Xem mẫu

  1. Phần điện (Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lý 9) Bài 1: Ba điện trở R1, R2 và R3 (R2 = 2R1, R3 = 3R1) được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A,B. iết hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 20V và cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. a) Tính R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đó. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. R R1 2 R3 A B A Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1. + - Trong đó R1 = 4R2: R3 = 30  a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Biết Hình 1 K khi K đóng Ampe kế chỉ 2,4A. b) Tính R1 và R2. Biết khi K ngắt ampe kế chỉ 0,9A K2 Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình 2. R2 A R1 R3 R4 B Trong đó R4 = 10  ; R2 = 1,5 R3. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB A + - Biết khi K1 đóng, K2 ngắt ampe kế chỉ 1,5A K1 Hình 2 b) Tính các điện trở R1, R2 và R3. Biết: - Khi K1 ngắt, K2 đóng ampe kế chỉ 1A. - Khi cả 2 khóa K1 và K2 đều ngắt thì ampe kế chỉ 0,3A.(Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể) A R1 R2 B A Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình 3. Hiệu điện thế giữa hai + - Đầu R1 là 15V và R2 = 3R1 Hình 3 a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2. b) Tính R1 và R2 biết ampe kế chỉ 3A Bài 5 : Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 24  và 36  Người ta mắc chúng song song với nhau vào hai điểm AB . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để cả hai đèn không bị cháy ? Biết rằng cường độ dòng điện tối đa mà cả hai đèn chịu đựng được là 0,5 A Bài 6 : cho mạch điện như hình 4.biết rằng R2 =10  số chỉ ampe kế A và R1 ampe kế A1 lần lược là 0,9A và 0,5 A . Điện trở của các ampe kế và A1 dây nối nhỏ không đáng kể R2 a) Xác định số chỉ ampe kế A2 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và R1 b) Giữ U không đổi , thay R1 bằng một bóng đèn thì thấy ampe kế A chỉ 0,6A A2 và đèn sáng bình thường . Số chỉ Am pe kế A2 có thay đổi không ? A Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn Hình 4 +
  2. Bài 7 : cho mạch điện như hình 5 , biết R1 = 20 ; R2 = R3 = 60 , điện trở của am pê kế và dây nối nhỏ không đáng kể . Tính a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB, b) Số chỉ Am pe kế A . Biết A1 chỉ 0,5 A A R1 B c) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB R2 R3 Hình 5 Bài 8 : Cho mạch điện như (hình vẽ 6) R1 = 20 , R2 = 76 , R3 = 24 , UAB = 25 V. Các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể . Xác định số chỉ của các am pe kế khi K1 a) K1đóng, K2 ngắt b) K1 ngắt, K2 đóng R4 B c) K1, K2 đóng A R1 R2 R3 Hình 6 A2 K2 Bài 9 : cho sơ đồ mạch điện như ( hình vẽ 7 ) Biết R1 = 6ôm ,R2 = 4 ôm , R3 = 20 ôm , R4 = 15 ôm R5 = 5 ôm , R6 = 32 ôm, R7 = 12 ôm a) Tính điện trở tương đương của toàn đoạn mạch b) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở : R1 Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V A B R1 R2 R3 + R2 R3 A Hình 8 R4 R5 R6 R7 R4 R5 B - Hình 7 Bài 10 : cho sơ đồ mạch như hình vẽ 8 biết R1 = 15  , R2 = 9  , R3 = 8  , R4 =12  , R5 =4 a) Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K ngắt và K đóng R1 R3 b) Khi K đóng cường độ dòng điên qua R1 là 1,6 A . A Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở A K + B Bài 11) cho mạch điện như hình vẽ hình 9 Biết R1 = =R3 = 20  , R2= 30  , R4 = 80  R2 R4 Điện trở của am pe kế 2  Hình 9 a) Tính RAB khi K mở và K đóng b) Khi K đóng Am pe kế chỉ 0,5 A .
