp xếp các chất trong mỗi dãy theo trật tự tính baz tăng dần: a) HPO42–, H2PO4–, PO43– b) CH3COO–, NH3, CO32–, Cl– c) NO3–, H2O, NH3, OH– 26. Dựa vào cấu tạo các chất, hãy sắp xếp các chất trong mỗi dãy sau theo trật tự tăng dần tính acid và giải thích: a) HClO HClO2 HClO3 HClO4 b) HClO HBrO HIO c) H2SO4 H3PO4 H6TeO6 d) HClO2 HBrO2 HBrO3 e) HMnO4 H6TeO6 HClO4 H4SiO4 f) H2O H2Se H2S g) PH3 H2S HBr h) H2O NH3 HF HCl 27. Các cation kim loại bị hydrat hóa là các acid Bronsted. Trong các cặp cation sau đây, cation nào có tính acid mạnh hơn? Tại sao? a) Mg2+(aq) và Al3+(aq) b) Na+(aq) và Li+(aq) c) Ca2+(aq) và Ba2+(aq) 28. Các ion Cl–, F–, S2– có thể tồn tại trong dung dịch nước dưới dạng các ion bị hydrat hóa nhưng các ion N3–, O2– không tồn tại trong dung dịch nước. Giải thích hiện tượng trên. 29. Các ion kim loại Mn+ bị hydrate hóa chỉ tồn tại trong nước khi n < 4, không có sự tồn tại của các ion với n > 5. Tại sao? Bài tập Hóa Vô cơ 1 3 Acid-Baz Lewis − Phức chất 30. Phát biểu định nghĩa acid-baz của Lewis. Các chất sau đây, chất nào là acid, là baz theo Lewis, tại sao? a) S2– b) F− d) [Al(H2O)6]3+ e) BCl3 g) H2O h) CO2 c) Al3+ f) NH3 i) AlCl3 31. Có thể dựa vào tiêu chuẩn nào để đánh giá cường độ acid-baz Lewis? Tại sao người ta vẫn chưa tìm được thước đo chung để so sánh cường độ các acid-baz Lewis tươngtự như của acid-baz Bronsted? 32. Hãy cho biết ion trung tâm, điện tích và số phối trí của ion trung tâm trong các hợp chất sau: a) [Ag(NH3)2]Cl c) K[AuCl4] b) [Al(H2O)6]Cl3 d) [Co(NH3)3(NO3)3] 33. Khi hòa tan các hợp chất sau đây vào nước, quá trình phân ly của chúng sẽ xảy ra thế nào? Viết các phương trình phản ứng phân ly và biểu thức hằng số bền của ion phức: a) K3[Fe(CN)6] c) H2[PtCl6] b) [Cu(NH3)4]SO4 d) [Pt(NH3)4][PtCl4] 34. Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe3+ (ví dụ FeCl3, Fe(NO3)3, …) thì dung dịch trở thành màu đỏ do có sự tạo phức Fe(SCN)3 theo phản ứng: Fe3+ + 3NCS–  Fe(SCN)3 Nếu cho dung dịch KSCN vào dung dịch muối (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3 thì màu đỏ máu xuất hiện. Nếu cho dung dịch KSCN vào dung dịch muối 3KCN.Fe(CN)3 thì màu đỏ máu không xuất hiện. Giải thích. Acid-Baz Ubanovich 35. Hãy nêu định nghĩa acid-baz theo Ubanovich. Theo quan điểm này, các acid Bronsted và acid Lewis có phải là acid Ubanovich không? Các baz Bronsted và baz Lewis có phải là baz Ubanovich không? Tại sao? 36. Các phản ứng sau đây xảy ra ở trạng thái khan nước hoặc trong dung dịch nước. Trong các phản ứng đó, chất nào đóng vai trò acid, chất nào đóng vai trò baz Ubanovich, tại sao? a) CO2 (k) + Na2O (r)  Na2CO3 (r) b) NaF (nóng chảy) + SiF4 (k)  Na2SiF6 (r) c) Na2O (r) + SiO2 (r)  Na2SiO3 (r) d) ZnO (r) + SO3 (k)  ZnSO4 (r) e) ZnCl2 (r) + 2 KCl (k)  K2[ZnCl4] (r) f) NaH + AlH3 (ete)  Na[AlH4] Từ các phản ứng trên, nhận xét về đặc điểm liên kết của các chất là acid, baz Ubanovich. Phản ứng giữa các acid-baz trong dung dịch nước 37. Nêu định nghĩa phản ứng thủy phân. Điều kiện để một muối bị thủy phân khi hòa tan trong dung dịch nước. 38. Dựa vào các giá trị pKa và pKb, tính hằng số cân bằng của các phản ứng sau và cho biết phản ứng xảy ra theo chiều nào, hoàn toàn hay không hoàn toàn? a) NH3.H2O (dd) + CH3COOH (dd)  NH4CH3COO (dd) + H2O b) H2S (dd) + NH3.H2O (dd)  NH4HS (dd) + H2O c) NaH2PO4 (dd) + H2CO3 (dd)  NaHCO3 (dd) + H3PO4 (dd) 39. Dung dịch nước của các muối sau có môi trường acid, baz hay trung