Xem mẫu
- XUÂT HUYÊT TIÊU HOA TRẺ EM
́ ́ ́
Ths. BS. Nguyễn Thị Thu Cúc
Bộ Môn Nhi - Trường Đại Học Y Dược CT
- ̣
Muc tiêu
• Trình bày nguyên nhân của xuất huyết đường
tiêu hoá ở trẻ em
• Trình bày chẩn đoán xuất huyết đường tiêu
hoá ở trẻ em
• Trình bày điều trị xuất huyết đường tiêu hoá
ở trẻ em
- ̉ ̣ ̀ ̉
1. Biêu hiên lâm sang cua XHTH
1.1. Nôn ra máu :
Nôn ra máu được xác định khi có xuất hiện
- máu tươi hoặc
- máu đen trong chất nôn của bệnh nhi,
xuất huyết từ miệng tới góc Streizt
- • Cần xác định đặc điểm của nôn ra máu:
+ Lần đầu tiên hay tái phát nhiều lần, khoảng
cách giữa các lần nôn, thời gian kéo dài nôn
+ Khối lượng máu nôn
+Màu sắc tính chất máu: đỏ tươi, đen, máu cục,
máu loãng, có lẫn thức ăn không?
+ Các triệu chứng kèm theo, đau bụng sốt, vàng
da.
+ Các loại thuốc và thức ăn đã dùng
- • Cần chẩn đoán phân biệt nhanh chóng
"nôn ra máu giả"
+ Trẻ nôn ra thức ăn và thuốc có màu máu (ăn đậu đen, tiết
canh, thức ăn có màu đỏ) bằng hỏi kỹ tiền sử ăn uống
+ Chảy máu mũi hoặc máu ở miệng, trẻ nuốt vào dạ dày rồi
nôn ra, cần khám mũi miệng phát hiện chỗ chảy máu.
- + Trẻ sơ sinh hít phải máu mẹ trong quá trình
chuyển dạ rồi nôn ra
+ Phân biệt với khái huyết: máu đỏ tươi có
bọt, không lẫn thức ăn và thường có "đuôi
khái huyết"
- 1.2. Tiêu ra máu (melaena)
• Tiêu ra máu được xác định khi phân có máu nâu đen, đ ỏ
sẫm hoặc đỏ tươi, tiêu ra máu có thể đơn độc hoặc đi kèm
với nôn ra máu.
+ Nếu tiêu ra máu đi kèm với nôn ra máu ch ắc ch ắn có XHTH
trên
+ Cần xác định các đặc điểm phân qua theo dõi hằng ngày.
- • Phân có thể :
+ Màu:
- nâu sẫm như bồ hóng,
- bã cà-phê hoặc
- màu đỏ sẫm toàn bãi.
Phân sền sệt hoặc lỏng, mùi khắm: VRHT
màu đỏ tươi khi chảy máu nhiều, phân có nhầy
hồng, máu đỏ tươi : viêm đại tràng
- + Các triệu chứng đi kèm theo với tiêu phân
máu :
nôn, đau bụng từng cơn : LR, VRHT
viêm túi thừa Meckel
sốt : Lỵ trực trùng, chảy máu đường mật.
- 1.3. Chảy máu ở hậu môn trực tràng
• Chảy máu do nguyên nhân ở hậu môn và trực
tràng:
máu bao giờ cũng đỏ tươi có thể ra ngay từ đầu
bãi phân hoặc cuối bãi phân hoặc thành vệt bao
ngoài phân.
Thường gặp : nứt hậu môn, polyp hậu môn trực
tràng, trĩ, loét hậu môn
- • Thường đi kèm với triệu chứng rặn ỉa táo bón
khi nứt hậu môn hoặc đau quặng bụng, mót
rặn khi bị lỵ
• Chảy máu hậu môn trực tràng thường ít, hiếm
khi gây nên mất máu ảnh hưởng toàn trạng
- 1.4.Biểu hiện toàn thân do tình trạng XHTH
1.4.1. Cần xác định khối lượng đã mất:
Nếu trẻ vẫn tiếp tục nôn máu hoặc tiêu ra máu cần ghi lại c ụ
thể và chi tiết khối lượng và màu sắc quan sát thấy
- 1.4.2. Ảnh hưởng của khối lượng máu với huyết động.
́
Kham:
+ Đánh giá tình trạng thiếu máu:
da và niêm mạc nhợt,
lòng bàn tay của trẻ mất màu sắc hồng,
các đầu chi lạnh,
thời gian móng tay hồng trở lại chậm.
Khi mất nhiều máu trẻ khát nước và vã mồ hôi, r ối loạn tri giác
và tiến tới sốc do mất máu
- + Mạch nhanh, HA giảm < 100mmHg và mạch tăng >
100 lần/phút : mất 20% khối lượng máu.
- Nếu theo dõi qua 2 thời điểm, mạch tăng nhanh > 20
lần/phút và HA giảm 10 mmHg: mất tiếp một khối
lượng máu đáng kể.
- + Để đánh giá khối lượng máu đã mất, xét
nghiệm CLS:
công thức máu,
tỉ lệ huyết sắc tố,
hematocrit nhiều thời điểm trong ngày
1.4.3. Đánh giá diễn biến của XHTH đã ngừng hay
còn tiếp tục chảy
- 2. NGUYÊN NHÂN : nguyên nhân XHTH theo vị trí và theo lứa tuổi
Xuất huyết tiêu hoá theo vị trí
Tiêu hoá trên Tiêu hoá trên và Tiêu hoá dưới
dưới
Viêm thực quản Bệnh xuất huyết SS Viêm dạ dày - ruột
Dãn tĩnh mạch thực quản U mạch máu Lồng ruột
Loét dạ dày Osler-Weber-Rendu Xoắn ruột
Loét tá tràng Di dạng độnh-tĩnh mạch Viêm đại tràng ưa eosin
Viêm dạ dày U Schölein - Henoch
Chảy máu đường mật Túi từa Meckel
Hội chứng Mellory-Weiss VRHT
Dị vật Polyp ruôt
Uống phải chất ăn mòn Dị ứng protein sữa
Quá sản hạt lympho
Viêm đại tràng màng giả
H/c tán huyết urê huyết
Nứt hậu môn
- Xuất huyết tiêu hoá theo lứa tuổi
Xuất huyết tiêu hoá trên:
Bảng 2.2. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hoá trên
Sơ Sinh Trẻ nhỏ Trẻ lớn
Rối loạn đông máu Stress ulcer Loét DD-TT
Viêm dạ dày Viêm dạ dày Stress ulcer
Stress ulcer Viêm thực quản Viêm DD
Nuốt máu mẹ Mellory-Weiss Mellory-Weiss
Viêm thực quản Dãn tĩnh mạch TQ Dãn tĩnh mạch TQ
Dị vật (sonde dạ dày) D ị v ật Bệnh viêm ruột
Dị dạng mạch máu Dị dạng mạch máu Dị dạng mạch máu
Ruột đôi Chảy máu đường mật Chảy máu đường mật
- Xuất huyết tiêu hoá dưới :
Bảng 2.3. Xuất huyết tiêu hoá dưới
Sơ Sinh Trẻ nhỏ Trẻ lớn
Viêm ruột nhiễm trùng Viêm ruột nhiễm trùng Viêm ruột nhiễm trùng
Dị ứng sữa Nứt hậu môn Bệnh viêm ruột
Lồng ruột Polyp đại tràng Polyp đại tràng
Nứt hậu môn Lồng ruột Dị dạng mạch máu
Dị sản hạch lympho Túi thừa Meckel
Xoắn ruột SchÖlein - Henoch
Viêm ruột hoại tử Dị dạng mạch máu
Túi thừa Meckel H/c tán huyết urê huyết
Bệnh viêm ruột
- 3. Biêu hiên lâm sang cua môt số nguyên nhân
̉ ̣ ̀ ̉ ̣
XHTH
3.1.Xuất huyết tiêu hoá trên
• Viêm loét thực quản:
Là biến chứng của luồng trào ngược DD - TQ
Trớ hay nôn ra máu lẫn thức ăn.
Chảy máu ít, ri rỉ kèm theo với thiếu máu nhược sắc.
Chẩn đoán xác định bằng nội soi.
nguon tai.lieu . vn