  3. c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua các điện trở Bài 12 : Hai dây dẫn đồng chất , điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở của dây thứ hai , tiết diện của dây thứ hai lớn gấp hai lần tiết diện thứ nhất a) Chiều dài dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần b) Tính chiều của mỗi dây, biết tổng của chúng là 20m Bài 13 : một dây dẫn làm bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,1.10-6  m và tiết diện 0,5 mm2 . một dây dẫn khác làm bằng Von fam có điện trở 5,5 .10-8  m , và tiết diện 1 mm2 a) So sánh điện trở của hai dây đó , biết dây Von fam dài gấp 10 lần dây Nicrom b) Tính điện trở của mỗi dây . biết khi mắc nối tiếp hai dây đó với nhau vào mạch có hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện qua chúng là 0,6 A Bài 14: Khối lượng của một cuộn dây đồng có tiết diện tròn là 890 g khi đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 17 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2,5 A Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 Tính a) Chiều dài và tiết diện của dây , biết điện trở suất của dây là 1,7 .10 -8  m b) Đường kính tiết diện của dây đồng Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ 10 , biết R1 = 6 , R2 = 15  , R3 = 4  , R4 = 10 ôm  AM pê kế chỉ 0,875 A. Tính R1 R2 a) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB _ b) Nối B và C bằng một sợi dây dẫn A A Tính số chỉ của am pê kế lúc này là bao nhiêu + B R4 R3 C Hình 10 Bài 16 : cho một số điện trở r = 9 ôm , cần ít nhất bao nhiêu cái điện trở và mắc với nhau theo sơ đồ như thế nào để được một mạch điện có điện trở tương đương có điện trở tương đương bằng 14,4 ôm Bài 17 : cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 11 biết UAB = 15 V, R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm, R3 =3 ôm, điện trở của các am pe kế nhỏ không kể . xác định chiều và cường độ dòng điện qua các am pe kế - A + R1 R2 R3 B Hình 11 A2
  4. Bài 18: Cho mạch điện như hình vẽ 12 , biết R1 = R2 = R3 = 3 ôm , UAB = 18 V a) Mắc vào hai điểm M và B một vôn kế có điện trở rất lớn R1 N R4 Tìm số chỉ của vôn kế A _ b) Mắc vào M và B một am pê kế có điện trở rất nhỏ . B Tìm số chỉ của am pê kế và chiều dòng điện qua am pê kế + R3 R2 M Bài 19: Cho mạch điện như hình vẽ 13. Hình 12 M N B Điện trở của ampe kế không đáng kể , A1 A2 A3 ampe kế A1 chỉ 1A Các điện trở R1 = R2 = R4 = R5 = R3/2 = R6/2. R1 R2 R3 Hãy xác định số chỉ các ampe kế A2 và A3 A B Bài 20: Cho mạch điện bố trí như hình vẽ 14. R4 D R5 C R6 Cho biết: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch R1 Hình A N R3 P R7 U = 40V, B 13 R2 = 2R1 = 24  , R6 = 30  , R7 = 1  R3 = R4 = R5 = 20  A1 Ampe kế có điện trở không đáng kể. R6 R5 Hãy xác định số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện M R2 Q R4 Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ 15. Hình 14 Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A,B là UAB, Các điện trở R1, R2, R3, R4. R1 M R3 a) Tính UMN theo UAB và các điện trở R1, R2, R3, R4. A B b) Chứng minh rằng UMN = 0 khi R1/R2 = R3/R4. R2 N R4 Khi đó nếu ampe kế vào hai điểm M và N thì Số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu? R1 R3 Hình M Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ 16. Hiệu điện thế đặt vào hai điếm A,B B A là UAB = 18V các điện trở R1 = 8  , A R2 = 2  , R3 = 4  , điện trở ampe kế không R2 N R4 đáng kế. a) Cho R4 = 4  . Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế. Hình b) Khi R4 = 1  . Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế. c) Biết cường độ dòng điện qua ampe kế 1,8A theo chiều từ N đến M. Hãy xác định giá trị R4. R1 M R3 Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ 17. B A R5 R2 R4 N
  5. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 6V các điện trở R1 = R5 = 1  , R2 = R4 = 4  , R3 = 2  Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở tương đương của mạch M A C N Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ 18. Bốn điện trở hoàn toàn giống nhau, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = 60V. Dùng vôn kế V mắc V vào giữa hai điểm M và C thì nò chỉ 40V. Vậy nếu lấy vôn kế đó mắc vào hai điểm AC Hình thì số chỉ vôn kế bằng bao nhiêu A C E Bài 25: Cho mạch điện như hình vẽ 19 Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau V1 V2 V3 Các vôn kế có điện trở Rv giống nhau. Số chỉ vôn kế V2 và V3 lần lượt là 18V và 6V. Hãy tìm số chỉ vôn kế V1 B D F Hình Bài 26: Cho mạch điện như hình vẽ 20. A R 2R 3R - Khi K1 và K2 đều ngắt, vôn kế V1 chỉ U1 = 120V. + - Khi K1 đóng, K2 ngắt vôn kế chỉ U2 = 80V V K1 K2 Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì vôn kế chỉ - bao nhiêu? Điện trở của vôn kế là hữu hạn. B 6R 5R 4R Hình R P Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ 21, A A3 các ampe kế giống hệt nhau. Các điện trở bằng nhau và có giá trị R. A1 A2 R R Biết A2 chỉ 3A, A3 chỉ 1A. B Hỏi A1 chỉ bao nhiêu? Q Hình Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ 22. M Bốn ampe kế giống hệt nhau, dòng điện A1 A4 A I B trong mạch chính có chiều như hình vẽ, A3 số chỉ ampe kế A1 là 4A, A3 là 1A. R a) Xác định số chỉ A2 và A4 . A2 b) Xác định tỷ số RA/ R. N R6 Hình C R2 A Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ 23. U R1 Hình + - R3 R4 K2 R5
