Xem mẫu

  1. Thị Trường Chứng Khoán 1
  2. Nội dung  Chương I: Tổng quan về TTCK  Chương II: Giá trị thời gian của tiền tệ  Chương III: Trái phiếu và định giá trái phiếu  Chương IV: Cổ phiếu và định giá cổ phiếu  Chương V: Rủi ro và lợi suất  Chương VI: Chứng khoán phái sinh  Chương VII: Chính sách cổ tức  Thuyết trình 2
  3. Tiêu chí đánh giá  Tiểu luận/Thuyết trình+Điểm danh: 40%  Kiểm tra cuối kỳ: 60% 3
  4. Chủ đề thuyết trình 1.  Quỹ đầu tư chứng khoán 2.  Công ty chứng khoán 3.  IPO 4.  Bảo lãnh phát hành 5.  Sở giao dịch chứng khoán 6.  Thị trường OTC 7.  Cách tính các chỉ số chứng khoán 8.  Chính sách cổ tức 9.  Thị trường trái phiếu 10.Thị trường cổ phiếu 11.Thị trường hợp đồng quyền chọn 12.Thị trường hợp đồng tương lai 4
  5. Kết cấu tiểu luận  Trình bày ngắn gọn lý thuyết liên quan  đến chủ đề nghiên cứu  Thực trạng ở Việt Nam  Giải pháp và kiến nghị  Liệt kê tóm tắt các giải pháp, kiến nghị  Tập trung phân tích một hoặc hai giải pháp  quan trọng nhất  Hạn nộp:  5
  6. Tài liệu tham khảo  Giáo trình Thị Trường Chứng Khoán­ PGS Đinh Xuân Trình  Giáo trình Những vấn đề cơ bản về  chứng khoán và thị trường chứng khoán­ UBCKNN  Luật chứng khoán 2007 6
  7. Chương I: Tổng quan về thị  trường chứng khoán 7
  8. Khái niệm cơ bản  Chứng khoán  Nghị định 144 của chính phủ, chứng khoán là chứng chỉ  hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp  của người sở hữu chứng khoán đối với vốn hoặc tài sản  của tổ chức phát hành. Chứng khoán bao gồm:  Cổ phiếu  Trái phiếu  Chứng chỉ quỹ đầu tư  Các loại chứng khoán khác  Stocks, bonds, money market instruments, and other  investment vehicles  8
  9. Khái niệm cơ bản  Thị trường chứng khoán Là nơi diễn ra hoạt động mua bán,  chuyển nhượng và trao đổi chứng  khoán.  9
  10. Quan niệm về TTCK  Thị trường chứng khoán và thị trường  vốn thực chất là một   Thị trường chứng khoán chỉ là một phần  của thị trường vốn và chỉ diễn ra các  giao dịch đối với các công cụ tài chính  trung và dài hạn   Thị trường chứng khoán là thị trường cổ  phiếu.  10
  11. Chức năng của TTCK  Là kênh huy động vốn cho nền kinh tế  Công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu  công ty  Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ  Là một kênh đầu tư của công chúng  Giúp đa dạng hóa hình thức đầu tư  Mang lại nhiều sự lựa chọn cho nhà đầu tư 11
  12. Vai trò của TTCK  Thị trường chứng khoán tạo tính thanh  khoản cho chứng khoán   Chứng khoán dễ chuyển đổi thành tiền mặt  Tính thanh khoản cao tạo điều kiện để nhà  phát hành sử dụng vốn trong dài hạn  Thị trường chứng khoán làm tăng khả  năng phân bổ vốn vào những dự án đầu  tư có tỷ suất lợi nhuận cao  12
  13. Phân loại TTCK  Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn  Thị trường sơ cấp (Primary Market)  Thị trường thứ cấp (Secondary Market)  Căn cứ vào phương thức hoạt động   Thị trường tập trung (Stock Exchange)  Thị trường phi tập trung (OTC)  Căn cứ vào loại chứng khoán  Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị  trường chứng khoán phái sinh 13
  14. Thị trường sơ cấp  Định nghĩa  Thị trường sơ cấp là nơi phát hành chứng khoán  hoặc nơi chứng khoán mua bán lần đầu tiên.   Đặc điểm  Thị trường sơ cấp là nơi duy nhất mà chứng khoán  đem lại vốn cho người phát hành  Giá chứng khoán trên thị trường sơ cấp (giá phát  hành) do tổ chức phát hành quyết định.   Những người bán trên thị trường sơ cấp được xác  định thường là kho bạc, ngân hàng nhà nước, công  ty phát hành, tập đoàn bảo lãnh phát hành… 14
  15. Thị trường thứ cấp  (Secondary Market)  Khái niệm  Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát  hành trên thị trường sơ cấp.  Đặc điểm  Thị trường thứ cấp không trực tiếp mang lại vốn  cho người đầu tư sản xuất kinh doanh.  Giao dịch trên thị trường thứ cấp phản ánh nguyên  tắc tự do cạnh tranh tự do.  Chứng khoán trên thị trường thứ cấp có thể được  mua bán nhiều lần  15
  16. Thị trường tập trung  (Sở giao dịch chứng khoán)  Khái niệm  Thị trường tập trung hay sở giao dịch  chứng khoán là một địa điểm nhất định để  người mua, người bán (hoặc đại lý hoặc  người môi giới của họ) tiến hành các giao  dịch mua, bán, trao đổi chứng khoán  16
  17. Thị trường tập trung  (Sở giao dịch chứng khoán)  Đặc điểm  Thị trường tập trung có một địa điểm nhất  định   Ghép lệnh tập trung để hình thành giá giao  dịch  Sở giao dịch thường là nơi mua bán các  chứng khoán của các công ty lớn, hoạt  động có hiệu quả. 17
  18. Thị trường phi tập trung  (Thị trường OTC)  Khái niệm  Thị trường phi tập trung là nơi mua bán các  chứng khoán chưa hoặc không được niêm  yết trên thị trường tập trung. Các giao dịch  này thường được thực hiện thông qua hệ  thống mạng máy tính. 18
  19. Thị trường phi tập trung  (OTC­Over the Counter)  Đặc điểm  Giao dịch diễn ra ở các quầy, các sàn giao dịch  của các công ty chứng khoán thành viên thông  qua mạng máy tính.   Giá cả trên thị trường này hình thành theo nguyên  tắc thỏa thuận.  Lượng giao dịch trên thị trường OTC lớn.  Thị trường của những nhà tạo lập thị trường, những  người kinh doanh chứng khoán và các nhà đầu tư  19
  20. Chủ thể trên thị trường  chứng khoán  Nhà phát hành  Nhà đầu tư  Các tổ chức kinh doanh trên thị trường  chứng khoán  Các tổ chức có liên quan đến thị trường  chứng khoán 20
nguon tai.lieu . vn