Xem mẫu

3/16/2016



Các yếu tố giúp VK gây bệnh ở người



GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

Nắm được mối liên hệ vật chủ - vi khuẩn



Các khái niệm cơ bản trong miễn dịch học



Nguyên tắc và ứng dụng của phản ứng huyết thanh
trong chẩn đoán bệnh nhiễm



Cơ chế tác động của kháng sinh và cơ chế đề kháng
kháng sinh của vi khuẩn

**Phân loại theo mối liên hệ


Ngoại sinh: Sống bằng chất cặn bã hữu cơ do hủy hoại
từ xác động thực vật



Nội sinh
• Hội sinh. VD: S. epidermidis /da người
• Cộng sinh. VD: Hệ khuẩn đường ruột
• Ký sinh: gây bệnh
 Chuyên biệt: triệu chứng rõ ràng, chuyên biệt
 Không chuyên biệt

 Cơ hội: VK cộng sinh gây bệnh khi SGMD, có cửa ngõ
xâm nhập

Là khả năng VK xuyên qua các tuyến phòng vệ, xâm
nhập vật chủ và tạo được bệnh nhiễm

Tương tranh giữa tuyến phòng vệ của vật chủ và năng
lực gây bệnh của VK


Sự nhiễm trùng

 Lực độc bao gồm khả năng xâm lấn và sx độc tố



Miễn nhiễm

Sự xâm lấn



Sự phòng vệ của cơ thể giới hạn được vi khuẩn ở một
nơi nào gọi là sự nhiễm mầm bệnh

Gắn vào tế bào vật chủ: pili, glycocalix



Kháng sự thực bào: nang, lipid đặc biệt/ VK lao*

Sự phòng vệ làm giảm độc hại của vi khuẩn: bệnh



Enzym tấn công: hyaluronidase, coagulase, kinase*

nhiễm không biểu lộ



Sinh sản được trong mô: VK chỉ tăng trưởng tốt trong

VD: Người mang VK lao nhưng không bị lao


Đk: VK phải xâm nhập đúng đường và có các yếu tố:


mô mà chúng có ái lực

1

3/16/2016

Sản xuất độc tố*



ID50 (Infection Dose)
Lượng VK gây nhiễm 50% thú thử nghiệm

So sánh

Ngoại độc tố

Nội độc tố

Vk

Gr(+); Gr(-) (lỵ, ho gà)

Gr(-)

Vị trí*

Sx trong TBC và được VK
phóng thích ra ngoài MT

Gắn vào tb VK và chỉ được
phóng thích khi VK bị ly giải

Bản chất

Protein (exotoxin)

LPS (lipopolysaccharid)

Độc tính

Rất độc

Thấp

Thay đổi lực độc

Tác động

Chuyên biệt

Không chuyên biệt



Tính kháng
nguyên

Mạnh. Kích thích cơ thể tạo Yếu, kháng thể tạo ra
được kháng thể để trung
không trung hòa được nội
hòa và làm mất độc tính
độc tố



Tạo vô độc tố

+

-

Bền nhiệt

-

LD50 (Lethal Dose)
Lượng VK gây chết 50% thú thử nghiệm

Gia tăng lực độc: cấy chuyền nhiều lần qua thú, sẽ tăng
lực độc với thú nhưng có thể giảm lực độc với người.
VD: dại
Giảm lực độc: cấy nhiều lần qua MT nuôi cấy. VD: BCG

+



Người bình thường: đ/v VK gây bệnh chuyên biệt, cơ địa
ít quan trọng
◦ Tuổi
◦ Yếu tố di truyền
◦ Trạng thái sinh sống: ăn uống, nhiệt độ, XH,…
◦ Miễn dịch tự nhiên: da, niêm mạc, thực bào
◦ Miễn dịch đặc hiệu: kháng thể
Người bệnh
◦ SGMD: di truyền hay suy yếu thụ nhận (VD: AIDS)
◦ Cửa ngõ xâm nhập: chấn thương da niêm, vết thương



Chất thiên nhiên hay tổng hợp được nhìn nhận bởi hệ
thống miễn dịch của cơ thể và từ đó tạo ra đáp ứng
miễn dịch



Mỗi KN có phần chuyên biệt (epitop/ hapten) để tb miễn
dịch nhìn nhận và có thể phản ứng với kháng thể



Tính chất
 Kích thước và cấu trúc không gian
 Tính lạ
 Tính chuyên biệt

2

3/16/2016



= glycoprotein, imunoglobulin, sản xuất bởi lympho B,
có khả năng phối hợp chuyên biệt với khu KN





Là PƯ giữa KN-KT, có tính chuyên biệt và nhạy cảm cao



Nhận biết PƯ KN-KT cần hệ thống chỉ thị (huỳnh quang,

KN gặp KT tương ứng sẽ có sự kết hợp đặc hiệu  Sự
kết hợp KN-KT giúp bảo vệ cơ thể

kết tủa, ngưng kết hồng cầu…)
Kháng thể


 Tìm KT khi có KN biết trước

Kháng nguyên





PƯ tạo hạt
 PƯ kết tủa
 PƯ ngưng kết
 PƯ lên bông
PƯ dựa vào tác động sinh học của kháng thể
 PƯ trung hòa
 PƯ cố định bổ thể





PƯ dùng kháng nguyên – kháng thể đánh dấu
 PƯ miễn dịch phóng xạ

Ứng dụng
 Tìm KN khi có KT biết trước



Nguyên tắc: Sự kết hợp KN hòa tan (tầm phân tử) với
KT (đặc hiệu) tạo thành các hạt (kết tủa) có thể quan
sát bằng mắt thường



Thực hiện: trong gel, môi trường lỏng

Đường cong kết tủa:
Phản ứng KN-KT cho kết
tủa nhiều nhất ở vùng
cân bằng

 PƯ miễn dịch huỳnh quang
 PƯ miễn dịch men ELISA
PƯ miễn dịch điện di

3

3/16/2016



Nguyên tắc: Sự kết hợp KN hữu hình với KT (đặc hiệu)
tạo thành mạng lưới ngưng kết lớn quan sát được bằng
mắt thường



Phân loại
 Trực tiếp: KN hữu hình
 Gián tiếp: KN hòa tan gắn lên chất nền (HC, latex, vi
khuẩn…)



Nguyên tắc: Khi KN là virus, VK và KT (đặc hiệu) kết
hợp với nhau thì KT có khả năng trung hòa độc lực
virus/độc tố VK làm mất khả năng gây bệnh. Kiểm tra
bằng cách tiêm vào thú thử nghiệm.

Độc tố

Tế bào

Độc tố

KT đặc hiệu

Tế bào hoại tử

Tế bào

Tế bào ko hoại tử

4

3/16/2016



Bổ thể (C): có trong cơ thể người, nhiệm vụ bảo vệ cơ
thể. KT muốn ly giải VK phải có bổ thể (complement)



PƯ (1):

Nguyên tắc: KT (đặc hiệu) với sự tham gia của bổ thể sẽ

KN + HT bệnh nhân (đã loại C) + C

• TH1: HT có KT nhưng không quan sát được PƯ

gây ly giải tb VK hoặc tb động vật

• TH2: HT không có KT
PƯ (2):

Hồng cầu cừu + KT kháng HC cừu (đã loại C)

Phối hợp 2 PƯ
Hồng cầu cừu + Hemolysin + KN + HT bệnh nhân + C
• (+): C + KT, không còn C  HC cừu không ly giải
• (-): C + KT kháng HC cừu  HC cừu bị ly giải



Nguyên tắc: Sau điện di, hỗn hợp KN tách nhau. Cho KN
gặp KT tương ứng, các cung kết tủa đặc trưng sẽ hình
thành



Áp dụng: đối với KN là hỗn hợp

Điện di KN/ gel agarose

KN tạo cung kết tủa KT

KN tách ra tùy theo kích thước

Cung kết tủa

KT

5

nguon tai.lieu . vn