  6. Biết R1 = 1,5  , R2 = 6  , R3 = 12  , R6 = 3  , hiệu điện thế U = 5,4V. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Khi khóa K hở ampe kế chỉ 0,15A, khi khóa K đóng ampe kế chỉ số 0. a) Tính R4 và R5. b) Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở A C E khi khóa K đóng. + Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ 24. V1 V2 V3 Hình Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau các vôn kế có điện trở Rv giống nhau. - Số chỉ vôn kế V2 và V3 lần lượt B D là 18V và 12V. Hãy tìm số chỉ vôn kế V1. M A I A1 A4 B Bài 31: Cho mạch điện như hình vẽ 25. A2 Hình R Bốn ampe kế giống nhau và có điện trở RA. Dòng điện mạch chính có chiều như hình vẽ. A3 Biết ampe kế A1 chỉ 3A, ampe kế A4 chỉ 1A N a) Xác định số chỉ hai ampe kế còn lại: b) Tìm tỉ số RA/R Bài 32: Một ampe kế được mắc nối tiếp với một vôn kế vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Khi mắc một điện trở song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I1 = 10mA, vôn kế chỉ U1 = 2V. Khi mắc điện trở đó song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I2 = 2mA. Tính giá trị của điện trở. Biết rằng vôn kế có điện trở hữu hạn, ampe kế có điện trở khác không. Bài 33: Cho mạch điện như hình vẽ 26. M Biết U = 9V, R1 = 12  , R2 = 8  , RMN = 15  , R1 C D điện trở của ampe kế RA = 2,4  . Con chạy C A Hình dịch chuyển trên đoạn MN. Hỏi với những R2 giá trị nào của điện trở đoạn Mc thì: N a) Ampe kế chỉ 5/6A b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Tìm chỉ số nhỏ nhất và lớn nhất đó. Bài 34: Cho mạch điện như hình vẽ 27. A R1 B Biết UAB = 12V, R1 = 0,4  , R2 = 0,6  , V Biến trở có điện trở toàn phần M là RMN = 8  , điện trở của vôn kế rất lớn. Hình a) Xác định số chỉ của vôn kế khi con chạy C R2 C ở chính giữa MN. Tính công suất tỏa nhiệt trên biến trở. N b) Xác định vị trí C trên biến trở để công suất rên toàn mạch là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
  7. Bài 35: Cho mạch điện như hình vẽ 28. Mắc vào AB một hiệu điện thế UAB = 75V thì vôn kế mắc vào C, D chỉ giá trị U1 = 25V, thay vôn kế bằng một ampe kế thì ampe kế chỉ 1A. Nếu bây giờ đổi lại bỏ ampe kế đi mắc vào C, D một hiệu điện thế UCD = 75V, còn vôn kế mắc vào A, B thì Vôn kế chỉ U2 = 37,5V. Cho biết vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở rất nhỏ. Hãy xác định R1, R2, R3. R1 Bài 36: Cho mạch điện như hình vẽ 29 . A I V B Các điện trở có giá trị 10  , 20  , 30  , 40  , R3 R2 R4 Hình Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 165V, A Số chỉ vôn kế Uv = 150V, ampe kế chie IA = 3A. Hãy xác định giá trị R1, R2, R3, R4. Đ1 Đ2 Bài 37: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 30. A B Trên các bóng đèn và biến trở có ghi X X Đ1(12V-3,6W), Đ2(12V-6W), Rb(120  -2,5A). + - C Biết UAB = 24V. Hình a) Khi con chạy C ở vị trí M, N và C’ (R’AC = 40  ) M R N b thì 2 đèn sáng có bình thường không? Tại sao? b) Con chạy C đang ở tại C’. Muốn cả 2 đèn đều sáng bình thường thì ta phải di chuyển con chạy C về phía nào của biến trở, tính điện trở của phần biến trở tham gia vòa mạch điện lúc đó. Bài 38: Cho mạch điện như hình vẽ 31. Biết R1 = 90  , R2 = 120  , dây biến trở làm bằng Nikêlin có điện trở suất 0,4.106  , tiết diện 0,5mm2, dài 45m. Ampe kế 1 chỉ 2,5A a) Tình điện trở của dây làm biến trở. b) Tình hiệu điện thế giữa hai đầu AB. c) Điều chỉnh con chạy C sao cho Ampe kế chỉ 4A - Số chỉ ampe kế 1 có thay đổi không? Tại sao? - Tính giá trị của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó. Bài 39: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 31. R2 R1 = 30  , R2 = 60  , trên biến trở có ghi(200  -2A) A C B a) Khi con chạy C ở tại M, cường độ dòng điện qua R1 Hình là 0,5A. Tính UAB. + M R N - R! b b) Hiệu điện thế UAB không đổi. Tính cường độ dòng điện Đ11 R trong mạch khi: R A11 R2 B A + - Con chạy C ở vị trí C’ sao cho R’CN = 120. AM - + C - Con chạy C ở tại N.  Hình A R2 M R N C b Bài 40 : Cho mạch điện như hình vẽ 32 , biết R1 = 2 ôm, N R2 = 4 ôm, RAB = 12 ôm , am pe kế có điện trở nhỏ không đáng kể , A B Hình 32 R1 R2
