Xem mẫu

BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG BÀI 10 NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH, BỆNH BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT I. ĐẠI CƯƠNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC THƯƠNG BINH 1. CÔNG TÁC CHỌN LỌC PHÂN LOẠI THƯƠNG BINH 1.1. Nhằm mục đích: - Chọn số thương binh từng nhóm theo yêu cầu cấp cứu và điều trị. - Nhanh chóng phát hiện số thương binh cần được cấp cứu ngay tại tuyến này hay kịp thời chuyển thương binh về tuyến sau 1.2. Tiêu chuẩn phân loại: dựa vào tình trạng cụ thể của thương tổn và tình trạng toàn thân của thương binh. 1.3. Công tác phân loại, chọn lọc: tiến hành trên tất cả các tuyến. Tại từng tuyến, còn phải căn cứu cụ thể vào: - Nhiệm vụ của tuyến đó - Hoàn cảnh diễn biến của chiến sự - Số lượng thương binh nhiều hay ít 1.4. Có hai cách phân loại chính: - Phân loại thương binh theo nặng, vừa, nhẹ. - Phân loại thương binh theo yêu cầu cấp cứu và chuyển vận. 2. PHÂN LOẠI THƯƠNG BINH THEO NẶNG VỪA NHẸ: Phân loại thương binh theo nặng, vừa, nhẹ về chuyên môn nói lên yêu cầu về chất lượng và khối lượng công tác cấp cứu điều trị; mặt khác giúp cho chỉ huy đánh giá mức tổn thất về lực lượng chiến đấu (số có thể chết, số có thể tàn phế, số có thể trở về chiến đấu) thường dùng trong báo cáo thống kê của đơn vị. 2.1- Loại nặng: Vết thương lớn, đe dọa nhiều đến tính mạng thương binh hoặc để lại thương tật lớn không còn khả năng trở lại chiến đấu. 2.2- Loại vừa: Vết thương trung bình, ít nguy hiểm đến tính mạng, còn đủ khả năng chiến đấu. 2.3- Loại nhẹ: Vết thương nhỏ, thời gian điều trị ngắn, thương binh còn đủ khả năng chiến đấu. Tiêu chuẩn cụ thể để xếp loại phải kết hợp toàn thân và thương tổn tại chỗ. II. NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC THƯƠNG BINH, NGƯỜI BỊ THƯƠNG: NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT 54 BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG 1. PHÂN LOẠI THEO THƯƠNG TỔN TẠI CHỖ CỦA CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ 1.1. SỌ NÃO 1.1.1- Nặng: - Vết thương mất xương sọ có lòi não. - Vết thương xuyên qua não, có hay không có kèm theo hôn mê, đè ép não. - Vết thương chột có kèm theo hôn mê hoặc đè ép não - Vết thương có chảy máu ra ngoài nhiều, nghi đứt mạch máu não màng não. 1.1.2- Vừa - Vết thương rách da đầu rộng, lộ xương nhưng không vỡ. - Vết thương có chảy máu nhưng không hôn mê, không có đè ép não. 1.1.3- Nhẹ - Vết thương rách da đầu nhỏ - Vết thương da đầu không có nghi thấu não. 1.2. MẶT HÀM: 1.2.1- Nặng: - Vết thương dập nát hàm dưới hoặc hàm trên. - Vết thương dập nát xương mũi, xương má. - Vết thương vỡ 1 hay 2 ổ mắt - Vết thương thấu 1 hay 2 nhãn cầu, có hoặc không có triệu chứng sọ não, 1.2.2- Vừa - Vết thương mũi, hàm trên hoặc hàm dưới có gãy xương, ít di lệch, dập nát. - Rách da mặt rộng - Da mũi, mặt bị rách rộng - Thủng rách lưỡi nhẹ - Thương tổn phần mềm có gãy nhiều (3-4) răng, gãy bờ ổ răng. 1.2.3- Nhẹ - Sây sát, rách nhỏ cả mặt, mũi, mắt. - Rách cánh mũi không mất tổ chức môi, mũi. - Vết thương lấm tấm ở mặt, không chạm xương và mắt - Gãy 1-2 răng, rách lợi nhỏ 1.3. CỔ: 1.3.1- Nặng - Vết thương vùng cổ chạm đốt sống có gây đè ép tuỷ, có triệu chứng liệt chi. NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT 55 BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG - Vết thương cổ chạm tĩnh mạch hoặc động mạch, gây chảy máu hoặc ổ máu tụ. - Vết thương gây đứt hoặc rách khí quản, thực quản. 1.3.2- Vừa - Vết thương có thương tổn cơ và tĩnh mạch cổ nông - Vết thương vùng cổ nhỏ, chỉ gây rách khí quản đơn thuần. 1.3.3- Nhẹ - Vết thương rách da và cổ nhẹ - Vết thương lấm tấm không ảnh hưởng đến mạch máu, dây thần kinh và hô hấp. 1.4. NGỰC VÀ LƯNG: 1.4.1- Nặng: - Vết thương có tràn khí phế mạc mở, có mất nhiều tổ chức thành ngực - Vết thương có tràn khí phế mạc van, gây khó thở nặng. - Vết thương nghi chạm phổi hoặc mạch máu phổi hay mạch máu lớn thành ngực gây chảy máu nặng. - Vết thương nhẹ ở tim và mạch máu lớn. - Chấn thương kín gãy nhiều xương sườn (5 cái trở lên), có khó thở nặng. - Bị sức ép ho ra máu nhiều, kéo dài. - Tràn khí trung thất khó thở, da tím tái, tĩnh mạch cổ nổi căng, khí thũng dưới da trên xương ức. - Vết thương chạm xương cột sống có thương tổn hoặc đè ép tuỷ (liệt chi dưới, bí đái). 1.4.2- Vừa - Vết thương xuyên hoặc chột do đạn nhỏ chỉ gây chảy máu, khí phế mạc kín. - Vết thương chỉ gây gãy xương sườn, không chạm phổi (1-5 cái). - Vết thương phần mềm rộng vùng ngực lưng không gây phế mạc mở. - Vết thương ngực chỉ gây chảy máu phế mạc vừa hoặc nhẹ có hoặc không gãy xương sườn. - Sức ép ho ra máu nhẹ. - Vết thương gây thương tổn xương bả vai đơn thuần 1.4.3- Nhẹ - Vết thương phần mềm nhỏ rách da vùng lưng ngực - Vết thương lấm tấm nông không thấu phổi. - Chấn thương kín hoặc sức ép gây tức ngực không ho ra máu. 1.5. BỤNG CHẬU THẮT LƯNG: 1.5.1- Nặng NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT 56 BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG - Vết thương bụng có lòi ruột, lòi mạc nối hoặc phân. (Chẩn đoán rõ ràng) - Vết thương xuyên hay chột thấu bụng nghi có tổn thương phúc mạc phủ tạng rỗng hoặc đặc, hoặc nghi có chảy máu trong. - Chấn thương kín gây vỡ thận, lách, gan hoặc nghi có thương tổn phủ tạng rỗng hoặc đặc, mạch máu. - Vết thương thắt lưng có nghi tổn thương thận có đái ra máu hoặc có ổ máu tụ vùng thắt lưng hoặc nghi đứt niệu quản. - Thương tổn cột sống thắt lưng gây đè ép hoặc thương tổn tuỷ sống có bí đái, liệt chi dưới. - Vết thương bụng dưới, nghi hoặc đã rõ có vỡ, thủng bàng quang, trực tràng hoặc có thương tổn đám rối thần kinh cùng. - Chấn thương hoặc có vết thương nghi vỡ gãy xương chậu - Dập nát hoặc đứt tinh hoàn hoặc dương vật có thương tổn niệu đạo. 1.5.2- Vừa - Vết thương phần mềm rộng thành bụng hoặc vùng thắt lưng không nghi thương tổn phủ tạng. - Thương tổn dập niệu đạo - Thương tổn sứt mào chậu không thương tổn phúc mạc 1.5.3- Nhẹ - Vết thương sượt hoặc rách ở bụng lưng. - Vết thương lấm tấm vùng lưng, bụng không có hiện tượng thấu bụng hoặc thương tổn phủ tạng. 1.6. CHÂN TAY: 1.6.1- Nặng - Vết thương phần mềm rộng dập nát hoặc nhiều vết thương phần mềm có chảy máu nhiều hoặc ô nhiễm nặng. - Gãy xương lớn (xương đùi, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương chầy). - Vỡ hoặc dập nát khớp xương lớn (khớp hông, đầu gối, cổ chân, vai, khuỷu). - Vết thương có đứt mạch máu lớn ở tứ chi (đùi, khoeo, nách). - Vết thương dập nát có tổn thương mạch máu, thần kinh lớn (đùi cẳng chân, cánh tay, cẳng tay). - Vết thương gây cụt chi tự nhiên (do mảnh bom, mìn, rốc-két). - Vết thương đã có hiện tượng hoại tử do đứt mạch máu, hoặc nhiễm trùng yếm khí (trường hợp phát triển sớm hoặc thương binh đến muộn). 1.6.2- Vừa - Vết thương phần mềm rộng (một vết thương). NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT 57 BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG - Nhiều vết thương mềm nhẹ. - Gãy hở hoặc kín các xương nhỏ (xương bàn tay, xương đòn). - Gãy kín đơn thuần một xương cẳng tay (trục hoặc quay). - Gãy xương mác, xương bánh chè đơn thuần. - Vết thương bàn tay nhẹ, không phải cắt cụt. - Vết thương phần mềm nhỏ có tổn thương mạch máu nhỏ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân. - Dập nát 1 – 2 ngón ở đốt cái hay đốt trỏ. 1.6.3- Nhẹ - Vết thương phần mềm, đứt rách da nhỏ. - Vết thương có nhiều mảnh lấm tấm dưới da không thương tổn mạch máu thần kinh. - Dập gãy 1 – 2 đốt của các ngón tay 3 – 4 – 5. 1.7. BỎNG: 1.7.1- Nặng - Bỏng sâu độ 3, 4, 5 diện tích trên 5%. - Bỏng độ 2 trên 40%. - Bỏng đường hô hấp, bỏng đầu, cổ, mặt, mắt. - Bỏng có kèm theo vết thương sọ não hoặc vết thương bụng. - Bỏng có chất lân hoặc có nhiễm độc CO. 1.7.2- Vừa - Bỏng độ 3, 4 diện tích 2% – 5%. - Bỏng độ 2 diện tích 30% – 40%. - Bỏng mặt hoặc da dầu nhẹ không có bỏng mắt. 1.7.3- Nhẹ - Bỏng độ 3, 4 khoảng 1%. - Bỏng độ 2 – 5 – 20%. 1.8. BỊ VÙI LẤP 1.8.1- Nặng - Khi bị vùi lấp có thương tổn kết hợp thì xếp loại theo thương tổn nhưng tăng cấp. Nếu không có thương tổn rõ rệt, căn cứ vào triệu chứng toàn thân để phân loại. - Thương binh có hiện tượng choáng rõ rệt, khó thở nhiều hoặc có ho khạc ra máu nhiều. 1.8.2- Vừa NỘI DUNG PHÂN LOẠI CHỌN LỌC VẬN CHUYỂN THƯƠNG BINH TẠI CÁC TUYẾN CỨU CHỮA, PHẪU THUẬT 58 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn