Xem mẫu

  1. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Đề số 6 I. Lý thuyết Câu 1: Nghiên cứu giá trị của chỉ tiêu lượng tăng giảm tuyệt đối chính là sự vận dụng kết hợp số tương đối và tuyệt đối. Câu 2: Tốc độ tăng (hoặc giảm) phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên cứu. Câu 3: Khi dùng phương pháp chỉ số bình quân để tính chỉ số phát triển cho giá, quyền số của chỉ số đó là lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ nghiên cứu. Câu 4: Khi tính chỉ số so sánh giá cả giữa hai thị trường A và B chỉ có thể sử dụng quyền số là tổng khối lượng hàng hóa tiêu thụ ở cả 2 thị trường cho từng mặt hàng. II. Bài tập Có tài liệu về chỉ tiêu doanh thu bán hàng của cửa hàng thực phẩm như sau: Năm 2004 2005 2006 2007 2008 Doanh thu bán 8510 8680 9050 9380 9500 hàng (tr đ) Yêu cầu: 1. Tính các chỉ tiêu phân tích sự biến động của doanh thu bán hàng theo thời gian. 2. Dự đoán doanh thu bán hàng vào các năm 2010, 2011, 2012? ©2009 http://www.nhck11.net
  2. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Đề số 17 I. Lý thuyết Câu 1: Số trung vị không san bằng bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến. Câu 2: Giá trị tuyệt đối của 1% tăng giảm liên hoàn là một trị số không đổi. Câu 3: Khi dùng phương pháp chỉ số bình quân để tính chỉ số phát triển cho lượng hàng hóa tiêu thụ, quyền số của chỉ số đó là giá bán kì gốc. Câu 4: Khi tính chỉ số so sánh giá cả giữa hai thị trường A và B chỉ có thể sử dụng quyền số là lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị trường A (hoặc B) cho từng mặt hàng. II. Bài tập Có số liệu sau về giá trị sản xuất của một liên hiệp xí nghiệp: TT (M+2) / KH (M+3) / TT (M+3) / Kế hoạch M TT M / KH M TT (M+1) / XN TT (M+1) TT (M+2) KH (M+3) (tỷ đ) (%) TT M (%) (%) (%) (%) Số 1 700 120 115 112 105 104 Số 2 900 115 112 115 108 102 Số 3 1000 105 110 108 104 100 Hãy tính: 1. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân chung cho cả liên hiệp xí nghiệp từ năm M tới năm M+3. 2. Tốc độ phát triển bình quân chung cho cả liên hiệp xí nghiệp từ năm M tới năm M+3. 3. Dự đoán giá trị sản xuất của liên hiệp xí nghiệp vào năm M+8 theo các phương pháp có thể. ©2009 http://www.nhck11.net
  3. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Đề số 23 I. Lý thuyết Câu 1: Giá trị tuyệt đối của 1% tăng giảm định gốc là một trị số không đổi. Câu 2: Đối với dãy số thời kỳ, mức độ bình quân theo thời gian chính là mức độ bình quân của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau. Câu 3: Nếu tính chỉ số không gian cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trên hai thị trường A và B, quyền số chỉ có thể là giá cố định của từng mặt hàng do Nhà nước quy định. Câu 4: Để phản ánh chỉ số tổng hợp về giá bán người ta chỉ dùng chỉ số bình quân gia quyền của các chỉ số cá thể về giá. II. Bài tập Có tài liệu sau về tình hình tiêu thụ các loại máy tính laptop của một cửa hàng như sau: Doanh thu (tr đ) Tốc độ giảm giá tháng Loại máy tính 2 so với tháng 1 (%) Tháng 1 Tháng 2 HP 6530s 728000 744000 -5 IBM T42 776000 810000 -15 NEC S3300 354000 525000 -10 Yêu cầu: Căn cứ vào nguồn tài liệu trên hãy tính các chỉ tiêu cần thiết và phân tích tình hình tiêu thụ máy tính của cửa hàng trên bằng phương pháp thích hợp nhất. ©2009 http://www.nhck11.net
  4. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Đề số 26 I. Lý thuyết Câu 1: Việc xác định tổ có chứa mốt luôn căn cứ vào tần số các tổ. Câu 2: Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau, mức độ bình quân theo thời gian chính là mức độ bình quân của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau. Câu 3: Nếu tính chỉ số không gian cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trên hai thị trường A và B, quyền số chỉ có thể là giá bình quân của từng mặt hàng. Câu 4: Nếu tính chỉ số kế hoạch cho giá cả hàng hóa thì quyền số chỉ có thể là lượng hàng hóa tiêu thụ theo kế hoạch của từng mặt hàng. II. Bài tập Năm 2008 Doanh thu thực tế Phân xưởng Kế hoạch về giá cả so Tỷ lệ hoàn thành kế năm 2008 (tỷ đ) với thực tế 2007 (%) hoạch về giá cả (%) M1 520 +35 142 M2 580 +43 150 Biết rằng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong thời kì này về doanh thu thực tế là 0,5 lần. Yêu cầu: Hãy vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động của doanh thu toàn xí nghiệp. ©2009 http://www.nhck11.net
nguon tai.lieu . vn