  8. UMN = 48 V . Xác định vị trí con chạy C để a) AM pe kế chỉ 1,2 A b) AM kế chỉ số không Bài 41 : Cho mạch điện như hình vẽ 33, R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm U RAB = 12 ôm, vôn kế có điện trở rất lớn , UMN = 24 V Số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào + _ khi con chạy C dịch chuyển từ A sang B Rx Bài 42 : Cho mạch điện như hình vẽ 34 , U = 16 vôn, R0 = 4 ôm, R1 = 12 ôm, Rx là giá trị của biến trở a) Xác định Rx sao cho công suất tiêu thụ của nó là 9 W R1 b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại ? tính công suất đó Hình 34 U R1 Rx Bài 43 : Cho mạch điện như hình vẽ 35 U = 24 V , R1 = 12 ôm, R3 = 18 ôm, Rx là biến trở, R2 _ a) Khi khóa K mở , di chuyển con chạy C của biến trở Rx = 16 ôm, thì công suất trên biến trở đạt cực đại, . Xác định giá trụ R2 b) Khóa K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx K R3 để công suất trên đoạn mạch gồm R2, R3, và Rx bằng 12W Bài 44 : cho mạch điện như hình vẽ 36 biết U0 = 15 V, Hình Điện trở của dây dẫn R0 = 5/3 ôm, các bóng đèn loại 35 (2,5 V- 1,25 W) a) Công suất lớn nhất mà nguồn hiệu điện thế này có thể cung cấp cho bộ bóng đèn là bao nhiêu ? _ R0 b)Nếu có 15 bóng đèn thì ghép chúng như thế nào để chúng sáng + bình thường ? c) Nếu chưa biết số bóng thì phải dùng bao nhiêu bóng và ghép A B chúng như thế nào để các bóng sáng bình thường Hình và có hiệu suất cao nhất
  9. Bài 45 : Cho mạch điện như hình vẽ 37 , biết R1 = 45 ôm, R2 = 90 ôm, R4 là một biến trở , hiệu điện thế của nguồn không đổi , bỏ qua điện trở của am pe kế và khóa K a) Khi khóa K mở , điều chỉnh R4 = 24 ôm, thì am pe kế chỉ 0,9 A, Tính hiệu điện thế UAB b) Điều chỉnh R4 đến giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K K thì số chỉ của am pe kế vẫn không thay đổi . R1 R3 Xác định R4 lúc này A B c) Với giá trị R4 vừa tính được ở câu b hãy. A Tính số chỉ của am pe kế _ và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng + R4 R2 Hình 37 Bài 46 : Cho mạch điện như hình vẽ 38 , biết U = 24 V các điện trở R0 = 6 ôm U R1 = 18 ôm , Rx là một biết trở , dây nối có điện trở không đáng kể + _ a) Tính Rx sao cho công suất tiêu hao trên Rx bằng 13,5 W và tính hiệu suất của mạch . biết rằng năng lượng điện tiêu hao trên R1 và Rx là có ích , trên R0 là vô ích Ro b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại ? Tính công suất cực đại này R1 C Rx Hình 38 Bài 47 : Hai bóng đèn Đ1 loại ( 6 V – 6W) và Đ2 loại (3 V- 6 W) . Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9 V để hai đèn sáng bình thường . a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở b) Biến trở nói trên được quấn bằng ni ken có điện trở suất là 0,4. 10-6 ôm mét, có độ dài tổng cộng là 19,64 m, đường kính tiết diện là 0,5 mm, Hỏi giá trị của biến trở được tính ở câu a chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá trị lớn nhất của biến trở này Bài 48 : Cho mạch điện như hình 39 biết R1 = R2 = 3 ôm, R3 = 2 ôm, R4 là biến trở , am pe kế và vôn kế đều là lí tưởng , dây nối và khóa K có điện trở không đáng kể 1) Điều chỉnh để R4 = 4 ôm, a) Đặt UBD = 6 V , K đóng . Tìm số chỉ của vôn kế và am pe kế b) Khóa K mở thay đổi UBD đến giá trị nào thì vôn kế chỉ 2 V 2) Giữ UBD = 6 V , đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 R1 M R2 từ bên trái sang bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào ? B D V A C _ + R3 N R4
  10. Bài 49 : Cho mạch điện như hình 40 . Biết hiệu điện thế U không đổi , R là biến trở , khi cường độ dòng điện chạy qua trong mạch là I1 = 2 A thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là P1 = 48 W, khi cường độ dòng điện là I2 = 5 A thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là P2 = 30 W , bỏ qua + điện trở của dây nối _ a) Tìm hiệu điện thế và điện trở r b) Mắc điện trở R0 = 12 ôm , vào hai điểm A và B ở mạch trên, cần thay đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để công suất tỏa nhiệt r U trên bộ R0 và R bằng công suất tỏa nhiệt trên R0 sau khi tháo bỏ R ra khỏi mạch C B Bài 50 : Cho mạch điện như hình vẽ 41 . Hiệu điện thế giữa A hai đầu đoạn mạch là U = 12 V R Các điện trở R1 = 4 ôm, R4 = 12 ôm điện trở của ampe kế , Hình 40 Trên đèn có ghi (6 V-9W) biết đèn sáng bình thường (H, 41) và số chỉ của am pe kế là 1,25 A , Tìm các điện trở R2 và R3 Bài 51: Cho mạch điện như hình vẽ 42 trong đó R1 = 3R, R2 =R3 =R4 = R hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U không đổi , khi biến trở Rx có một giá trị nào đó thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1 = 9W, R1 R2 a) Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khio đó b) Tìm Rx theo R để công suất tỏa nhiệt trên điện trở Rx cực đại B A Rx + _ R3 R4 Hình 42