tính? Tại sao? a) KCl e) Na2HPO4 b) KF f) NaHSO3 c) NaNO2 g) NH4NO2 d) KHCO3 h) NH4NO3 40. Các cation kim loại đa điện tích bị thủy phân theo từng nấc. Viết phương trình phản ứng thủy phân theo từng nấc đối với cation Fe3+ trong dung dịch. Sự thủy phân ở nấc nào là quan trọng nhất? Tại sao? Để tạo thành kết tủa Fe(OH)3 cần phải làm thế nào? Để đẩy lùi sự thủy phân của Fe3+ phải làm thế nào? Bài tập Hóa Vô cơ 1 4 41. Để chuẩn bị muối của dung dịch kim loại đa hóa trị (ví dụ FeCl3, SnCl4, …) người ta thường hòa tan chúng trong dung dịch loãng của acid tương ứng. Tại sao? 42. Dung dịch nào trong mỗi cặp dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất sau đây có pH lớn hơn? Tại sao? a) SnCl2 và SnCl4 c) Na2HPO4 và Na3PO4 d) MgCl2 và AlCl3 43. Phản ứng thủy phân của PCl5 và PCl được biểu diễn bằng phương trình sau: PCl5 + 4H2O  H3PO4 + 5HCl FCl + H2O  HF + HClO Giải thích tại sao trong phản ứng trên tạo HCl, còn trong phản ứng dưới tạo HClO. Rút ra nhận xét chung về sản phẩm của phản ứng thủy phân các hợp chất cộng hóa trị. 44. Viết các phản ứng thủy phân của các chất sau: a) SO2Cl2 b) MnF7 c) BrCl3 d) SiCl4 45. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản nhất giữa phản ứng thủy phân của các muối (liên kết có tính chất ion hoặc ion-cộng hóa trị) và sự thủy phân các hợp chất có đặc tính cộng hóa trị. Cho ví dụ chứng minh. 46. Cân bằng các phương trình phản ứng sau và chuyển chúng về dạng phương trình ion. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng giữa các acid và baz hay không? Tại sao? a) Al2(SO4)3 (dd) + KF (dd)  K[AlF4] (dd) + K2SO4 (dd) b) CH3COONa (dd) + HCl (dd)  CH3COOH (dd) + NaCl (dd) c) BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd)  BaSO4 (r) + NaCl (dd) d) Na2CO3 (dd) + HCl (dd)  CO2 (k) + NaCl (dd) + H2O Từ các phản ứng trên có nhận xét về các yếu tố quyết định chiều của phản ứng. 47. Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau và chuyển về dạng phương trình ion (nếu có). Tính hằng số cân bằng của phản ứng dựa vào các gía trị Ka, Kb, hằng số bền phức chất, tích số tan, … và cho biết phản ứng xảy ra theo chiều nào? hoàn toàn hay không hoàn toàn trong điều kiện chuẩn? Tại sao? a) AgI (r) + NH3 (dd)  [Ag(NH3)2]I (dd) b) AgI (r) + Na2S2O3 (dd)  Na3[Ag(S2O3)2] (dd) c) H2S (dd) + CuCl2 (dd)  CuS (r) d) FeS (r) + H2SO4 (dd)  FeSO4 (dd) + H2S (dd) e) Al(OH)3 (r) + NaOH (dd)  Na[Al(OH)4] (dd) f) Al(OH)3 (r) + NH3.H2O (dd)  NH4[Al(OH)4] (dd) Rút ra nhận xét chung về chiều phản ứng hóa học khi có sự tham gia của các acid, baz yếu, phức chất, kết tủa ít tan ở cả 2 phía của phương trình phản ứng. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 48. Giữa I và F tạo được các phân tử cộng hóa trị: IF, IF3, IF5, IF7. Hãy cho biết trong các hợp chất trên I có hóa trị mấy? Giải thích sự tạo thành liên kết trong các hợp chất đó theo quan điểm VB. Tại sao I và F không tạo thành các hợp chất IFn với n chẳn? 49. Clo, brom và iod thuộc phân nhóm chính nhóm 7, trong cac hợp chất chúng thường có các số oxi hoá lẻ −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hóa chẵn không đặc trưng cho nhóm này? Số oxi hóa –1 của chúng thể hiện trong hợp chất với những nguyên tố nào? Các số oxi hóa dương thể hiện trong các hợp chất với những nguyên tố nào? 50. Sau đây là các phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: a) PCl5  PCl3 + Cl2 c) (NH4)2Cr2O7  N2 + Cr2O3 + 4 H2O b) H2S2O3  H2SO3 + S d) NH4NO2  N2 + H2O Cân bằng các phản ứng trên và rút ra nhận định về dấu hiệu đặc trưng để nhận biết phản ứng oxi hóa khử nội phân tử. 51. Sau đây là một số phản ứng dị phân: a) Cl2 + KOH  KCl + KClO + H2O c) NaClO  NaClO3 + NaCl b) NO2 + H2O  HNO3 + HNO2 d) ClO3 + NaOH  NaClO2 + NaClO4 + H2O Bài tập Hóa Vô cơ 1 5 Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron và nêu dấu hiệu để nhận biết phản ứng dị phân. 52. Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào là oxi hóa khử, phản ứng nào là oxi hóa khử nội phân tử, phản ứng nào là dị phân? a) SO2Cl2 + H2O  H2SO4 + HCl c) KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 e) HClO3 + HCl  Cl2 + H2O b) KClO3 (r)  KCl + O2 d) H2SO4 + S  SO2 + H2O f) NH4NO3  N2O + H2O Hãy xác định các cặp oxi hóa khử và lý do xếp loại phản ứng. 53. Thế oxi hóa khử tiêu chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử được cho trong bảng dưới đây: Cặp oxi hóa khử Eo (V) Cr3+ + 3e  Cr –0,74 Fe3+ + e  Fe2+ +0,771 ClO3– + 6H+ + 6e  Cl– + 3H2O +1,45 CuI (r) + e  Cu (r) + I-- –0,185 O2 (k) + 2H2O + 4e  4OH-- +0,40 Hãy cho biết điều kiện tiêu chuẩn ứng với mỗi cặp oxi hóa-khử đó. 54. Hãy cho biết ý nghĩa của thế oxi hóa khử tiêu chuẩn. Thế oxi hóa khử tiêu chuẩn của một số cặp oxi hóa khử được cho trong bảng sau: Cặp oxi hóa khử Eo (V) Cl2 + 2e  2Cl-- +1,359 Br2 + 2e  2Br-- +1,087 I2 (k) + 2e  2I-- +0,536 Fe3+ + e  Fe2+ +0,771 Fe2+ + 2 e  Fe –0,440 a) Hãy chỉ ra những tiểu phân là chất khử. Sắp xếp các chất khử theo chiều tăng tính khử. b) Hãy chỉ ra các tiểu phân là chất oxi hóa. Sắp xếp các chất oxi hóa theo chiều tăng tính oxi hóa. c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tính oxi hóa của dạng oxi hóa và tính khử của dạng khử liên hợp với nó. 55. Bổ túc, cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau dưới dạng phương trình phân tử và ion. Hãy chỉ ra chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa và quá trình khử và cặp oxi hóa khử trong mỗi trường hợp. a) KMnO4 (dd) + FeSO4 (dd) + H2SO4 (dd)  MnSO4 (dd) + ... b) S (r) + HNO3 (dd)  H2SO4 (dd) + NO (dd) + ... c) K2[Sn(OH)4] (dd) + Bi(NO3)3 (dd) + KOH (dd)  K2[Sn(OH)6] (dd) + Bi + ... d) K[Cr(OH)4] (dd) + Br2 (dd) + KOH (dd)  K2CrO4 (dd) + ... 56. Năng lượng ion hóa của Li và Na lần lượt là 520 và 496 kJ/mol. Thế khử chuẩn của chúng trong nước lần lượt là –3,045 và –2,714 V. So sánh tính khử của Li và Na. Các số liệu cho trên có gì mâu thuẫn không? 57. a) Viết cấu hình điện tử hóa trị rút gọn của nguyên tố S. Xác định các số oxi hóa có thể có của S theo qui tắc Mendeleev và cho một hợp chất muối của S làm ví dụ đối với mỗi số oxi hóa đó. b) Viết công thức các oxid của S và xác định tính oxi hóa–khử của các oxid này. Giải thích. 58. a) Viết cấu hình điện tử hóa trị rút gọn của nguyên tố Pb. Xác định các số oxi hóa có thể có của Pb theo qui tắc Mendeleev và cho một hợp chất muối của Pb làm ví dụ đối với mỗi số oxi hóa đó. c) Viết công thức các oxid của Pb và xác định tính oxi hóa–khử của các oxid này. Giải thích. d) Viết các phương trình phản ứng giữa mỗi oxid của Pb với HCl đậm đặc và nóng. 59. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ở dạng phân tử và ion: a) KClO3 + HCl  c) Cl2 + KOH (nóng)  e) KI + FeCl3  g) NaNO2 + H2O2 + H2SO4  b) KMnO4 + HCl  d) KI + H2O2 + H2SO4  f) H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4  h) SO2 + Br2 + H2O  ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn