Xem mẫu

  1. Vật lí 10. Chương 1. Động học chất điểm Gv Huỳnh Minh Hải c. Viết phương trình quãng đường. d. Quãng đường đi từ t = 2s đến t = 10s? e. Tọa độ lúc vận tốc là 8m/s Bài 4. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe  Dạng 1: Tính a, v, s, t đi được 5m. Bài 1. Sau khi xuất phát được 5s, vận tốc của một tên lửa là a. Tính gia tốc 360km/h. Coi tên lửa tăng tốc đều đặn. b. Quãng đường xe đi được sau 10s. a. Tính gia tốc của tên lửa? Bài 5. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: b. Tính quãng đường trong giai đoạn trên. Khi t1 = 2s thì x1 = 5cm và v1 = 4cm/s Bài 2. Môt xe máy đang chuyển với vận tốc 54km/h thì bị hãm Khi t2 = 5s thì v2 = 16cm/s phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 4s, tốc kế chỉ 18km/h. a. Viết phương trình chuyển động của vật. a. Tính gia tốc của xe? b. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí b. Tính quãng đường đi được trong 4s. của vật lúc này. c. Tính thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại d. Tính quãng đường đi được đến lúc dừng lại Bài 3. Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a =  Dạng 3. Viết phương trình 2m/s2 . Sau khoảng thời gian 10s đi được quãng đường là 15m Bài 1. Một ôtô chuyển động trên đường thẳng MN khi đi ngang a. Tính vận tốc ban đầu của ô tô. qua điểm A ôtô có vận tốc 36km/h và chuyển động chậm dần b. Tính vận tốc sau 10s. đều với gia tốc 0,6m/s2. Biết AM=20m, AN=15m. Chọn gốc Bài 4. Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều thời gian khi xe đi qua điểm A. Lập phương trình chuyển động và sau khi đi được 20m đạt vận tốc 15m/s. của xe trong các trường hợp sau: a. Tìm gia tốc của ô tô. a. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến N. b. Thời gian để đạt vận tốc trên. b. Chọn gốc tọa độ tại A,chiều dương từ A đến M. Bài 5. Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm c. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương từ M đến N. phanh và chuyển động với gia tốc 0,5m/s2. d. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương từ N đến M a. Sau bao lâu xe dừng. e. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương từ N đến M. b. Tính quãng đường đi được. f. Chọn gốc tọa độ tại N, chiều dương từ M đến N. Bài 6. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc Bài 2. Sau khi xuất phát được 5s, vận tốc tức thời của một tên v0, gia tốc a. Sau khi đi được quãng đường 10m thì có vận tốc lửa là 360km/h. Coi tên lửa tăng tốc đều đặn. 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận tốc 10m/s. Tính v0 và a. Lập công thức tính vận tốc tức thời của tên lửa? b. Tính vận tốc tức thời của tên lửa sau khi xuất phát được a. Bài 7. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với 10s? vận tốc vAvà đi đến B mất thời gian 4s. Sau đó 2s, vật đến Bài 3. Một vật chuyển động biến đổi đều với vận tốc đầu là v0 được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB = 36m, BC = 30m. = 20m/s và gia tốc a = -2m/s2. Bài 8. Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những a. Lập công thức tính vận tốc tức thời của tên lửa? đoạn đường 15m và 33m trong hai khoảng thời gian liên tiếp b. Tính vận tốc vật sau đó 10s? bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. c. Tính thời gian và quãng đường đi được lúc vật dừng lại. Bài 9. Một vật khởi hành lúc t = 0 tại điểm A có tọa độ xA = Bài 4. Môt xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc -5m đi theo chiều dương với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ 54km/h thì bị hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều. O, vận tốc vật là 6m/s. Sau khi hãm phanh được 4s, tốc kế chỉ 18km/h. a. Gia tốc của chuyển động. a. Lập công thức vận tốc tức thời của máy kể từ lúc hãm b. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm B có tọa độ 16m. phanh? c. Viết phương trình chuyển động. b. Sau khi hãm phanh được bao lâu xe dừng lại? Bài 10. Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi Bài 5. Một xe máy đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần lượt là 8m/s và 12m/s. và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Mười giây Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính: sau xe dừng lại. a. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB. a. Tính vận tốc lúc bắt đầu hãm phanh? b. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A. b. Tính quãng đường đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh tới lúc dừng lại? Bài 6. Một máy bay hạ cánh trên đường băng với vận tốc ban  Dạng 2: Xác định chuyển động từ phương trình. đầu là 100m/s và gia tốc - 10m/s2. Bài 1. Vận tốc của một vật chuyển động thẳng có biểu thức: a. Sau bao lâu nó dừng lại? v = 20 + 4.t (m/s). b. Nếu đường băng dài 1km thì có đủ để hạ cánh trong điều a. Vật chuyển động như thế nào? Xác định vo, a. kiện như trên không? b. Viết phương trình quãng đường. Bài 7. Một tầu hoả đang chuyển động thẳng đều với vận tốc Bài 2. Vận tốc của một vật chuyển động thẳng có biểu thức: 72km/h thì hãm phanh đi chậm dần đều. Sau khi chuyển động v = 20 – 4t (m/s). thêm được 200m nữa thì tàu dừng lại. a. Vật chuyển động như thế nào? Xác định vo, a. a. Tính gia tốc. b. Viết phương trình quãng đường. b. Thời gian phanh. Bài 3. Phương trình chuyển động của một vật chuyển động Bài 8. Một đoàn tầu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc thẳng biến đổi đều như sau: x = 5 + 2t + 0,25t2 36km/h thì tăng tốc với gia tốc 0,5m/s2. a. Vật chuyển động như thế nào? Xác định xo ,vo, a. a. Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được một phút? b. Hãy viết phương trình vận tốc. Vận tốc tại thời điểm t = 3s Trang - -
  2. Vật lí 10. Chương 1. Động học chất điểm Gv Huỳnh Minh Hải b. Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10s và vận tốc 45m/s và gia tốc 2m/s . Biết hai xe đi trên hai đường 2 trong giây thứ mười? thẳng song song nhau. Bài 9. Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những a. Lập phương trình chuyển động của hai xe? đoạn đường 15m và 33m trong hai khoảng thời gian liên tiếp b. Sau bao lâu ôtô đuổi kịp tàu? bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. c. Tính vận tốc tức thời của mỗi xe khi đó? Bài 10. Một ô tô bắt đầu khởi hành từ O chuyển động thẳng Bài 3. Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần lượt là 8m/s nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính: thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động a. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB. thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm: b. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A. a. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó. Bài 11. Một thang máy chuyển động như sau: b. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận A tốc đầu, với gia tốc 1m/s2 trong thời gian 4s. Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc  Dạng 5: Dựa vào đồ thị đạt được sau 4s đầu. Bài 1. Cho chuyển động của chất Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và điểm như hình vẽ dừng lại. a. Nêu tính chất chuyển động trong a. Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này. từng giai đoạn b. Tính quãng đường mà nó đã đi được. b. Tính gia tốc trong từng giai đoạn. Bài 12. Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi c. Tính quãng đường đi được. 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động với gia tốc 2m/s2 d. Viết biểu thức vận tốc a. Tính quãng đường và thời gian vật đi được đến lúc dừng e. Viết phương trình chuyển động biết chất điểm chuyển động lại? trên một đường thẳng và xuất phát từ gốc tọa độ. b. Tính vận tốc của xe vào thời điểm 20 s, lúc đó vật chuyển động theo chiều nào? c. Viết phương trình chuyển động của xe. Bài 13. Một thang máy chuyển động theo ba giai đoạn liên tiếp: GĐ1: nhanh dần đều, không vận tốc đầu và sau 25m thì đạt vận tốc 10m/s GĐ2: thẳng đều trên đoạn đường 50m liền theo. GĐ3: chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m. a. Tính thời gian từng giai đoạn. b. Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn. c. Vẽ các đồ thị gia tốc, vận tốc của mỗi giai đoạn chuyển động. Bài 14. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 30m/s thì tắt máy và bắt đầu chuyển động chậm dần đều lên một con dốc. Khi lên dốc ô tô chịu tác dụng của một gia tốc 2m/s2. a. Viết biểu thức tính vận tốc. b. Dốc dài 500 m. Hỏi ô tô có lên được hết dốc không? Cho rằng khi lên đến đỉnh dốc vận tốc ô tô bằng không. c. Muốn lên được dốc và có vận tốc tại đỉnh dốc là 5m/s thì người lái xe phải tắt máy lúc vận tốc bao nhiêu? Bài 15. Một người đi xe đạp đang chuyển động với vận tốc 2m/s thì ngừng đạp và xuống dốc. Biết dốc dài 50m và thời gian đi được là 10s. a. Tính gia tốc b. Tính vận tốc tại chân dốc. c. Khi xuống chân dốc xe tiếp tục chạy trên đường ngang được 15s thì dừng hẳn.Tính quãng đường và gia tốc trên đường ngang.  Dạng 4: Xác định thời điểm. vị trí gặp nhau. Bài 1. Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72km/h thì bị cảnh sát giao thông phát hiện. Hai giây sau khi xe máy đi ngang qua, cảnh sát phóng môtô đuổi theo với gia tốc không đổi 4m/s2. a. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe? b. Sau bao lâu cảnh sát đuổi kịp? c. Khi đuổi kịp, vận tốc tức thời của cảnh sát là bao? Bài 2. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2 đúng lúc một tàu điện vượt qua nó chậm dần đều vời Trang - -
nguon tai.lieu . vn