Xem mẫu
- CHƯƠNG 1
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH
VI SINH VẬT HỌC
- 1. VI SINH VẬT HỌC LÀ GÌ?
Sinh học (biology) là một ngành khoa học nghiên cứu về
cấu trúc, chức năng, sự phát triển, sự phân bố và quá trình
sống của các sinh vật sống
Vi sinh vật: là những sinh vật sống có kích thước rất
nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Vi sinh vật học (microbiology) là ngành sinh học nghiên
cứu về virus, vi khuẩn (bacteria) và các sinh vật cực nhỏ
khác.
Vi sinh vật học đại cương: nghiên cứu những qui luật
chung nhất về vi sinh vật.
Nguồn: New Penguin English Dictionary, 2002
- Vi sinh vật học thực phẩm:
Nghiên cứu những hoạt động sinh lý, quy luật phát
triển của vi sinh vật trên thực phẩm để ngăn ngừa
hoặc phát huy theo hướng có lợi cho con người.
- ĐỐI TƯỢNG CỦA VI SINH VẬT HỌC
protozoa
viruses
Các loại vi sinh vật
bacteria
fungi
Actinomycetes
algae
- 1.1. Đặc điểm chung của vi sinh vật
• Kích thước nhỏ bé (được đo bằng nanomet)
• Cấu trúc cơ thể đơn giản
• Hấp thu nhiều chuyển hoá nhanh
• Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
• Năng lực thích ứng mạnh,dễ phát sinh biến dị.
• Phân bố rộng, chủng loại nhiều
- 1.2. Phân bố của vi sinh vật
• Khắp mọi nơi trên trái đất: đất,
nước, không khí…
• 100-400 loài vsv khác nhau trong
đường ruột của người (Bacteroides
fragilis 1010-1011/g phân.
• ở độ sâu 10.000m nước biển 1-10 tỉ
vi khuẩn/1ml (vk lưu huỳnh)
- From the day you are born ………………..
- To the day that you die ……….
- Hàng ngày chúng ta thường gặp các vi sinh vật và các
sản phẩm của chúng
- Vi sinh vật trên kênh thông tin đại chúng:
An
thr
SA ax
Ebola Bird flu RS
MAD COWS Disease
Super bugs TB
Bio-terrorism
outh Cholera
Foo t&M
Typhoid
Kleb
s iella AIDS
- PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT
Dược học
Công nghệ
Nông nghiệp thực phẩm
Vi sinh
vật học
Công nghiệp
Công nghệ
sinh học Môi trường
- 1 .3 Ý ng h ĩa vi s inh vậ t
Là sinh vật xuất hiện đầu tiên trên trái đất (cách nay 3,5 tỷ năm)
VSV tham gia vào chu trình chuyển hóa vật chất (chương 4)
VSV tham gia vào quá trình cải thiện đất, phân giải các phế thải
công nghiệp, nông nghiêp, đô thị.
VSV có vai trò quan trọng trong ngành năng lượng
VSV là lực lượng sản xuất trực tiếp của ngành công nghiệp lên
men: acid lactic, men bánh mỳ, penicillin, …..
VSV cũng gây nên những tác hại: gây bệnh, biến chất lương
thực,thực phẩm, vật liệu, hàng hóa, …
- Evolutionary Timeline: Bacteria appeared 3.5 billion years ago
- 1.4. Nhiệm vụ của vi sinh vật học đại cương
• Nghiên cứu các đặc điểm cơ bản về hình thái, cấu
tạo, di truyền, hoạt động sinh lý hoá học, … của các
nhóm vi sinh vật.
• Sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên và mối
quan hệ giữa chúng với môi trường và các vi sinh vật
khác.
• Nghiên cứu các biện pháp thích hợp để có thể sử
dụng một cách có hiệu quả nhất vi sinh vật có lợi cũng
như các biện pháp tích cực nhằm ngăn ngừa các vi
sinh vật có hại trong mọi hoạt động sống của con
người.
- 1.5. Vi sinh vật học ở Việt Nam
- 1949, GS Đặng Văn Ngữ thu được kháng sinh penicillin
từ nấm mốc bằng phương pháp thủ công
- 1955 – 1964: Phát triển đội ngũ cán bộ vi sinh học
- Đến nay đội ngũ cán bộ vsh đã có hơn 1500 người (tài
liệu 2005)
- Nhiều bệnh nan y đã được loại trừ (lao, viêm gan siêu vi
B, …)
- Nhiều loại vacxin dùng cho người và vật nuôi được sản
xuất trong nước
- Phân lập được các chủng nấm men và nấm mốc cho
năng suất cao trong việc thu nhận các sp lên men
(amylaza, proteaza) …
- 2. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN VI SINH VẬT
- ẢNH HƯỞNG CỦA VI SINH VẬT TRONG LỊCH SỬ
• Kỹ thuật làm bia – cách nay 6000 năm
• Các sản phẩm lên men từ sữa 4000 năm
• Bệnh dịch hạch – thế kỷ 13
• Bệnh đậu mùa – thế kỷ 1517
• Bệnh bạch hầu, dịch tả, bệnh lỵ, thương hàn, họai thư – thế kỷ
1719
• 1900 – Bệnh cúm, viêm phổi, bệnh lao và viêm dạ dày
• 1920 – dịch cúm gia cầm
• 1929 – chất kháng sinh đầu tiên –Penicillin
• 1983 – Bệnh HIV
- 2.1 TRƯỚC KHI CÓ KÍNH HIỂN VI
Những trở ngại chính của quá trình
nghiên cứu vi sinh vật
• Không thể nhìn thấy VSV
• Thiếu các kỹ thuật cơ bản
• Thuyết tự sinh – Aristotle (384322
B.C.)
- 2.2 SAU KHI PHÁT MINH RA KÍNH HIỂN VI
Antonie van Leeuwenhoek (circa 1684)
“Wee animalcules”
- BÀO TỬ VÀ SỰ TIỆT TRÙNG
(Spores and sterilization)
John Tyndall chứng minh một vài vi sinh vật
trong bụi và không khí có khả năng chịu nhiệt cao.
Ferdinand Cohn khám phá và mô tả nội bào tử
Thuật ngữ “tiệt trùng” được giới thiệu có nghĩa là
loại bỏ hoàn toàn tất cả các dạng sống bao gồm
các nội bào tử
nguon tai.lieu . vn