Xem mẫu

  1. Bài số 17 : Thì hiện tại hoàn thành tiễp diễn (I have been doing) hay thì hiện tại hoàn thành (I have done)? a) Hãy xem các ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Áo quần của Ann lấm tấm toàn sơn. Cô ta đã sơn trần nhà. Has been painting là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. ở ví dụ trên, chúng ta chỉ quan tâm đến hành động. Hành động đó có hoàn thành hay chưa không quan trọng. Ở ví dụ trên hành động chưa hoàn thành. The ceiling was white. Now it’s blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ có màu xanh. Cô ta đã sơn trần nhà. Has painted là thì hiện tại hoàn thành Ở đây điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó. Hãy xem thêm một số ví dụ khác: Tom’s hands are very dirty. He has been repairing the car.
  2. Đôi tay Tom rất bẩn. Nó đã rửa xe. You’ve been smoking too much recently. You should smoke less. Gần đây anh hút thuốc nhiều quá. Anh phải hút ít đi. The car is going again now. Tom has repaired it. Bây giờ xe chạy lại rồi. Tom đã sửa nó. Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty. Có ai đó đã hút hết thuốc lá của tôi. Hộp thuốc trống rỗng rồi. b) Chúng ta dùng hình thức tiếp diễn để nói một điều / sự việc gì đó đã diễn ra bao lâu Ann has been writing letters all day. Ann đã ngồi viết thư cả ngày. How long have you been reading that book? Anh đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi? Jim has been playing tennis since 2 o’clock
  3. Jim đã chơi tennis suốt từ 2 giờ đến giờ. Chúng ta dùng hình thức đơn để nói số lượng chúng ta đã làm được hoặc số lần chúng ta làm điều gì đó: Ann has written ten letters today. Ngày nay Ann đã viết đến 10 lá thư. How many pages of that book have you read? Anh đọc được bao nhiêu trang trong quyển sách đó rồi? Jim has played tennis three times this week. Jim đã chơi tennis ba lần trong tuần này. Đọc thêm bài 18 về thì hiện tại hoàn thành và how long? c) Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn, ví dụ như Know. bạn phải nói have known, chứ không nói “have been knowing”. Xem bảng liệt kê các động từ này ở bài 3b.
  4. Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?498#ixzz1cB9nvvM3
nguon tai.lieu . vn