  11. Bài 52 : Cho mạch điện như hình vẽ 43 trong đó hiệu điện thế U = 10,8 V, không đổi , R1 =12 ôm, đèn ghi 6 V – 6 W, điện trở toàn phần của biến trở Rb = 36 ôm, điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ - U a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24 ôm, Hãy tìm + - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB Rb - Cường độ dòng điện qua đèn - và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường , C Hỏi con chạy đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ nhe thế nào ? R1 Đ Hình 43 Bài 53 : Cho mạch điện như hình vẽ 44 , trong đó U= 24 V luôn luôn không đổi , R1 = 12 ôm, R2 = 9 ôm, R3 biến trở, R4 = 6 ôm, Điện trở am pe kế và dây dẫn không đáng kể - a) Cho R3 = 6 ôm, Tìm cường độ dòng điện qua + các điện trơ R1, R3, và số chỉ của am pê kế U b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở lớn vôn cùng, R1 Tìm R3 để vôn kế chỉ 16 V . Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ? R3 Bài 54 : Cho mạch điện như hình vẽ 45 , biết UAB= 21V, R1 = 3 ôm, R2 R4 Biến trở có điện trở toàn phần là RMN = 4,5 ôm, đèn có điện trở Hình 44 Rđ = 4,5 ôm, am pe kế và khóa K có điện trở không đáng kể a) Khi K đóng con chạy C ở vị trí N thì am pe kế chỉ 4 A . Tính R2 b) Khi K mở xác định giá trị phần điện trở RAC của biến trở để độ sáng của đèn là bé nhất c) Khi K mở dịch chuyển con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn như thế nào K Đ C N R1 M R2 A B Hình 45
  12. Bài 55 : Cho mạch điện như hình vẽ 46 trên các đèn có ghi các giá trị định mức như sau : đèn 1 : 10 V – 5 W, đèn 2 : 4 V- 4 W ,đèn 3 : 2 V ; còn công suất định mức bị mờ hẳn không đọc được Điện trở R4 = 4 ôm, Rx là biến trở . Đ1 Đ2 khi mắc vào A, B một hiệu điện thế không đổi thì các đèn sáng bình thường a) Tính U,và công suất định mức và điện trở của đèn Đ3 , A điện trở của biến trở khi đó; Đ3 b) Thay đổi giá trị của biến trở cho tới khi Rx = 20 ôm, B thì các đèn có sáng bình thường không tại sao ? R4 Rx Hình 46 Bài 56 : Cho sơ đồ mạch điện như hình 47 Biết R1 = 15 ôm, R2 = 10 ôm, R3 = 12 ôm,. R4 là biến trở bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối U = 12 V , R3 R1 M a) Điều chỉnh cho R4 = 8 ôm, Tính cường độ dòng Điện qua am pe kế b) Điều chỉnh R4 sao cho dòng điện qua am pe kế có chiều từ M đến N và có cường độ là 0,2 A, A R2 R4 Tính R4 tham gia vào mạch lúc đó N Bài 57 : cho mạch điện như hình 48 , UAB = 150V, R0 = 4/15 R. các vôn kế có điện trở giống nhau Rv , + _ Hình 47 U điện trở các dây nối không đáng kể vôn kế V1 chỉ 110 V Tìm số chỉ vôn kế V2, Bài 58 : cho sơ đồ mạch điện như hình 491 và hình 492 Trong cả hai sơ đồ nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi U = 30 V, điện trở r = 6 ôm, và các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều Sáng bình thường . Xác định hiệu điện thế và công suất định mức của D R5 U r U r Đ1 Đ2 R3 Đ1 R2 E R4 Đ3 H _ + 491 Đ2 Đ3 H: 492 R1 B A Hình 50
  13. Bài 59 : Cho mạch điện như hình vẽ 50 ,R1 =R5 = 6 ôm, ; R2 = R3 = R4 = 8 ôm, Điện trở cuả am pe kế và dây nối không đáng kể Am pe kế chỉ 1,5 A, Tìm hiệu điện thế U của nguồn Hình 51 Bài 60 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 , trong đó U = 24 V không đổi ,hai vôn kế hoàn toàn giống nhau, , Vôn kế V chỉ 12 V, Các điện trở R giống nhau Xác định số chỉ của vôn kế V1 , Bỏ qua điện trở của dây nối Bài 61 : Có hai loại điện trở là R1 = 4 ôm, và R2 = 8 ôm, . hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48 ôm, Bài 62 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 các điện trở R1, R2, R3, R4, và am pe kế là hữa hạn hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi a) chứng minh rằng Nếu dòng định qua am pe kế Ia = 0 thì R1/R2 = R3/R4, b) Cho U = 6 V , R1 = 3 ôm, R2 = R3 =R4 = 6 ôm, R2 R1 Điện trở am pe kế nhỏ không đáng kể , Xác định chiều dòng Điện qua am pe kế và số chỉ của nó ? c) Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn . Hỏi A U Vôn kế chỉ bao nhiêu ? cực dương của vôn kế mắc vào điểm R3 V B C hay D ? Bài 63 :Cho mạch điện như hình vẽ 52,mắc vào hai điểm A,B R4 Một hiệu điện thế U= 6 V không đổi , Am pe kế có điện trở nhỏ R0 U không đáng kể R R - Khi khóa K1,mở , K2 đóng số chỉ của am pe kế chỉ 0,4A Hình 51 - Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở Số chỉ am pe kế là 0,2 A A B R - Khi khóa K1,mở , K2 mở số am pe kế chỉ 0,1A a) Tìm R1, R2, R3 K1 V b) Hỏi hai khóa k đều đóng , số chỉ của am pe kế là bao nhiêu R R3 R Hình 48 R2 R1 Hình 52 K2
  14. Bài 64 : Cho mạch để như hình vẽ 53 , UAB = 12 V, không đổi , R1 =2 ôm, R2= 3 ôm, R3 có giá trị có giá trị thay đổi được . Đặt R3 = x a) Thiết lập biểu thức tính công suất tiêu thụ P3 của điện trở R3 theo x R2 b) Tìm x để P3 = 6W, c) Tìm x để P3 có giá trị lớn nhất và tính giá trị P3 này ? A Bài 65 : Hai dây dẫn hình trụ đồng chất tiết diện đều và có khối R1 B Lượng bằng nhau được làm từ cùng một vật liệu . Đường kính Hình 53 R3 Dây thứ nhất bằng hai lần đường kính dây dây thứ hai . Biết Dây thứ nhất có điện trở R1 =4 ôm, Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau Bài 66 : Cho mạch điện như hình vẽ 54 : UAB = 6 V, R1 = 5,5 ôm, R2 = 3 ôm, R là một biến trở a) Khi R = 3,5 ôm, Tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM, b) Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất , Tính giá trị lớn nhất đó R2 M R Hình 54 R1 + _ N A B Bài 67 : Cho mạch điện như hình vẽ 55 UAB = 18 V, UCB = 12 V, biết công suất tiêu thụ R1 R2 B Trên R1 và R2 là P1= P2= 6 W,công suất tiêu thụ A C Trên R5 là P5 = 1,5 W, và tỉ số công suất trên R3 va Và R4 là P3/P4 = 3/5. Hãy xác định: a) Chiều và cường độ của các dòng điện qua mỗi điện trở R5 Hình 55 b) Công suất tiêu thụ của cả mạch R3 D R4 R1 R2 C B Bài 68 : Cho mạch điện như hình vẽ 56 , R1 = 2 ôm, R2 = 4 ôm, D + MN là một biến trở có điện trở toàn phần là Rb = 15 ôm, A C là con chạy di chuyển được trên MN, UAB = 15 V , A Vr RMN a) Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 0 + C Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1 Vôn, biết điện trở Hình 60 Của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây nối, M N B Hình 56
  15. Bài 69 : a) Một bóng đèn Đ(110 V – 40W) Tính điện trở của đèn b)Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220 V . Đ Để hoạt động bình thường , thì phải thiết lập sơ đồ mạch điện như hình vẽ 57 . AB là một biến trở đồng chất , có tiết diện đều . điện trở của đoạn mạch AC là RAC = 220 ôm, Tính điện trở RCB của đoạn CB , và tỷ số AC/CB c) Tính hiệu suất H của đoạn mạch , bỏ qua điện trở Hình 57 A C B của dây nối Bài 70 : Cho mạch điện như hình 58 hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn + _ Mạch được giữ không đổi là U = 7 V, các điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm, MN là một biến trở có chiều là L = 1,5m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, có điện trở suất là 4.10-7 ôm mét, M C Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối N a) Tính điện trở R của dây dẫn MN b) Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua Am pe kế theo chiều từ D đến C, và có cường độ 1/3 A. R1 R2 Hình 58 Bài 71: Cho mạch điện như hình vẽ 59 Biết UAB = 12 V, không đổi Vôn kế có điện trở rất lớn , R1 = 30 ôm, R2 =50 ôm,R3 = 45 ôm, R4 là một biến trở , + U _ a) chứng minh rằng vôn kế chỉ số 0 V, thì R1 R2 R1/R2 = R3/R4 b) Tính R4 khi vôn kế chỉ 3 V c) Thay vôn kế bằng am pe kế có điện trở không đáng kể , + _ Tính R4 để am pe kế chỉ 80mA, A B Hình 59 R3 R4 Bài 72 : Cho mạch điện như hình vẽ 60 : A Biết UAB không đổi , RMN là một biến trở , B am pe kế có điện trở không đáng kể điều chỉnh con chạy C để : - Khi am pe kế chỉ I1 = 2 A, thì biến trở tiêu thụ công suất P1 = 48 W - Khi am pe kế chỉ I2 = 5 A, thì biến trở tiêu thụ công suất P2 = 30 W r RMN a) Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r b) Xác định vị trí con chạy C để công suât tiêu thụ trên nó là lớn nhất Hình 60
  16. Bài 73 : Người ta dung một nguồn điện có hiệu điện thế không U= 170 V, để thắp sáng một số bóng đèn giống nhau và mỗi đèn ghi 110 V – 165 W . Để các đèn sáng bình thường người ta phải dùng một biến trở RX có điện trở thay đổi từ 0 đến 30 ôm, và chịu được cường độ dòng điện tối đa là 8 A, Bỏ qua điện trở của dây nối a) Có thể thắp sáng bình thường ít nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện b) Có thể thắp sáng bình thường nhiều nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện Bài 74 : Cho mạch điện như hình 61 , hiệu điện thế giữa hai điểm AB không đổi và có giá trị U ; điện trở r, ; biến trở con chạy Rx, bỏ qua điện trở dây nối - Nếu điều chỉnh Rx = R1 = 4 ôm, thì công suất tiêu thụ trên chính nó là P1 = 16 W U - Nếu điều chỉnh Rx = R1 = 6 ôm, thì công suất Hình tiêu thụ trên chính nó là P2 = 13,5 W r M N 61 1/ Tính U và r 2/ Điều chỉnh biến trở Rx đến giá trị nào để R công suất tiêu thụ trên chính nó là cực đại, 3/ Mắc điện trở R = 12 ôm, vào M,N và song song với biến trở Rx a) Thay đổi trị số điện trở của biến trở Rx thì hiệu điện thế giữa hai điểm M,N (UMN) sẽ thay đổi như thế nào ? b) Để công suất tiêu thụ của đoạn MN, bằng 10W thì phải thì phải điều chỉnh Rx đến giá trị nào? Bài 75: Một “hộp đen” có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý tưởng(không có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện trở R0 đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I12 khác 0. Nếu mắc R0 vào giữa hai đầu 1 và 3 thì dòng điện qua nó là I13 khác 0, đồng thời I13 khác I12. Còn khi mắc R0 vào giữa hai đầu 2 và 3 thì không có dòng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong “hộp đen”, xác định hiệu điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong “hộp đen”. Bài 76: Cho ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 và điện trở r. Để ba bóng đèn sáng bình thường, người ta có thể mắc chúng theo hai sơ đồ ở hình vẽ 62 a) Đ3 Đ2 Đ1 X Đ1 b) M N X X X Đ3 X C X r Đ2 r U U A B A B Hình Cho biết: Hiệu điện thế của nguồn điện không đổi và có giá trị U0 = 15V trong cả hai sơ đồ. Trong sơ đổ hình 62a thì công suất toàn mạch là 30W. Điện trở của các dây nối trong hai sơ đồ đều bỏ qua. Hãy tính công suất định mức của các bóng đèn và giá trị của điện trở r.
  17. Bài 77: Cho mạch điện như hình 63 . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch co giá trị không đổi Uo ; điện trở r, Biến trở Rx có giá trị thay đổi từ 0 đến 36 ôm, bỏ qua điện trở của am pe kế, dây nối và khóa K, P a) Gọi RMN và PMN lần lược là điện trỏ và công suất N của đoạn mạch MN, + Mở K , điều chỉnh con chạy C thì thấy lúc RMN = 3 ôm, K và RMN = 12 ôm, ta đều có PMN = 12W, r Rx + Đóng khóa K . phải điều chỉnh con chạy C đến vị trí nào thì Am pe kế A bé nhất ? Tính chỉ số am pe kế lúc đó. B C b) Thay khóa K bằng một vôn kế V và nối liền vào mạch . Điều chỉ con chạy đến vị trí nào thì AM pe kế chỉ 5/7 A, và Vôn kế chỉ 464/35 V Biết rằng cường độ dòng điện qua vôn kế không vượt quá 5 % Cường độ dòng điện qua am pe kế A ; Hình 63 M Bài 78 : Một bóng đèn có ghi 6 V -3 W, một biến trở có điện trở lớn nhất là RAB =30 ôm, , C là vị trí con chạy của biến trở . C có thể di chuyển từ A đến B như hình vẽ 64 , đèn và biến trở được mắc và nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V, Gọi điện trở của đoạn AC trên biến trỏ là x A Tìm các cách mắc đèn và biến trở vào nguồn điện x C B Để đèn sáng bình thường Tìm x trong mỗi cách mắc và hiệu suất của nguồn trong trong mỗi cách mắc Hình 64 R4 Bài 79 : Cho mạch điện như hình vẽ 65 , biết UAB = 6 V, không đổi , R1 = 8 ôm, R1 R2 R2 = R3 = 4 ôm,Bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K , am pe kế a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, và tính số chỉ của am pe kế trong cả hai trường hợp + _ K k mở và k đóng b) Thay khóa K bởi điện trở R5 , tính giá trị của R5 để A B Hình 65 cường độ dòng điện qua R2 bằng không R1 R2 M D Bài 80 : Cho mạch điện như hình vẽ 66 , + biết R1 = R2 = 3 ôm, R4 là một biến trở am pe kế và vôn kế lí tưởng _ B K các dây nối và khóa k có điện trở nhỏ không đáng kể a) Điều chỉnh để R4 = 4 ôm, R3 N R4 - Đặt UBD = 6 V , đóng khóa K . Hình 66 Tìm số chỉ của Am pe kế - Mở khóa K , thay đổi UBD đến giá trị Nào thì vôn kế chỉ 2V, b) Giữ UBD = 6 V, đóng khóa K và di Chuyển con chạy C của biến trở R4 từ bên
  18. trái sang bên phải thì số chỉ của am pe kế thay đổi như thế nào? Bài 81 : Cho mạch điện như hình vẽ 67 , Biết UAB = 90 V , R1 = 40 ôm K R2 = 90 ôm, R4 = 20 ôm, R3 là biến trở , R1 bỏ qua điện trở của am pe kế , khóa k , dây nối a) Cho R3 = 30 ôm, tính điện trở tương đương R4 của đoạn mạch trong hai trường hợp D K mở và K đóng R3 b) Tính R3 để số chỉ của am pe kế khi K đóng R2 + _ và k mở bằng nhau Hình 67 Bài 82 : Dùng một nguồn điện có A B U = 32 V, để thắp sáng một bóng đèn cùng loại (2,5V – 1,25 W) Dây nối trong bộ bóng đèn có điện trở không đáng kể , dây từ bộ bóng đèn Đến nguồn điện có điện trở R = 1 ôm, R2 R1 Tìm cách ghép các bóng đèn để chúng sáng bình thường Bài 83 : Cho mạch điện như hình vẽ 68 , Biết U = 10V, R1= 2 ôm, R2 = 9 ôm, R3= 3 ôm, R2 R4 R4 = 7 ôm, điện trỏ của vôn kế là Rv = 150 ôm,Tìm số chỉ của vôn kế Hình 68 + _ U Bài 84 : Cho mạch điện như hình 69 trong đó R0 là điện Trở toàn phần của biến trở , Rb là điện trở của bếp . cho R0 =Rb, điện trỏ của dây nối nhỏ không đáng kể , Hiệu điện thế U của nguồn không đổi . Con cạy C ở chính giữa biến trở , a) Tính công suất của mạch , Coi công suất tiêu thụ trên bếp là có ích , U b) Mắc thêm một đèn loại 6V- 3W, song song với đoạn AC của biến trở, Hỏi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế U , Ro của nguồn và điện tror Ro, phải thỏa mãn như thế nào / Hình 69 A B C Rb Bài 85 : Trong một hộp kín X như hình 70, có một mạch điện ghép bởi các điện trở giống nhau , mỗi điện trở có giá trị điện trở R0, người ta đo điện trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 cho ta kết quả là R24 =0, sau đó lần lược đo điện trở của các cặp đầu ra còn lại , 1 4 cho ta kế quả là : R12=R14= R23 =R34 = 5R0/3 và R13 = 2R0/3. X 2 3 Hình 70
