Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG http://gdqptn.edu.vn/tài-liệu-bài-giảng/86-bài-a3-xây-dựng-nền-quốc-phòng-toàn-dân,-an-ninh-nhân-dân-b ảo-vệ- tổ-quốc-việt-nam-xã-hội-chủ-nghĩa.html GIÁO ÁN MÔN HỌC : GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH ( HỌC PHẦN I - ĐƯỜNG LỐI QUÂN SỰ CỦA ĐẢNG ) BÀI : XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM ( GIÁO ÁN TRINH CHIẾU) GIẢNG VIÊN SOẠN BÀI : PHƯƠNG BÁ THIẾT CẤP BẬC : THƯỢNG TÁ CHỨC VỤ : TRƯỞNG KHOA GIÁO VIÊN CHÍNH TRỊ Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  2. TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG QUYẾT CHIẾN QUYẾT THẮNG Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  3. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM  A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:  - MỤC ĐÍCH: BỒI DƯỠNG CHO SINH VIÊN HIỂU ĐƯỢC NHỮNG ĐẶC ĐIỂM, QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN.  - YÊU CẦU: TRÊN CƠ SỞ NHẬN THỨC, NÂNG CAO TINH THẦN TRÁCH NHIỆM, TÍCH CỰC GÓP PHẦN THAM GIA XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN ThiếDÂN VỮNG MẠNH. t TTGDQP- DHTN-2010
  4. B- NỘI DUNG: ( 2 ND ) I- ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN TRONG THỜI KÌ MỚI. II- PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG BIỆN PHÁP CHỦ YẾU XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN C- THỜI GIAN: 5 TIẾT D- TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP: - TỔ CHỨC LÊN LỚP TRÊN GIẢNG ĐƯỜNG THEO LỚP HỌC. - PHƯƠNG PHÁP: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH CHIẾU THUYẾT TRÌNH, KẾT HỢP VỚI CHỨNG MINH BẰNG VÍ DỤ THỰC TIỄN, THẢO LUẬN. E- TÀI LIỆU THAM KHẢO: - GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG CỦA BỘ GIÁO DỤC - V Ụ GDQP THÁNG 08/ 2010 - GIÁOếTRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG NĂM 2010 Thi t TTGDQP- DHTN-2010
  5. I- ĐẶC ĐIỂM VÀ QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN TRONG THỜI KỲ MỚI. 1- KHÁI NIỆM: LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM LÀ CÁC TỔ CHỨC VŨ TRANG VÀ BÁN VŨ TRANG CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM, DO ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QUẢN LÝ, CÓ NHIỆM VỤ CHIẾN ĐẤU GIÀNH VÀ GIỮ ĐỘC LẬP CHỦ QUYỀN THỐNG NHẤT VÀ TOÀN VẸN LÃNH THỔ CỦA TỔ QUỐC, BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, BẢO VỆ NHÂN DÂN, BẢO VỆ CHẾ ĐỘ XHCN VÀ NHỮNG THÀNH QUẢ CỦA CÁCH MẠNG, CÙNG TOÀN DÂN XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, LÀ LỰC LƯỢNG NÒNG CỐT CHO QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN VÀ CHIẾN TRANH NHÂN DÂN . Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  6. - Lực lượng vũ trang gồm : Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương ,lực lượng cảnh sát biển hợp thành Quân đội nhân dân.Công an nhân dân(gồm An ninh-Cảnh sát ) - Lực lượng bán vũ trang gồm : Dân quân tự vệ, được tổ chức ở các đơn vị cơ sở, vừa sản xuất vừa chiến đấu, gắn liền với đồng ruộng và các nhà máy xí nghiệp cơ quan nhà nước… Thành phần – tổ chức – nhiệm vụ – vai trò của lực lượng vũ trang... 2- Đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.(4 d ) a- Cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động chống phá ta rất quyết liệt. + Sau khi thống nhất đất nước, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Hai nhiệm vụ đó có quan hệ hữu cơ, tác động lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển. + Phải đồng thời thực hiện cả hai nhiệm vụ, không được Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  7. coi nhẹ nhiệm vụ nào. Đại hội Đảng lần thứ IX đã chỉ rõ: “Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH, chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc”… + Trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của