Xem mẫu
- THỦ TỤC HẢI QUAN
Ths. Nguyễn Thanh Long
-
N
Ộ
I DUNG
Quy định chung
Quy định về hồ sơ hải quan
Thủ tục hải quan
Hướng dẫn khai báo
- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Căn cứ pháp lý
Khái niệm thủ tục hải quan
Người khai hải quan
Hàng hóa XNK thương mại
- CĂN Cứ PHÁP LÝ
Luật Hải quan 2001 và 2005
Luật Thương mại
Luật Thuế XK, thuế NK
Nghị định 154/2005/NĐCP
Nghị định 149/2005/NĐCP
Thông tư 79/2009/TTBTC
Quyết định 1171/2009/QĐTCHQ
- KHÁI NIệM THủ TụC HảI
QUAN
Thủ tục hải quan:
Là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải
thực hiện theo quy định của Luật
HQ đối với hàng hóa, phương tiện
vận tải
- KHÁI NIệM THủ TụC HảI
QUAN
Người khai HQ Công chức HQ
Khai và nộp tờ khai Tiếp nhận và đăng ký
HQ; nộp, xuất trình hồ sơ HQ
chứng từ thuộc hồ sơ Kiểm tra hồ sơ HQ và
HQ kiểm tra thực tế hàng
Đưa hàng hóa đến địa hóa
điểm kiểm tra theo Thu thuế và các khoản
quy định thu khác theo quy
Nộp thuế và thực hiện định của pháp luật
các nghĩa vụ tài chính Quyết định việc thông
khác theo quy định quan hàng hóa
của pháp luật
- NGƯờI KHAI HảI QUAN (Đ5 N
Đ154)
Chủ hàng hóa XK, NK
Tổ chức được chủ hàng hoá XK, NK uỷ
thác
Người được uỷ quyền hợp pháp
Người điều khiển phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh
Đại lý làm thủ tục hải quan
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu
chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế
- HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MạI
Hàng hoá XK, NK theo hợp đồng mua bán hàng hoá
Hàng hoá kinh doanh theo phương thức TNTX
Hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu
Hàng hoá XK, NK theo loại hình nhập nguyên liệu để
sản xuất hàng xuất khẩu (SXXK)
Hàng hoá XK, NK để thực hiện hợp đồng gia công
với thương nhân nước ngoài (GC)
Hàng hoá XK, NK để thực hiện các dự án đầu tư
Hàng hoá kinh doanh XK, NK qua biên giới đường bộ
- HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MạI
Hàng hoá XK, NK khẩu nhằm mục đích thương mại
của tổ chức (không có mã số thuế, mã số kinh doanh
XNK), của cá nhân
Hàng hoá XK, NK của doanh nghiệp chế xuất
Hàng hoá đưa vào, đưa ra kho bảo thuế
Hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự
hội chợ, triển lãm
Hàng tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập là máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ thi công
công trình, phục vụ các dự án đầu tư, là tài sản đi
thuê, cho thuê
- HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHằM MụC
ĐÍCH THƯƠNG MạI
Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi
cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; của tổ chức, cá nhân ở
Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức
quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các
cơ quan, tổ chức này
Hàng hoá viện trợ nhân đạo
Hàng hoá tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của những
cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho miễn thuế
- HÀNG HÓA XNK KHÔNG NHằM MụC
ĐÍCH THƯƠNG MạI
Hàng mẫu không thanh toán
Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm
xuất, tạm nhập của cơ quan, tổ chức, của người xuất
cảnh, nhập cảnh có thời hạn
Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân
Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận
tải đơn, hàng hoá mang theo người của người nhập
cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế
- QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ HẢI QUAN
Hồ sơ hàng xuất khẩu
Hồ sơ hàng nhập khẩu
- Hồ SƠ HÀNG XUấT KHẩU
Tờ khai hải quan: 02 bản chính
Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương: 01 bản sao (trừ hàng GC;
hàng biên giới đường bộ; hàng tổ chức, cá nhân)
Hợp đồng ủy thác: 01 bản sao
Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng
loại, không đồng nhất): 01 bản chính
Giấy phép XK: 01 bản chính: nếu XK 1 lần, 01
bản sao kèm bản chính và phiếu trừ lùi: nếu XK
nhiều lần
Các chứng từ khác: 01 bản chính (nếu có)
- Hồ SƠ HÀNG NHậP KHẩU
Tờ khai hải quan (02 bản chính)
Hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương: 01 bản sao (trừ hàng GC; hàng biên
giới đường bộ; hàng tổ chức, cá nhân)
Hợp đồng ủy thác NK (nếu có) (01 bản sao)
Hóa đơn thương mại: 01 bản chính (trừ hàng hóa
NK nhằm mục đích thương mại của các tổ chức,
cá nhân)
Vận tải đơn: 01 bản sao (từ bản gốc hoặc từ bản
chính có ghi chữ copy, surrendered)
- Hồ SƠ HÀNG NHậP KHẩU
Bảng kê chi tiết hàng hóa (hàng nhiều chủng loại, không
đồng nhất) 01 bản chính
Giấy đăng ký kiểm tra, giấy thông báo miễn kiểm tra,
giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên
ngành: 01 bản chính (nếu hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành)
Chứng thư giám định đối với hàng hóa thông quan trên cơ
sở kết quả giám định: 01 bản chính
Tờ khai trị giá hàng NK: 02 bản chính
Giấy phép NK (01 bản chính: nếu NK 1 lần, 01 bản sao
kèm bản chính và phiếu trừ lùi: nếu NK nhiều lần)
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt (C/O)
Các chứng từ khác (01 bản chính) nếu có
- THỦ TỤC HẢI QUAN
Nguyên tắc tiến hành thủ tục HQ
Đối tượng làm thủ tục HQ, chịu sự
kiểm tra, giám sát HQ
Kiểm tra hải quan
Giám sát hải quan
Quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa XK, NK thương mại
Nội dung công việc trong thủ tục HQ
- NGUYÊN TắC TIếN HÀNH THủ TụC HảI
QUAN, KIểM TRA, GIÁM SÁT HảI QUAN (Đ15
LHQ, Đ3 NĐ154)
Hàng hóa XK, NK quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh phải được làm thủ tục HQ, chịu sự
kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển đúng tuyến
đường, qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật
Hàng hóa, phương tiện vận tải được thông quan sau
khi đã làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai,
nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của
pháp luật
Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng
yêu cầu hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh
- KIểM TRA HảI QUAN
Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải
quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải
quan thực hiện
- GIÁM SÁT HảI QUAN
Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ
quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên
trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang
thuộc đối tượng quản lý hải quan
- NGUYÊN TắC KIểM TRA HảI QUAN (Đ3
NĐ154)
Kiểm tra hải quan được thực hiện trong quá trình
làm thủ tục hải quan và sau thông quan
Kiểm tra hải quan được giới hạn ở mức độ phù
hợp kết quả phân tích thông tin, đánh giá việc
chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro
về vi phạm pháp luật hải quan
Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ
hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra
hải quan.
nguon tai.lieu . vn