  19. Bỏ qua điện trở của các dây nối , Hãy xác định cách mắc đơn giản nhất, các điện trở trong hộp kín trên. Bài 86 : Cho mạch điện như hình vẽ 71 , R1 = R2 = 12 ôm, R3 =R4 =24 ôm, Am pe kế có điện trở nhỏ không đáng kể , P R3 a) Số chỉ của am pe kế là 0,35 A, Tính hiệu điện thế Giữa hai điểm M và N b) Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ của Am pe kế là bao nhiêu R2 M N Bài 87 : Có ba điện trở giống nhau, R1 = R2 = R3 =R; Được mắc với nhau rồi mắc rồi mắc nối tiếp với một am pe kế R1 Q R4 Vào một nguồn điện có hiêu điện thế U , không đổi, Am pe kế có Điện trở rất nhỏ , số chỉ của am pe kế cho biết cường độ dòng điện Hìn 71 Trong mạch chính a) Hỏi có mấy cách mắc mạch điện ? Vẽ sơ đồ các mạch điện này ? b) Khi quan sát số chỉ của am pe kế trong mỗi mạch điện , người ta thấy có một mạch điện là số chỉ am pe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3 A, Đó là mạch điện nào ? Tìm số chỉ của các am pe kế trong các mạch điện khác Bài 88 : Một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2, hiệu điện thế định mức của mỗi dây là U, công suất định mức của dây R1 là P1 = 400W, của dây R2 là P2 = 700W , người ta dùng bếp này để đun sôi nước trong một chiếc ấm , cho biết nhiệt lượng do bếp và ấm tỏa ra trong môi trường tỉ lệ thuận với thời gian đun, nếu chỉ nối dây R1với nguồn điện có hiệu điện thế U, thời gian đun sôi nước là t1 =30 phút , nếu chỉ dùng dây R2 thì thời gian, đun sôi nước là t2 15 phút, với nguồn điện có hiệu điện thế U, Hỏi nêu nối dây R1 và R2 song song nhau và nguồn điện có hiệu điện thế U , thời gian đun sôi nước là bao nhiêu Bài 89 : Cho mạch điện như hình vẽ 72 , trong đó bóng đèn Đ1: ghi : 12V – 6W; bóng đèn Đ2 ghi : 12V= 12W ; bóng Đ3 chỉ ghi 3W, dấu hiệu định mức bị mờ hẳn . Mạch điện đảm bảo các đèn sáng bình thường Đ1 Đ2 a) Tính hiệu điện thế định mức của đèn 3, M b) Cho biết R1 = 9 ôm, Tính R2 c) Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện được đèn sáng Bình thường Đ3 A B R1 N R2 Hình 72 Bài 90 : Cho mạch điện như hình vẽ 73 , Biết U = 36 V, không đổi , R1 = 8 ôm, R2 = 4 ôm, R5 = 24 ôm Điệ trở của am pe kế và dây nối nhỏ không đáng kể R1 a) Khi K mở : R3 = 8 ôm, tính số chỉ của AM pe kế và công suất R2 R3 A U
  20. Tiêu thụ ở R3 - Dịch chuyeernr con chạy C để am pe kế chỉ 0,6 A, Tính Trị số của R3 và công suất tiệu thụ trên đoạn mạch AB, b)Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB, vào cường độ dòng điện qua mạch chính khi R3 giảm dần từ 72 ôm đến 0, Với giá trị nào của R3 thì công suất tiêu thụ trên R3 là cực đại Bài 91 : Cho mạch điện như hình vẽ 74 : R1 =R2= R3 = 40 ôm, Am pe kế chỉ 0,5 A, a) tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính P R4 c) Giữ nguyên vị trí các điện trở , U hoán vị am pe kế và nguồn điện U R3 Thì am pe kế chỉ bao nhiêu R1 Q R2 Bài 92 : Có một số điện trở r = 5 ôm, Hỏi phỉ dùng tối thiểu bao nhiêu Hìn 74 Điện trở r để mắc thành mạch điện có điện trở tương là : a) 3 ôm, b) 6 ôm, Bài 93 : Có hai loại điện trở 2 ôm, và 5 ôm, hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu để ghép chúng nối tiếp nhau ta có điện trở tương của mạch là 30 ôm, Bài 94 : Có ba loại điện trở 5 ôm, 3 ôm, 1/3 ôm, tổng ba điện trở này là 100 chiếc . Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi ghép nối tiếp chúng nối tiếp nhau ta có điện trở tương đương mạch là 100 ôm, Bài 95 : Có n bóng đèn loại 3V -3W khi chúng mắc thành hai dãy hay ba dãy song song đều nhau vào hiệu điện thế U không đổi, thì cần một điện trở phụ nối tiếp vào bộ bóng R= =36 ôm, để chúng sáng bình thường .Xác định số bóng đèn tối đa để có thể thắp sáng chúng bình thường khi chỉ ghép một dãy nối tiếp vào hiệu điện thế U Bài 96 : Người ta cần mắc một bộ bóng đèn gồm 36 chiếc loại 3 V – 3W, vào nguồn điện vào hiệu điện thế U = 36V.bằng một dây dẫn có điện trở R = 4 ôm,
nguon tai.lieu . vn