chủ nghĩa Đế quốc chúng âm mưu xoá sạch CNXH và CN Mác Lê nin trên pham vi toàn thế giới. + Việt Nam vẫn thực hiện mục tiêu của cả dân tộc đã lựa chọn, dưới sự lãnh đạo của Đảng là xây dựng thành công CNXH, do đó phải đương đầu với sự chống phá quyết liệt của CNĐQ. + Muốn bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN phải chăm lo xây dựng LLVTND vững mạnh để thực hiện nhiệm vụ đó. + Đặc điểm này tác động trực tiếp đến quá trình xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn hiện nay là một tất yếu khách quan. Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  8. b- Điều kiện quốc tế đã thay đổi, tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường. + Quan hệ quốc tế của nước ta và các nước khác đã có sự thay đổi căn bản. + Chiến tranh lạnh đã kết thúc, đang xuất hiện một thế giới đa cực, su thế hoà bình hợp tác hữu nghị đang nổi lên song những nhân tố gây mất ổn định vẫn tồn tại. + Cuộc đấu tranh giai cấp và mâu thuẫn dân tộc diễn ra vô cùng gay go, quyết liệt và phức tạp. + Ví dụ như: Sự kiện 11/9/2001, Ap ganixtan (2001), I rắc 20/03/2003, Nga- Tréc Nhia, Nam Tư… mối quan hệ quốc tế bị chia rẽ sâu sắc. + Chủ nghĩa khủng bố, can thiệp, lật đổ sảy ra ở nhiềut nơi là mối lo ngại cho loài người và Việt Nam… Thiế TTGDQP- DHTN-2010
  9. c- Sự nghiệp đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tưu to lớn và rất quan trọng, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá- hiện đại hoá. + Đây là đặc điểm tác động tích cực đến quá trình xây dựng LLVTND hiện nay. + Sự nghiệp đổi mới thành công: Kinh tế tăng trưởng tương đối cao = 6,5% GDP/ năm 2009, cơ sở vật chất kỹ thuất của đất nước được tăng cường.Trong KT thế giới giảm sut mạnh. + Đời sống nhân dân được cải thiện, lòng tin của nhân dân vào chế độ, vào tương lai đất nước được củng cố. + Có điều kiện để củng cố quốc phòng an ninh vững chắc, ổn định chính trị- xã hội. + Quan hệ đối ngoại được mở rộng, chúng ta đã và đang ết TTGDQP- ng hội nhập kinh tế thế giới.Việt Nam ra Thi chủ độ DHTN-2010
  10. d- Thực trạng của lực lượng vũ trang. - Cùng với những thành tựu về quốc phòng- an ninh, lực lượng vũ trang đã đạt được những thành tựu quan trọng: + Chất lượng tổng hợp, trình độ chính quy, sức mạnh chiến đấu và khả năng SSCĐ của quân đội không ngừng được tăng lên. + Hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ vững chắc Tổ quốc, chế độ, thành quả cách mạng, bảo vệ công cuộc đổi mới phát triển kinh tế đất nước. + Góp phần quan trọng làm thất bại nhiều âm mưu thủ đoạn của kẻ thù và thực hiện phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá. - Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn một số tồn tại cần được tiếp tục giải quyết khắc phục: + Chất lượng tổng hợp khả năng chiến đấu, SSCĐ có t ết TTGDQP- mặThicòn hạn chế. DHTN-2010
  11. + Nhận thức của một số cán bộ chiến sĩ đối với nhiệm vụ xây dựng LLVTND còn hạn chế. + Trách nhiệm của các cấp, các ngành có lúc, có nơi chưa phát huy đầy đủ… 3- Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới. a- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Vịêt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân. - Đây là quan điểm, là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân từ trước tới nay và từ nay về sau. Vì: nó quyết định bản chất cách mạng, mục tiêu chiến đấu, đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động của các lực lượng vũ trang nhân dân. - Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc “ Tuyệt đối , trực tiếp về mọi mặt”.Thể hiện Đảng lãnh đạo LLVT không chia sẻ quyền lãnh đạo cho bất kỳ một đảng phái một tổ chức , cá nhân nào , trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của LLVT...Nghị quyết 51 của BCTBCHTVV khóa IX - Lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân là sứ mệnh lịch sử của Đảng, là một tất yếu khách quan.Từ quan điểm của Chủ Nghĩa Mác – Lê nin. Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  12. b- Quan điểm tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. ** Cơ sở lý luận và thực tiễn của quan điểm này. - Cơ sở lý luận: + Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, do dân và vì dân; sự nghiệp giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc là của chính bản thân giai cấp và dân tộc đó. + Nó xuất phát từ mối quan hệ biện chứng, mật thiết giữa bên trong với môi trường bên ngoài; trong đó bên trong là quyết định. + Xuất phát từ mối quan hệ kinh tế vơí quốc phòng và quốc phòng với kinh tế. + Xuất phát từ những quan điểm đường lối của Đảng, Bác Hồ được thể hiện ngay trong cương lĩnh 1930. Đảng ta đề ra phương châm kháng chiến là toàn dân, toàn diện,ếtrường kỳ gian khổ tự lực cánh sinh là chính. Thi t TTGDQP- DHTN-2010
  13. - Thực tiễn của quan điểm này: + Thực tiễn cách mạng Việt Nam đã hoàn toàn chứng minh tính đúng đắn của quan điểm trên. + Đồng thời tự rút ra trong quá trình cách mạng Việt nam là: Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của độc lập dân tộc với sức mạnh thời đại. + Trước hết, chúng ta phải biết phát huy sức mạnh của tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, đồng thời tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc tế để phát triển kinh tế đất nước cũng như xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng vững mạnh. ** Nội dung thực hiện quan điểm này: + Vấn đề lớn nhất hiện nay là trang bị vật chất kỹ thuật cho lực lượng vũ trang như phương hướng đại hội Đảng lần thứ IX đề ra “ Từng bước hiện đại hoá quân đội”.ết TTGDQP- Thi DHTN-2010
  14. + Phải đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ quân sự và nghệ thuật quân sự, vừa là yêu cầu vừa là biện pháp để thực hiện quan điểm tự lực, tự cường. c- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở. ** Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính. - Xuất phát từ quy luật của chiến tranh nói chung và quy luật chiến tranh bảo vệ tổ quốc của chúng ta nói riêng. Quy luật của chiến tranh là mạnh được yếu thua; còn quy luật của chiến tranh giữ nước của dân tộc ta luôn phải đương đầu với kẻ thù hùng mạnh hơn, vì vậy để đánh thắng được địch ta phải mạnh hơn địch, để mạnh hơn địch chúng ta phải thể hiện bằng chất lượng, lấy chất lượng thắng số lượng đông của đối phương. - Quan điểm này Đảng ta kế thừa truyền thống “ lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh của tổ tiên” Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  15. ** Lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở: - Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của LLVT, là lực lượng nòng cốt đứng ở tuyến đầu của cuộc đấu tranh giai cấp, gay go và ác liệt. - Đòi hỏi cán bộ chiến sĩ LLVTND phải có tinh thần dũng cảm mưu trí sáng tạo, bản lĩnh chính trị vững vàng, có lòng tin tưởng tuyệt đối và trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng, nhân dân và quân đội. - Xây dựng LLVT lấy xây dựng về chính trị là nội dung quan trọng hàng đầu. - Trong chiến tranh nhân tố chính trị tinh thần vô cùng quan trọng. Như Lênin nói: “Thắng lợi trên chiến trường xét đến cùng là do trạng thái tinh thần của của ngườtiTTGDQP- súng trên chiến trường quyết định”. Thiế cầm DHTN-2010
