Xem mẫu
- Giáo án Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hòa bình
I. Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hòa
bình.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói v ề c ảnh
bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
II. Đồ dùng dạy - học
- Từ điển tiếng Việt (hoặc phô-tô-cóp-pi vài trang phục vụ bài học)
- Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nêu miệng Bài tập 4 (của tiết học - Hai HS lên bảng thực hiện theo
trước). yêu cầu của GV.
- GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và học bài - HS lắng nghe.
của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nhân dân Việt Nam rất yêu chuộng hòa bình. - HS lắng nghe.
Vậy để biết trong tiếng Việt có những từ ngữ
nào nói về hòa bình và sử dụng những từ ngữ đó
như thế nào, chúng ta cùng học tiết luyện từ và
câu Mở rộng vốn từ : Hòa bình.
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào
vở.
- 2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1,
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1. - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi
đọc thầm trong SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời miệng yêu cầu - HS suy nghĩ làm việc cá nhân. Các
của bài. em có thể trao đổi theo nhóm đôi
về suy nghĩ của mình.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình - HS giơ tay thông báo ý kiến của
bằng cách giơ tay. GV thống kê sự lựa chọn của mình.
các em (xem có bao nhiêu em chọn ý a, bao nhiêu
em chọn ý b, bao nhiêu em chọn ý c) trên bảng
lớp.
- GV cùng HS phân tích, chốt lại lời giải đúng: - HS tham gia phân tích làm rõ vì
Trạng thái không có chiến tranh. sao lựa chọn ý b, theo hướng dẫn
- GV phân tích : của GV.
* Trạng thái bình thản là trạng thái không lo,
không nghĩ của con người. Dù có chiến tranh
hay không.
* Trạng thái hiền hòa, yên ả. Hiền hòa là tính
nết của con người, còn yên ả là trạng thái của
cảnh vật. Không nói gì về hòa bình hoặc chiến
tranh.
Bài tập 2
- Gọi một HS đọc to Bài tập 2. - Một HS đọc to bài tập, cả lớp
theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài, những từ nào không rõ - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm
các em tra từ điển. Sau khi HS làm bài xong các xong, HS trao đổi theo nhóm đôi
em trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả bài kết quả bài làm của mình.
làm của mình.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình, - Năm đến bảy HS lần lượt trình
bày kết quả bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải - Nhận xét kết quả bài làm của
đúng: bạn, chữa lại kết quả vào bài làm
- + Những từ đồng nghĩa với hòa bình là: bình của mình (nếu sai).
yên, thanh bình, thái bình.
+ Những từ: bình thản, thanh thản (nói về trạng
thái tinh thần của con người). Lặng yên, yên tĩnh
(trạng thái của cảnh vật). Hiền hòa (trạng thái
của cảnh vật hoặc tính nết của con người).
Bài tập 3
- Yêu cầu một HS đọc to toàn bài. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân làm bài vào
- GV lưu ý HS có thể viết về một miền quê vở.
hoặc thành phố nơi em ở. Các em có thể viết về
một miền quê hoặc thành phố tươi đẹp, thanh
bình mà em đã nhìn thấy trên ti vi.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc đoạn văn của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của
mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách mình.
dùng từ cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS nhận xét chọn được bạn viết đoạn văn - HS nhận xét và tuyên dương
hay, tuyên dương trước lớp. những bạn viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 3 vào vở. - HS lắng nghe và về nhà thực hiện
theo yêu cầu của GV.
nguon tai.lieu . vn