Xem mẫu

  1. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Dạng 1: xác định vận tốc trung bình trên 1 quãng đường. Câu 1: Một vật chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 4m/s, nữa quãng đường còn lại đi với vận tốc 6m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường. Câu 2: Một xe ôtô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng, trên 1/3 quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 18km/h, 1/3 quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, 1/3 quãng đường còn lại đi với vận tốc 15m/s. Xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường. Câu 3: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là 42km/h và trong nửa thời gian cuối là 60km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường. Câu 4: Một ô tô chuyển động trên 1 QĐ thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h , trong ¼ khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc 72km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường. Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng đều. Bài 1:Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h. 1. Viết phương trình chuyển động. 2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? 3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ? Bài 2: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó người thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km. 1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên. 2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi được quãng đường là bao nhiêu ? Bài 3:Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km. 1. Viết phương trình chuyển động của hai người. 2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ? 3. Vẽ đồ thị Bài 4 :Lúc 7h, một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc 9h, một người đi xe đạp cũng xuất phát thừ A đi về B với vận tốc 12km/h. 1. Viết phương trình chuyển động của hai người. 2. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km. 3. vẽ đồ thị. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Dạng 1: xác định a, v,t, s Câu 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. sau 1 phút tàu đạt vận tốc 12m/s. a) Tính gia tốc. b) Viết pt chuyển động’ c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu tàu sẽ đạt vận tốc 18m/s? lúc đó tàu đi được quãng đường bao nhiêu? Câu 2: Một viên bi lăn từ đỉnh 1 mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0.25 m/s2 a) tính vận tốc của viên bi sau 2s kể từ lúc chuyển động. b) Sau bao lâu từ lúc thả bi lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3 m/s2. tính quãng đường bi lăn được trong khoảng thời gian trên. Câu 3: Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. a) Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s. b) Viết pt chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. c) Xác định vị trí mà chất điểm có vật tốc 13m/s. tính quãng đường mà chất điểm chuyển động được. Câu 4: Một đoàn tầu đang chạy với vận tốc 43.2km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2,5 phút tàu dừng ở ga. a) Tính gia tốc của đoàn tầu b) Tính quãng đường mà tau đi được trong thời gian hãm. c) Tính quãng đường tàu đi được trong giây cuối cùng. Câu 5: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 1 phút đạt vận tốc 43,2 km/h. a. Tính gia tốc của ô tô b. Tính vận tốc, quãng đường ôtô đi được sau khi khởi hành 30 giây. v(m/s) c. Tính quãng đường ôtô đi được khi nó đạt vận tốc 54km/h kể từ lúc khởi hành. A B 2 ĐS: a. a=0,2m/s . b. v=6m/s; s=90m. c. 562.5m. 10 Bài 6. Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc cho bởi hình vẽ sau: a. Mô tả tính chất chuyển động của vật trên từng đoạn OA, AB, BC. b. Lập công thức vận tốc trên từng đoạn. O C t(s) c. Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0(s) đến 10(s); 0(s) đến 50(s). 10 30 50
  2. b. OA: v=1t (m/s); AB: v=10 (m/s); BC: v=10-0,5t (m/s); c. vtb=5m/s; v’tb=7m/s Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h. trong giây thứ 6 vật đi được quang đường 6,9 m. a) tính gia tốc của chuyển động. b) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được trong giây thứ 10. c) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 722km/h. Câu 8: Xe ôt ô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được quãng đường 100m thì ô tô dừng lại. a) Tính gia tốc của ô tô b) Thời gian ô tô chuyển động đến khi dừng lại? c) Quãng đường ô tô đị được trong giây cuối cùng? Câu 9: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc giảm còn 36km/h. a) Tính gia tốc của ôtô đó. b) Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng hẳn. c) Quãng đường ô tô đi được đến khi dưng hẳn. d) Trong giây cuối cùng vận tốc biến thiên 1 lượng bao nhiêu? e) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 20 là bao nhiêu? Bài 10. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10s vận tốc giảm còn 18km/h. a. Tính gia tốc của ôtô đó. b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng hẳn. c. Quãng đường ôtô đi dược kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn d. Quãng đường ô tô đi được trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? Câu 11: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, trong giây thứ 6 vật đi đựơc quãng đường 5 cm. a) Tính gia tốc của chuyển động. b) Tính quãng đường vật đi đươc sau 6s c) Sau bao lâu vật vật đạt vận tốc 18km/h? d) Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên. Bài 12. Một ô tô khởi hành chuyển động nhanh dần đều, sau 40s đạt vận tốc 18km/h. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành 1min. c. Tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc khởi hành cho đến khi đạt vận tốc 54km/h VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG Bài 1: Cùng một lúc hai ôtô đi qua hai địa điểm A và B, hai ô tô chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Ô tô thứ nhất đi ngang qua A có vận tốc 36 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2, ô tô thứ hai qua B với vận tốc 7,2 km/h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Biết đoạn đường AB là thẳng AB=240m. a. Lập Phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương A đến B, gốc thời gian lức hai xe qua A và B. b. Tìm thời điểm vị trí lúc hai xe gặp nhau. Vận tốc mỗi xe lúc gặp nhau. c. Tính vận tốc, quãng đường mỗi xe đi được lúc t=15s Bài 2: Một ô tô chạy đều trên con đường thẳng với vận tốc 30m/s vượt quá tốc độ cho phép và bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ sau 1s khi ô tô đi ngang qua một cảnh sát,anh này phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi bằng 3m/s. a. Hỏi sau bao lâu thì anh cảnh sát đuổi kịp ô tô? b. Quãng đường anh đi được là bao nhiêu? a. Lập phương trình Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường thẳng từ x đến y, khi qua A vận tốc ôtô là vA=18km/h. Chọn gốc thời gian là lúc ôtô qua A. a. Tính gia tốc chuyển động của ôtô. Biết trong giây thứ năm ôtô đi được quãng đường 14m. b. Cùng lúc ôtô qua A một xe máy bắt đầu khởi hành tại B cách A đoạn AB = 75m, chạy ngược chiều với ôtô và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 ngược chiều với ôtô. Tìm: − Vị trí, thời điểm hai xe gặp nhau. − ận tốc của mỗi xe lúc gặp V nhau. Bài 4: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng theo hướng x đến y. Khi ngang qua A ôtô có vận tốc 2m/s, đến C cách A đoạn AC=40m ôtô có vận tốc 6m/s. 1a. Tính gia tốc của ôtô. 1b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc qua A ôtô đi được quãng đường 75m? 2. Đúng lúc ôtô qua A thì có một xe máy chạy ngược chiều với ôtô đi qua B coa vận tốc 54km/h, chuyển động chậm dần đều vời gia tốc 0,4m/s2, AB=136m.
  3. a. Hỏi sau bao lâu kể từ lức qua A hai xe cách nhau 85m? b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc qua A hai xe có cùng độ lớn vận tốc? CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU TÍNH GIA TỐC Bài 1: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc của ô tô tăng từ 2 m/s đến 6 m/s. Tính gia tốc ôtô đó. ĐS: Bài 2: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đạt vận tốc 5 m/s. Tính gia tốc ôtô đó. ĐS: Bài 3: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 20s đạt vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc ôtô đó. ĐS: Bài 4: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20s vận tốc của ô tô tăng từ 18k/h đến 54km/h. Tính gia tốc ôtô đó. ĐS: Bài 5: Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 43,2km/h. Tìm gia tốc của ô tô. ĐS: Bài 6: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 30s xe dừng lại. Tìm gia tốc của ô tô. ĐS: Bài 7: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm gia tốc của ô tô. ĐS: Bài 8: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s ôtô đi được quãng đường 25m. Tính gia tốc ôtô đó. ĐS: Bài 9: Một vật nhỏ được thả không vận tốc ban đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều đi xuống mặt phẳng nghiêng, sau 4s vật được quãng đường 4m. Tính gia tốc của vật đó. ĐS: TÍNH VẬN TỐC Bài 10: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Tính vận tốc ôtô đó sau khi khởi hành 20s. ĐS: Bài 11: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tính vận tốc ôtô đó sau khi hãm phanh 20s. ĐS: Bài 12: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đạt vận tốc 5 m/s. Hỏi sau khi khởi hành 15s ôtô đạt vật tốc bao nhiêu? ĐS: Bài 13: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 30s xe dừng lại. Xác định vận tốc của ô tô đó sau khi hãm phanh 20s. ĐS: TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG Bài 14: Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Tính quãng đường ôtô đó đi được sau 10s. ĐS:
  4. Bài 15: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi được sau khi hãm phanh 10s. ĐS: Bài 16: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10s xe dừng lại. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn. ĐS: Bài 17: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường ôtô đi trong thời gian đó. ĐS: Bài 18: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. ĐS: Bài 19: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? A. S = 100 m. B. S = 50 m. C. S = 25 m. D. S = 500 m TÌM THỜI GIAN Bài 20: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc 0,8m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? Bài 21: Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s2. Hỏi trong thời gian bao lâu thì vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h. ĐS: Bài 22: Xe lửa bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s 2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt vận tốc 36 km/h là: A. t = 360s B. t = 200s C. t = 300s. D. t = 100s CÔNG THỨC LIÊN HỆ Bài 23: Một xe khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Tính quãng đường xe đi được khi nó đạt vận tốc 10m/s. ĐS: Bài 24: Một xe khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tính vận tốc xe khi đi được quãng đường 16m. ĐS: Bài 25: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 1 m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. ĐS: TỔNG HỢP Bài 27. Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc cho bởi hình vẽ sau: a. Mô tả tính chất chuyển động của vật trên từng đoạn OA, AB, BC. b. Lập công thức vận tốc trên từng đoạn. c. Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0(s) đến 10(s); 0(s) đến 50(s). ĐS: a. OA: cđ thẳng nhanh dần đều; AB: cđ thẳng đều; BC: cđ chậm dần đều b. OA: v=1t (m/s); AB: v=10 (m/s); BC: v=10-0,5t (m/s); c. vtb=5m/s; v’tb=7m/s Bài 31: (HKI: 98-99) Một ôtô chuyển động trên đường thẳng từ x đến y. khi ngang qua A với vận tốc 72km/h thì ôtô bắt đầu tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Sau 20 giây kể từ lúc tắt máy, vận tốc ôtô giảm còn 36km/h. a. Tính quãng đường ôtô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại. b. Cùng lúc ôtô ngang qua A một người đi xe máy bắt đầu khởi hành tại C chạy cùng chiều với ôtô và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Xác định vị trí hai xe gặp nhau. Biết đoạn AC= 150m. ĐS: a. 300m b. cách A: 175m hoặc 375m Bài 32:(HKI: 99-2000) Trên một đường dốc dài Ax, với A là chân dốc. Một chất điểm chuyển động dọc theo dốc với gia tốc luôn luôn có chiều hướng xuống dọc theo dốc và có độ lớn không đổi và bằng 1m/s 2. ở thời điểm t= 0 chất điểm chuyển động đi lên ngang qua C với vận tốc 4 m/s. Biết AC= 32,5m a. Viết phương trình chuyển động của chất điểm này. Chọn hệ trục tọa độ theo phương của dốc, gốc tọa độ là A, chiều dương hướng lên dọc theo dốc. Tính tọa độ cực đại của chất điểm đó. b. Hỏi sau bao lâu chất điểm trở về tới chân dốc. ĐS: a. x= 32,5+ 4t - 0,5t2(m); xmax= 40,5m; b) 13 giây 33. Một ô tô chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng xy. Ở thời điểm đầu xe ngang qua Avới vận tốc 5m/s và đến C đạt vận tốc 9m/s a. Biết AC= 140m. Tính: - Gia tốc của ô tô. - Quãng đường ô tô đi được trong 30 giây kể từ điểm A b. Cùng lúc ô tô qua A, một người đi xe máy qua B với tốc độ 15m/s và chuyển động thẳng chậm dần đều hướng về A với gia tốc 0,8m/s2. - Lập phương trình chuyển động cua hai xe. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương A đến B. - Lập phương trình vận tốc hai xe. Hãy xác định thời điểm lúc hai xe có cùng tốc độ và lúc này hai xe cách nhau bao nhiêu? Biết AB= 400m . ĐS: a. 0,2m/s2; 240m b. 10 giây; 230m BÀI TẬP THAM KHẢO
  5. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 1. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc giảm còn 18km/h. Tính gia tốc của ôtô đó. Bài 2. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10s vận tốc giảm còn 18km/h. Tính gia tốc của ôtô đó. Bài 5. Một ôtô khởi hành chuyển động nhanh dần đều sau 10 ôtô đạt vận tốc 7,2km/h. Tính gia tốc của ôtô. Tính vận tốc của ôtô sau khi khởi hành được 20s. ĐS: 31. -0,5m/s2; 32. -0,5m/s2; Bài 6. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều sau 1 phút đạt vận tốc 6m/s. Tính gia tốc của đoạn tàu. Bài 7. Một ôtô khởi hành chuyển động nhanh dần đều sau 1 phút đạt vận tốc 43,2km/h. Tính gia tốc của ôtô. Bài 8. Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/s thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng hẳn. Tính gia tốc của xe. Bài 9. Một ôtô khởi hành chuyển động nhanh dần đều sau 10s ôtô đạt vận tốc 18km/h. Tính vận tốc của ôtô sau khi khởi hành được 25s. ĐS: 12,5m/s Bài 10. Một ôtô tăng tốc đều đặn từ 4m/s đến 10m/s trên một quãng đường dài 84m. a. Tính gia tốc của ôtô. b. Xác định thời gian đi đoạn đường trên. ĐS: a. 0,25m/s2; b. 12s Bài 11. (1.3VTK) Một xe ôtô đi đến điểm A thì tắt máy. Hai giây đầu tiên sau khi qua A nó đi được quãng đường AB dài hơn quãng đường BC đi được trong 2 giây tiếp theo 4m. Biết rằng qua A được 10s thì ôtô mới dừng lại tại D. Tính vận tốc ôtô tại A và quãng đường AD. ĐS: 10m/s, 50m. Bài 