  16. 4- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu. - Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ thù là chức năng, nhiệm vụ cơ bản thường xuyên của LLVTND. - Việc quán triệt và nắm vững nguyên tắc: Sẵn sàng chiến đấu trong xây dựng LLVTND có ý nghĩa hết sức quan trọng. - Yêu cầu cao nhất trong sẵn sàng chiến đấu là: Luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ được mình, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống. - Để thực hiện tốt nguyên tắc “sẵn sàng chiến đấu” lực lượng vũ trang phải nắm vững tình hình địch, nhận rõ được âm mưu thủ đoạn của kẻ thù. - Phải thường xuyên nâng cao cảnh giác, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quy định về sẵn sàng chiến đấu. Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  17. II- PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG BIỆN PHÁP CHỦ YẾU XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN. 1- PHƯƠNG HƯỚNG. PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG GIAI ĐOẠN MỚI LÀ : ( 3PH ) - XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN- CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM CÁCH MẠNG, CHÍNH QUY, TINH NHUỆ, TỪNG BƯỚC HIỆN ĐẠI. - XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN HÙNG HẬU, ĐƯỢC HUẤN LUYỆN VÀ QUẢN LÝ TỐT, BẢO ĐẢM KHI CẦN CÓ THỂ ĐỘNG VIÊN NHANH CHÓNG THEO KẾ HOẠCH. - XÂY DỰNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VỮNG MẠNH, RỘNG KHẮP, LẤY CHẤT LƯỢNG LÀ CHÍNH. Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  18. 2- Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVTND.(5 BP) a- Chấn chỉnh tổ chức biên chế: + Tổ chức lực lượng vũ trang phải đạt được “ Gọn, mạnh, sức chiến đấu cao” + Hiện nay tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân gồm: - Bộ đội chủ lực: Là lực lượng cơ động trên phạm vi cả nước và từng hướng chiến lược có nhiệm vụ chiến đấu tiêu diệt địch, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và các địa bàn chiến lược quan trọng. Tổ chức lực lượng chủ lực phải gọn, mạnh, cơ động, có sức chiến đấu cao, bố trí phải gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong cả nước cũng như từng vùng chiến lược. Thiết TTGDQP- DHTN-2010
  19. - Bộ đội địa phương: Là lực lượng cơ động của từng địa phương, có nhiệm vụ chiến đấu tiêu diệt địch, bảo vệ cấp uỷ Đảng, chính quyền và tính mạng tài sản của nhân dân địa phương. Phải căn cứ vào vị trí, yêu cầu của từng địa phương trong thế trận chung của cả nước để tổ chức cho phù hợp cả thời bình và thời chiến. - Dân quân tự vệ: Được tổ chức trên cơ sở lực lượng chính trị ở từng đơn vị hành chính, đơn vị sản xuất và dân cư ở cơ sở, không thoát ly sản xuất, có số lượng phù hợp, chất lượng cao. Là công cụ bạo lực của cấp uỷ Đảng và chính quyền cơ sở. * Bộ đội biên phòng: Là một thành phần của quân đội nhân dân, là một bộ phận của khu vực phòng thủ tỉnh (thành), là lực lượng chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, vùng biển đảo theo nhiệmTTGDQP- ền hạn được giao. Cần phải có số lượng vụ quy Thiết phùDHTN-2010 ất lượng cao và tổ chức hợp lý. hợp, ch
  20. b- Nâng cao chất lượng huấn luyện giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quân sự. - Chất lượng tổng hợp sức mạnh chiến đấu của LLVT là kết quả của nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt phải coi trọng nâng cao chất lượng huấn luyện giáo dục. Công tác giáo dục chính trị phải được coi trọng hàng đầu. - Giáo dục, huấn luyện phải đúng hướng, sát với yêu cầu nhiệm vụ, sát thực tế địa hình, thời tiết, khả năng trang bị và đối tượng tác chiến. - Cần có sự chuyển hướng về nội dung huấn luyện “phòng tránh đánh trả trong điều kiện địch sử dung vũ khí công nghệ cao” thực hiện đúng phương châm “cơ bản, toàn diện, thiết thực, vững chắc”. - Cùng với huấn luyện giáo dục phải đẩy mạnh nghiên cứu xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt Nam.ết TTGDQP- Thi DHTN-2010
nguon tai.lieu . vn