Xem mẫu

2/29/2016

1676, Anton van Leeuwenhoek (Hà Lan) – cha đẻ KHV,



quan sát những giọt nước ngâm rễ cây có vị cay và nhìn
thấy trực khuẩn và xoắn khuẩn*
Karl Linné (1707-1778) xếp chung mọi VSV vào một



giống gọi là chaos (hỗn loạn)

GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

Đầu XIX, Louis Pasteur (1822-1895), người Pháp, đã có



những cống hiến quan trọng*:
 Chứng minh quá trình lên men là do VSV gây ra
 Phủ định học thuyết tự sinh
 Chứng minh vi khuẩn là nguồn gốc bệnh than
 Tìm ra vaccin bệnh dại



1872, nhà thực vật học người Nga, Ivanovski lần đầu



1929, nhà vi khuẩn học người Anh, Alexander Fleming

tiên phát hiện ra “virus”. Về sau, người ta liên tiếp tìm ra

Penicillium notatum*

cúm, thủy đậu, viêm não Nhật Bản, quai bị, sởi, viêm

 Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử đấu tranh chống

gan…


(1881-1955) lần đầu tiên tìm ra Penicillin từ nấm

các loại virus gây bệnh ở người và động vật: sốt vàng,

bệnh truyền nhiễm: kỉ nguyên kháng sinh

1882-1883, bác sĩ người Đức Robert Koch (1843-1910)*
 Phát hiện ra VK lao (Bacille de Koch)



tinh khiết

 Phẩy khuẩn tả


1941, Walter Florey và Enet Chain thu được Penicillin

Julius Richard Petri (1852-1921) đã thiết kế ra đĩa petri
giúp cho việc phân lập và nuôi cấy VK



1884, Hans Christian Gram tìm ra kĩ thuật nhuộm Gram*



VSV là sinh vật đơn/ đa bào, nhỏ bé, sinh sản và phát



SV nguyên sinh bậc cao

triển độc lập trừ 1 số dạng kí sinh nội bào và virus


 Động vật nguyên sinh, tảo, nấm mốc

VSV học (microbiology) là khoa học nghiên cứu cấu tạo

 Đơn bào/đa bào, tế bào nhân thật, nhân có màng

và hoạt động sống của VSV (micro: nhỏ, bios: sự sống,

logos: khoa học)

nhân, nhiều nhiễm sắc thể trong mỗi nhân


SV nguyên sinh bậc thấp
 Vi khuẩn và vi khuẩn lam
 Đơn bào, chưa có nhân thật, nhân chứa 1 NST duy
nhất, không có màng nhân



Virus: Kích thước rất nhỏ 15 – 350 nm, cấu tạo tế bào
chưa hoàn chỉnh

1

2/29/2016

Các đơn vị trên loài:

"danh pháp kép" của Linné:

Tên Chi + Tên Loài

• Chi
• Tộc « eae » VD: Escherichieae

• Họ « aceae » VD: Thiorhodaceae
• Phụ bộ
• Bộ « ales » VD: Pseudomonale
Các đơn vị dưới loài:
• Thứ: dùng để chỉ một nhóm trong một loài nào đó
 Mycobacterium tuberculosis var. hominis (vi khuẩn lao ở người)
 Mycobacterium tuberculosis var. bovis (vi khuẩn lao ở bò)

Cây tiến hóa

• Dạng
• Chủng



ADN mang tính đặc trưng cho loài



Cơ thể có thể có thành phần base giống nhau nhưng
trình tự sắp xếp các base khác nhau



Tỉ lệ base nitơ có thể chứng minh quan hệ họ hàng
giữa những cơ thể khác nhau. Loài càng khác nhau về
mặt phân loại thì khác biệt về thành phần ADN càng lớn

GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

 Vì vậy, ngày nay, trong việc xác định loài, người ta chú
ý nhiều đến sự tương đồng của trình tự sắp xếp của
các base ADN

Cầu khuẩn*
◦ Hình cầu, bầu dục hoặc lõm ở một cạnh


Nêu được cấu trúc bắt buộc và không bắt buộc của tế
bào vi khuẩn



Phân biệt cấu trúc VK Gram (-) và (+)



Cấu trúc và nhiệm vụ các bộ phận trong tế bào VK

◦ Sắp xếp đa dạng: song/ liên/ tứ/ bát/ tụ cầu
Trực khuẩn*: Hình que thẳng
Phần lớn xếp riêng rẽ, một số loại xếp đặc biệt: liên trực
khuẩn, xếp hình hàng rào, chữ V
Xoắn khuẩn* xếp riêng lẻ
◦ Vibrio: dạng cong dấu phẩy
◦ Spirilla: hình dợn sóng. Di động bằng tiêm mao, nếu
không có tiêm mao thì di động = sự co lại của những
nội tiêm mao chạy dọc trong thân vi khuẩn