12. (1.4VTK) Sau khi bắt đầu lên dốc tại A, ba giây sau đến B vận tốc của xe máy còn vB=10m/s. Tìm thời gian từ lúc lên dốc cho đến khi nó dừng lại tại C. Biết xe chuyển động chậm dần đều và AC=62,5m. ĐS: 5s và 7,5s. Bài 13. (1.5VTK) Một đoàn tàu chạy với vận tốc14,4km/h thì hãm phanh để đi vào ga. 10s đầu tiên sau khi phanh nó đi được đoạn đường AB dài hơn đoạn đường đi được trong 10s tiếp theo BC là 5m. Hỏi bao lâu sau khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn? Tìm đoạn đường tàu còn đi được sau khi hãm phanh. ĐS: 80s,160m. Bài 14. Một ôtô chuyển động trên đường thẳng MN khi đi ngang qua điểm A ôtô có vận tốc 5m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Biết AM=20m, AN=15m. Chọn gốc thời gian khi xe đi qua điểm A. Lập phương trình chuyển động của xe trong các trường hợp sau: a. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng theo chiều A đến N. b. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng M A N theo chiều A đến M. c. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương hướng theo chiều M đến N. d. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương hướng theo chiều N đến M. e. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương hướng theo chiều N đến M. f. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương hướng theo chiều M đến N. Bài 15. Một ôtô chuyển động trên đường thẳng MN khi đi ngang qua điểm A ôtô có vận tốc 36km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,6m/s2. Biết AM=20m, AN=15m. Chọn gốc thời gian khi xe đi qua điểm A. Lập phương trình chuyển động của xe trong các trường hợp sau: a. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng theo chiều A đến N. b. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng theo chiều A đến M. c. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương hướng M A N theo chiều M đến N. d. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương hướng theo chiều N đến M e. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương hướng theo chiều N đến M. f. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương hướng theo chiều M đến N. Bài 16. Một ô tô chuyển động trên đường thẳng từ x đến y. khi ngang qua A với vận tốc 72km/h thì ô tô bắt đầu tắt máy và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc ô tô ngang qua A một người đi xe máy bắt đầu khởi hành tại C chạy cùng chiều với ô tô và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Biết đoạn AC= 120m. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng theo chiều A đến C. Gốc thời gian lúc hai xe qua A và C. Bài 17. Một ô tô chuyển động trên đường thẳng từ x đến y. khi ngang qua A với vận tốc 54km/h thì ô tô bắt đầu tắt máy và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc ô tô ngang qua A một xe máy đi ngang qua B với vận tốc 2m/s chạy cùng ngược với ô tô và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s 2. Biết đoạn AB= 50m. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng theo chiều A đến B. Gốc thời gian lúc hai xe qua A và B. ĐS: a. a=0.125m/s2; b. v=7,5m/s; s=225m; c. 900m Bài 19: Phương trình chuyển của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau: x= 10 + 5t + t2. Với x tính bằng mét và t tính bằng giây. Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này, lúc t=3s vật có tọa độ và vận tốc bằng bao nhiêu?
  6. ĐS: v= 5 + 2t ; s =5t + t2; x= 34m; v= 11m/s Bài 20: Hai xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất khởi hành tại A có vận tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s 2. Xe thứ hai khởi hành tại đỉnh dốc B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Biết AB=130m a) Xác định vị trí, thời điểm hai xe gặp nhau. b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được đến lúc gặp nhau. ĐS: a. cách B 70m, 20 giây b. 60m, 70m. Bài 21: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường thẳng từ x đến y, khi qua A vận tốc ôtô là vA=18km/h. a. Tính gia tốc chuyển động của ôtô. Biết trong giây thứ năm ôtô đi được quãng đường 14m. (gốc thời gian là lúc ôtô qua A) b. Cùng lúc ôtô qua A một xe máy qua B cách A đoạn AB=100m, chạy ngược chiều ôtô với tốc độ 2m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2 ngược chiều với ôtô. ĐS: a. 2m/s2 b. cách A 50m, 5 giây; 15m/s, -10m/s Bài 23: Một xe tải chuyển động trên đường thẳng theo hướng x đến y. Khi ngang qua A với vận tốc 54km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều, đến C cách A đoạn 125m vận tốc giảm còn 36km/h. 1a. Tính gia tốc của xe. b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc qua A xe tải dừng hẳn. 2. Đúng lúc xe tải qua A thì có một xe máy khởi hành tại B cách A đoạn 180m chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2, chạy cùng chiều với xe tải. a. Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau132m? b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc qua A hai xe có cùng độ lớn vận tốc? ĐS:
nguon tai.lieu . vn