2

2/29/2016

So sánh

Tế bào chất

Số lớp
Thể nhân
Nang

BP bắt buộc

Thành tb

BP ko bắt buộc

Màng tb

Gram (+)

Gram (-)

1

2

Peptidoglycan
25 nm
3 nm
(Pepti 60-90% Acid teichoic
Lipid 1-2%)
Màng ngoài
Lipid 20% (lipoprotein,
phospholipid, lipopolysaccharid)

Ribosome

Pili
Tiêm mao



Là dây glycan (cấu trúc “xương sống”) được nối nhau



qua cầu peptid (chuỗi 4aa = mucopeptid)


Các lớp peptidoglycan xếp thành nhiều lớp, nối nhau bởi

Nội độc tố rất độc với người, còn gọi là kháng nguyên O

Dây glycan: NAG và NAM acid liên kết xen kẽ nhau



Lipopolysaccharid (LPS) = lipid A + polysaccharid



Protein đặc biệt: gồm protein xuyên màng (porin) vận

chuỗi aa


chuyển vật chất và protein gắn màng ngoài vào lớp

Peptidoglycan ở VK khác nhau sẽ khác nhau do:

peptidoglycan (Gram -)

◦ Dây glycan
◦ Mucopeptid
◦ Chuỗi aa



Periplasma: khoảng không gian giữa thành tb và màng
tb. Nơi chứa độc tố và enzym phá hủy kháng sinh 
Thành VK Gr(-) nhiều lớp giúp cản trở kháng sinh



Bảo vệ và giữ vững hình dạng tế bào vi khuẩn*
Lớp peptidoglycan làm cho tế bào có tính cứng rắn, giữ
vững hình dạng tế bào vì áp suất nội bào > ngoại bào



Vai trò trong sự nhuộm Gram
 VK Gr(+): màu tím
 VK Gr(-): màu hồng



Tính kháng nguyên
 Gr(+): acid teichoic
 Gr(-): LPS

3

2/29/2016

Tác nhân phá hủy peptidoglycan


VK Gr(+): lysozym/ dd đẳng trương  mất thành tb:



Nằm dưới lớp thành tế bào



Dưới KHV điện tử, gồm 3 lớp: 2 lớp protein và lớp giữa

thể nguyên sinh

là lớp đôi phospholipid



VK Gr(-): EDTA+lysozym  VK chỉ còn màng ngoài và



Có tính linh động

màng tb: thể cầu*





Vai trò: màng thẩm thấu

Thể nguyên sinh và thể cầu tăng trưởng được là: VK

chọn lọc và tham gia phân bào

dạng L. VK này trở lại bình thường khi mất chất cảm
ứng  gây nhiễm mãn tính và không nhạy với kháng
sinh

Ribosom


Cấu trúc: đã học



Chức năng: tổng hợp protein

Thể nhân
1 chuỗi xoắn kép

ADN, dạng vòng, không có màng

Nang*


Bao có bản chất polysaccharid/protein



Vai trò: bảo vệ vi khuẩn: chống lại sự mất nước và chất
dinh dưỡng. Chống lại sự thực bào. VK có nang: VK độc

nhân. NST đơn bội.

(P. pneumoniae)
Glycocalix*


Giống nang nhưng ít gắn tb



Giúp VK gắn vào bề mặt tb vật chủ. VD: S. mutans

Tiêm mao (flagella)


Pili*
Sợi, ngắn và nhỏ hơn tiêm mao, không có nhiệm vụ

Vai trò: di động, có tính kháng nguyên (KN H)



Sự phân bố của tiêm mao có thể dùng để phân loại*

Bào tử*


trong sự di động của vi khuẩn


Pili thường: có lectin giúp bám dính vào tb chủ, có tính
chuyên biệt



Pili phái: tạo sự tiếp hợp giữa VK có yếu tố phái

Plasmid R*


Chứa gen đề kháng kháng sinh



Dạng cấu tạo đặc biệt giúp VK chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường (to cao, khô, ánh sáng). Có ở VK Gr(+)



Vỏ bào tử: 2 lớp gồm cystein và màng bào tử



Gây sự bất thẩm thấu cao độ, giúp đề kháng với tác
nhân ngoại cảnh khắc nghiệt



Diệt bào tử: nhiệt ẩm 120oC/20ph, nhiệt khô 165oC/2h



Nội bào tử: hình thức duy trì loài

Có gen RTF thì di chuyển được từ tb này sang tb khác

4

nguon tai.lieu . vn